Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 114

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Task 1

Task 1. Last week Nga's class went on an excursion to Huong Pagoda. Unfortunately, the excursion turned out to be a disaster. Most of the things they did went wrong. Combine the things in column A with corresponding consequences in column B and read out the sentences.

[Tuần trước lớp của Nga đã đi thăm quan Chùa Hương. Rủi thay, cuộc thăm quan đã biến thành thảm họa. Hầu như mọi thứ họ đã làm đều trở nên xấu. Kết hợp những việc ở cột A với hậu quả tương ứng ở cột B và đọc các câu này.]

A

B

1. They went by coach.

2. They did not bring enough food and drinks

3. Some had food poisoning.

4. They had no raincoats.

5. Some left their luggage on the coach when they arrived.

6. Some were not careful when walking in Huong Pagoda.

7. Some threw waste in the forest.

8. They stayed there only one day.

a. They got a fine.

b. They had no clothes or money with them.

c. They got lost.

d. They couldn't visit all the pagodas.

e. They had to spend a lot of money eating in expensive restaurants.

f. Most of them got carsick.

g. They got wet and some got a cold.

h. They didn’t enjoy their visit.

Lời giải chi tiết:

1. f   2. e     3. h   4. g
5. b 6. c  7. a 8. d

1 - f. They went to Huong Pagoda by coach and most of them got carsick.

[Họ đến chùa Hương bằng xe và hầu hết trong số họ bị say xe.]

2 - e. They did not bring enough food and drinks and they had to spend a lot of money eating in expensive restaurants.

[Họ không mang đủ thức ăn và đồ uống và họ phải tiêu rất nhiều tiền vào các nhà hàng đắt tiền.]

3 - h. Some had food poisoning, so they didn't enjoy their visit.

[Một số người bị ngộ độc thực phẩm, vì vậy họ không thích chuyến tham quan của họ.]

4 - g. They had no raincoats, and they got wet and some got a cold.

[Họ không có áo mưa, và họ bị ướt và một số bị cảm lạnh.]

5 - b. Some left their luggage on the coach when they arrived, therefore they had no clothes or money with them.

[Một số người để hành lý của mình trên xe khi họ đến, vì vậy họ không có quần áo hoặc tiền bạc theo với họ.]

6 - c. Some were not careful when walking in Huong Pagoda, and they got lost.

[Một số người không cẩn thận khi đi bộ ở chùa Hương, và họ bị lạc.]

7 - a. Some threw waste in the forest and they got a fine.

[Một số đã ném rác trong rừng và họ bị phạt tiền.]

8 - d. They stayed there only one day, and they couldn’t visit all the pagodas.

[Họ ở đó chỉ một ngày, và họ không thể thăm tất cả các ngôi chùa.]

Task 2

Task 2. Most of the students in Nga's class are not happy with their excursion to Huong Pagoda. Now they are talking about what they wish they had or hadn't done.

[Phần lớn học sinh ở lớp của Nga không vui với cuộc tham quan ở Chùa Hương. Bây giờ họ đang nói về những gì họ ước họ đã hoặc không làm.]

Lời giải chi tiết:

- If we hadn't gone by coach, we wouldn’t have gotten carsick.

[Nếu chúng tôi không đi bằng xe, chúng tôi sẽ không say xe.]

- If we had brought enough food and drinks, we wouldn’t have had to spend much money eating in expensive restaurants.

[Nếu chúng tôi đã mang đủ thức ăn và đồ uống, chúng tôi sẽ không phải tiêu tốn nhiều tiền trong các nhà hàng đắt tiền.]

- If some hadn't had food poisoning, they would have enjoyed their visit.

[Nếu một số người không có ngộ độc thực phẩm, họ sẽ rất thích chuyến tham quan của họ.]

- If they had had raincoats, they wouldn’t have gotten wet and some wouldn’t have gotten a cold.

[Nếu họ đã có áo mưa, họ sẽ không bị ướt và một số sẽ không bị cảm lạnh.]

- If some hadn't left their luggage on the coach when they arrived, they would have had enough clothes or money with them.

[Nếu một số người không để hành lý của mình trên xe khi họ đến, họ sẽ có đủ quần áo hoặc tiền theo với họ.]

- If some had been careful when walking in Huong Pogoda, they wouldn’t have gotten lost.

[Nếu một số người đã cẩn thận khi đi bộ ở chùa Hương, họ sẽ không bị lạc.]

- If some hadn’t thrown waste in the forest, they wouldn’t have gotten a fine.

[Nếu một số người không ném rác trong rừng, họ sẽ không bị phạt tiền.]

- If they had stayed there longer, they could have visited all the pagodas.

[Nếu họ ở đó lâu hơn, họ có thể đã viếng thăm tất cả các ngôi chùa.]

Task 3

Task 3: You are Nga. Work with a partner. Tell her/him about your class’excursion to Huong Pagoda and express your regrets about what you did or did not do during the excursion.

[Em là Nga. Làm việc với một bạn cùng học. Hãy kể cho bạn ấy về cuộc tham quan của lớp em ở chùa Hương và bày tỏ sự hối tiếc của em về những gì các em làm và không làm trong cuộc tham quan.]

Lời giải chi tiết:

Last week our class had an excursion to Huong Pagoda. Unfortunately, our excursion turned into a disaster. All of us weren't happy with this excursion because most of things we did went wrong. We went there by coach and most of us got carsick. And because we didn't bring enough food and drinks, we had to spend lots of money eating in expensive restaurants. And some had food poisoning, so they didn't enjoy their visit.

In addition, some of us left their luggage on the coach when they arrived, so they had no clothes or money with them. And we wish that some of us had been careful when walking in Huong Pagoda, they had not gotten lost. And if some of us hadn’t thrown waste in the forest, they hadn’t got a fine. And we wish we could have visited all the pagodas.

Tạm dịch:

Tuần trước lớp học của chúng tôi đã có một chuyến tham quan chùa Hương. Thật không may chuyến tham quan của chúng tôi biến thành thảm họa. Tất cả chúng tôi đều không hài lòng với chuyến tham quan này vì hầu hết mọi thứ chúng tôi đã làm sai. Chúng tôi đến đó bằng xe và hầu hết chúng tôi đều bị say. Và bởi vì chúng tôi đã không mang đủ thức ăn và đồ uống, chúng tôi đã phải chi rất nhiều tiền cho các nhà hàng đắt tiền. Và một số người ngộ độc thực phẩm, vì vậy họ không thích chuyến thăm của họ.

Ngoài ra, một số người trong chúng tôi để hành lý của mình trên xe khi họ đến, vì vậy họ không có quần áo hoặc tiền bạc theo với họ. Và chúng tôi ước rằng một số người trong chúng tôi đã cẩn thận khi đi bộ ở chùa Hương, họ đã không bị lạc. Và nếu một số người trong chúng tôi không vứt rác trong rừng, họ không bị phạt tiền. Và chúng ta ước chúng tôi có thể viếng thăm tất cả các ngôi chùa.

A. AT THE STORE  [Tại cửa hàng] 

1 a] Listen and repeat. Then practise with a partner.

[Nghe và lặp lại. Sau đó thực hành với bạn cùng học.]

Click tại đây đề nghe:

Tạm dịch: 

Chủ tiệm : Cô cần chi?          

Vui : Vâng. Vui lòng cho tôi một chai dầu ăn.          

Chủ tiệm : [Thưa cô] Đây.

Vui : Cám ơn.

b. Listen and repeat. Then practise the dialogue, using these words.

[ Lắng nghe và lặp lại. Sau đó thực hành bài đối thoại, dùng những từ này.]

Hướng dẫn giải: 

A: Can I help you?

B: Yes, a packet of tea, please.

A: Here you are.

B: Thank you.   

***

C: Can I help you?        

D: Yes, a tube of toothpaste, please.     

C: Here you are.

D: Thank you.  

Tạm dịch: 

- a bottle of cooking oil: một chai dầu ăn

- a packet of tea: một gói trà

- a box of chocolate: một hộp sô-cô-la

- a kilo of rice: một kg gạo

- 200 grams of beef: 200g thịt bò

- a dozen of eggs: 1 tá trừng

- a can of peas: 1 lon đậu Hà Lan

- a bar of soap: 1 bánh xà phòng

- a tube of toothpaste: 1 tuýp kem đánh răng

A: Tôi có thể giúp gì cho bà?B: Vâng, một gói trà, làm ơn.A: Đây thưa bà.

B: Cảm ơn.

***

C: Tôi có thể giúp gì cho ngài?D: Vâng, một cái ống kem đánh răng.C: Đây thưa ông.

D: Cảm ơn.

2. Listen and repeat. Then answer the questions.

[Nghe và lặp lại. Sau đó trả lời những câu hỏi.]

Click tại đây đề nghe:

Tạm dịch:

Cô bán hàng : Cô có thể giúp gì cho cháu?

Ba : Vâng. Cháu muốn một ít thịt bò ạ.

Cô bán hàng : Cháu muốn bao nhiêu?

Ba : Vui lòng cho cháu hai trăm gram.

Cô bán hàng : Hai trăm gram thịt bò. Còn gì nữa không?

Ba : Có. Cháu cần một ít trứng.

Cô bán hàng : Cháu muốn bao nhiêu?

Ba : Cho một tá ạ.

Hướng dẫn giải: 

a. He is at a store.

b. He wants some beef and some eggs.

c. He wants two hundred grams of beef.

d. He wants a dozen eggs.

Tạm dịch: 

a] Ba đang ở đâu? -> Anh ấy đang ở một cửa hàng. 

b] Anh ấy muốn gì? -> Anh ấy muốn một ít thịt bò và 1 ít trứng. 

c] Anh ấy muốn bao nhiêu thịt bò? -> 200g. 

d] Anh ấy muốn bao nhiêu trừng? -> 1 tá. 

3. Listen. Match the names of the people the things they want.

[Lắng nghe. Ghép tên của người với những vật họ muốn.]

Click tại đây đề nghe:

Hướng dẫn giải: 

Phuong: c

Ly: b

Mai: d

Nam: e

Tapesript: 

a. Phuong wants a box of cookies.

b. Ly wants a can of Coca.

c. Mai wants a tube of toothpaste.

d. Nam wants a bar of soap.

Tạm dịch: 

a. Phương muốn 1 hộp bánh quy. 

b. Lý muốn một lon Coca. 

c. Mai muốn 1 tuýp kem đánh răng.

d. Nam muốn 1 bánh xà phồng [ 1 cục xà bông]. 

4. Read. Then write the shopping list in your exercise book.

[Đọc. Sau đó viết danh sách những vật mua sắm vào tập bài tập của em.]

Click tại đây đề nghe:

Hướng dẫn giải: 

SHOPPING LIST:

A bottle of cooking oil

2 kilos of rice

Half a kilo of beef

Half a dozen oranges

Tạm dịch: 

Mẹ : Con đi ra tiệm giùm mẹ nhé?

Nam : Thưa mẹ vâng. Mẹ cần gì?

Mẹ : Một chai dầu ăn và một ít gạo.

Nam : Mẹ muốn bao nhiêu gạo?

Mẹ : Hai kí. Và mẹ cần nửa kí thịt bò và vài trái cam.

Nam : Mẹ cần bao nhiêu cam?

Mẹ : Nửa tá nhé con.

***

Danh sách cần mua:

1 chai dầu ăn

2kg gạo

Nửa kg thịt bò

Nửa tá cam

Loigiaihay.com

Page 2

B. AT THE CANTEEN [ Ở căng - tin]

1. Do you remember these? Write the letter of each picture and the wold in your exercise book.

[Em nhớ những vật này không? Viêt mẫu tự của mỗi hình và từ vào tập bài tập của em.]

 

Hướng dẫn giải: 

- a bowl of rice – a 

- a bowl of noodles – b

-  some meat - c                   

-  chicken - d

-  fish - e

-  some vegetables - f

- some oranges – g                        

- some bananas – h 

- packet of orange juice - i                      

-  a packet of milk - j

- a can of soda – k                        

- a bottle of water – l                       

Tạm dịch: 

a. 1bát cơm

b. 1 bát mỳ

c. một ít thịt

d. thịt gà

e. cá

f. 1 ít rau củ

g. 1 ít cam 

h. 1 ít chuối

i. 1 túi nước cam

j. 1 túi sữa

k. 1 lon soda

l. một chai nước

 2. Listen and repeat. Then practise the dialogue with a partner.

[Lắng nghe và lặp lại. Sau đó thực hành bài đối thoại với bạn cùng học.]

Click tại đây đề nghe:

Tạm dịch: 

Cô bán hàng : Cô có thể giúp gì cho cháu nhỉ?

Lan: Vâng. Vui lòng cho cháu một bánh săn-quít và một li nước chanh.

Cô bán hàng: Của cháu đây.

Lan: Cám ơn cô. Chúng giá bao nhiêu ạ?

Cô bán hàng: Hai ngàn năm trăm đồng... Cám ơn cháu.

3. Ask and answer.

[Hỏi và trả lời.]

What would you like for your breakfast/ lunch/ dinner?

I'd like ... . 

Hướng dẫn giải: 

a. A: What would you like for breakfast?

    B: I’d like a sandwich and a glass of milk.

b. A: What would you like for lunch?

    B: I’d like some rice, some meat and vegetables.

    A: What would you like to drink?

    B. I’d like a glass of water.

c. A: What would you like for dinner?

    B. I’d like some rice, some fish, eggs and salad.

    A. Any drink for dinner?

    B. Yes. I’d like some tea.

Tạm dịch: 

a. A: Bạn muốn ăn gì cho bữa sáng?

     B: Tôi thích bánh sandwich và một ly sữa.

b. A: Bạn muốn ăn trưa với món gì?

     B: Tôi thích cơm, thịt và rau.

     A: Bạn muốn uống gì?

     B. Tôi thích một ly nước.

c. A: Bạn thích bữa tối với món ăn nào?

     B. Tôi thích cơm, cá, trứng và salad.

     A. Bạn muốn nước gì cho bữa tối?

     B. Vâng. Tôi muốn uống trà.

4. Listen.

[Nghe]

Look at the pictures in Exercise B1. Number the foods as you hear.

[Hãy nhìn vào hình ở Bài tập B1. Ghi số của thức ăn em nghe.]

Click tại đây đề nghe:

Hướng dẫn giải

1. a bowl of rice [a]                       4. vegetables [f]

2. some pieces of meat [c]             5. some oranges [g]

3. a bowl of noodles [b]                 6. fish [e]

Tạm dịch: 

1. một bát cơm

2. một ít thịt

3. một bát mỳ

4. rau củ

5. một ít cam

6. cá

5. Listen and read. Then ask and answer with a partner. Use: “How much is...?”

[Lẳng nghe và đọc. Sau đó hỏi và trả lời với một bạn cùng học. Dùng : “How much is...?”]

Click tại đây đề nghe:

Tạm dịch: 

-         Ở căng - tin, [một đĩa] cơm chiên giá: 2.500đ.

-         Một tô bún giá :3.000đ.

-         Một bánh săn-quit giá :1.500đ.

-         Một bánh ngọt giá : 500đ.

-         Một li cam giá : 1.800đ.

-          Một li chanh giá :1.000đ.

-         Một cây kem giá : 2.000đ.

Hướng dẫn giải: 

- How much is a fried rice?              - It’s 2,500đ

- How much is a bowl of noodles?     - It’s 3,000đ.

- How much is a sandwich?               - It’s 1,500đ.

- How much is a cake?                       - It’s 5,00đ.

- How much is a lemon juice?            - It’s 1,000đ.

- How much is an ice - cream?           - It’s 2,000đ.

- How much is an orange juice?         - It’s 1,800đ.

Tạm dịch: 

- Cơm chiên giá bao nhiêu? - 2.500đ

- Một bát mì giá  bao nhiêu? - 3.000đ.

- Bánh sandwich giá bao nhiêu? - 1.500đ.

- Một cái bánh giá bao nhiêu? - 5,00đ.

- Nước chanh giá bao nhiêu? - 1.000đ.

- Kem giá bao nhiêu? - 2.000đ.

- Nước cam giá bao nhiêu? - 1.800đ.

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề