Giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 87

Câu 1: Tìm các tính từ:

Trả lời:

Có hai tiếng đầu bắt đầu bằng llung linh, lấp lánh, long lanh, lả lướt, lem luốc, lấp ló, lập lòe, lóng lánh, .....
Có hai tiếng đều bắt đầu bằng nnao núng, nườm nượp, não nề, nóng nảy, nặng nề, năng nổ, non nớt, nõn nà, nông nổi, no nê, náo nức, nô nức....

Câu 2: Điền vào chỗ trống tiếng có âm i hoặc iê:

Trả lời:

Ê-đi-xơn rất nghiêm khắc với bản thân. Để có được bất kì một phát minh nào, ông cũng kiên trì làm hết thí nghiệm này đến thí nghiệm khác cho tới khi đạt kết quả. Khi nghiên cứu về ắc quy, ông thí nghiệm tới 5000 lần. Khi tìm vật liệu làm dây tóc bóng điện, con số thí nghiệm lên đến 8000 lần.

Câu 3: Tìm các từ:

Trả lời:

a. Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau :

  • Không giữ vững được ý chí, thiếu kiên trì trước khó khăn, trở ngại => Nản chí
  • Mục đích cao nhất, tốt đẹp nhất mà người ta phấn đấu để đạt tới => Lý tưởng
  • Không theo được đúng đường, đúng hướng phải đi => Lạc hướng

b. Chứa tiếng có vần im hoặc iêm, có nghĩa như sau :

  • Vật dùng để khâu vá, một đầu có mũi nhọn, một đầu có lỗ xâu chỉ=> Kim khâu
  • Giảm bớt hao phí tiền của, sức lực, thời gian,... trong sản xuất hoặc sinh hoạt => Tiết kiệm
  • Bộ phận trung tâm của hệ tuần hoàn, nằm bên trái lồng ngực => Tim

Soạn bài: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Ước mơ

Luyện từ và câu lớp 4: Mở rộng vốn từ - Ước mơ là lời giải phần Luyện từ và câu SGK Tiếng Việt 4 trang 87, 88 giúp các em học sinh ôn tạp củng cố vốn từ vựng về chủ đề ước mơ, hoàn thiện các bài tập luyện từ và câu lớp 4. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.

Chính tả lớp 4: Nghe - viết: Thợ rèn

Câu 1 [trang 87 sgk Tiếng Việt 4]: Ghi lại những từ trong bài tập đọc "Trung thu độc lâp" cùng nghĩa với từ ước mơ

Trả lời:

Đó là từ: mơ tưởng, mong ước

Câu 2 [trang 87 sgk Tiếng Việt 4]:

Tìm thêm những từ cùng nghĩa với ước mơ

a] Bắt đầu bằng tiếng "ước"

b] Bắt đầu bằng từ "mơ"

Trả lời:

a] Uớc muốn, ước mong, ước ao, ước vọng

b] Mơ mộng, mơ tưởng, mơ ước

Câu 3 [trang 87 sgk Tiếng Việt 4]: Ghép thêm vào sau từ "ước mơ" những từ ngữ thể hiện sự đánh giá [đánh giá cao, đánh giá không cao, đánh giá thấp] Từ ngữ để chọn: "đẹp đẽ, viển vông, cao cả, lớn, nho nhỏ, kì quặc, dại dột, chính đáng

Trả lời:

Ghép thêm vào như sau:

a] Đánh giá cao: ước mơ cao cả, ước mơ đẹp đẽ, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng

b] Đánh giá không cao ước mơ nho nhỏ

c] Đánh giá thấp ước mơ kì quặc, ước mơ viển vông, ước mơ dại dột

Câu 4 [trang 88 sgk Tiếng Việt 4]: Nêu những ví dụ về những ước mơ trên:

Trả lời:

a] Ước mơ trở thành bác sĩ, thầy giáo, kĩ sư, phi công, nhà kinh doanh giỏi, thợ lành nghề

b] Ước mơ có cái áo đẹp có đồng hồ có xe đạp

c] Ước mơ đi chơi thoải mái không ai ngăn cản, ước mơ không cần học bài vẫn được điềm 10,...

Câu 5 [trang 88 sgk Tiếng Việt 4]:

Em hiểu các thành ngữ dưới đây như thế nào?

a] Cầu được ước thấy.

b] Ước sao được vậy.

c] Uớc của trái mùa.

d] Đứng núi này trông núi nọ.

Trả lời:

a] Cầu được ước thấy: đạt được điều mình ước mơ, mong muốn.

b] Ước sao được vậy: đạt được điều mình hằng mơ ước.

c] Ước của trái mùa: muốn những điều trái với lẽ thường.

d] Đứng núi này trông núi nọ: không bằng lòng với cái mình đang có, lại mơ tưởng tới những cái không phải là của mình.

>> Bài tiếp theo: Kể chuyện lớp 4: Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân.

Câu 1: Tìm các tính từ:

Trả lời:

Có hai tiếng đầu bắt đầu bằng llung linh, lấp lánh, long lanh, lả lướt, lem luốc, lấp ló, lập lòe, lóng lánh, .....
Có hai tiếng đều bắt đầu bằng nnao núng, nườm nượp, não nề, nóng nảy, nặng nề, năng nổ, non nớt, nõn nà, nông nổi, no nê, náo nức, nô nức....

Câu 2: Điền vào chỗ trống tiếng có âm i hoặc iê:

Trả lời:

Ê-đi-xơn rất nghiêm khắc với bản thân. Để có được bất kì một phát minh nào, ông cũng kiên trì làm hết thí nghiệm này đến thí nghiệm khác cho tới khi đạt kết quả. Khi nghiên cứu về ắc quy, ông thí nghiệm tới 5000 lần. Khi tìm vật liệu làm dây tóc bóng điện, con số thí nghiệm lên đến 8000 lần.

Câu 3: Tìm các từ:

Trả lời:

a. Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau :

  • Không giữ vững được ý chí, thiếu kiên trì trước khó khăn, trở ngại => Nản chí
  • Mục đích cao nhất, tốt đẹp nhất mà người ta phấn đấu để đạt tới => Lý tưởng
  • Không theo được đúng đường, đúng hướng phải đi => Lạc hướng

b. Chứa tiếng có vần im hoặc iêm, có nghĩa như sau :

  • Vật dùng để khâu vá, một đầu có mũi nhọn, một đầu có lỗ xâu chỉ=> Kim khâu
  • Giảm bớt hao phí tiền của, sức lực, thời gian,... trong sản xuất hoặc sinh hoạt => Tiết kiệm
  • Bộ phận trung tâm của hệ tuần hoàn, nằm bên trái lồng ngực => Tim

Từ khóa tìm kiếm: giải vở bài tập tiếng việt 4 tập 1, giải chi tiết bài chính tả tuần 13, vở bài tập tiếng việt 4 tập 1, tuần 13 bài chính tả, giải tiếng việt 4 chi tiết dễ hiểu.

…ăm gian nhà cỏ thấp …e te

Ngõ tối đêm sâu đóm …ập …oè

     …ưng giậu phất phơ màu khói nhạt

         …àn ao …óng …ánh bóng trăng ..oe.

Nhớ canh rau m…, nhớ cà dầm tương.

Mà đo miệng cá,…câu cho vừa.

– Người thanh tiếng nói cũng thanh

Ch… kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.

a]

  Năm gian nhà cỏ thấp le te

     Ngõ tối đêm sâu đóm lập lòe

              Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt

           Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.

                                                                 NGUYỄN KHUYẾN

b]

Uống nước, nhớ nguồn.

– Anh đi anh nhớ quê nhà

Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương.

– Đố ai lặn xuống vực sâu

Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa.

– Người thanh tiếng nói cũng thanh

Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.

2.Viết lại những đặc điểm chính của mỗi bộ phận được miêu tả vào bảng dưới đây :

1. Gạch dưới những từ ngữ miêu tả các bộ phận của con ngựa.

Con ngựa

Hai tai to dựng đứng trên cái đầu rất đẹp. Hai lỗ mũi ươn ướt đông đậy hoài. Mỗi khi nó nhếch môi lên lại để lộ hai hàm răng trắng muốt. Bờm nó được cắt rất phẳng. Ngực nở. Bốn chân nó khi đứng cũng cứ giậm lộp cộp trên đất. Cái đuôi dài ve vẩy hết sang phải lại sang trái.

2. Viết lại những đặc điểm chính của mỗi bộ phận được miêu tả vào bảng dưới đây :

Các bộ phận

Những đặc điểm chính [từ ngữ miêu tả]

3. Quan sát các bộ phận của một con vật mà em yêu thích và tìm những từ ngữ miêu tả đặc điểm của các bộ phận đó

Con vật em chọn để quan sát, miêu tả :........................

Các bộ phận

Những đặc điểm chính [từ ngữ miêu tả]

TRẢ LỜI:

1. Gạch dưới những từ ngữ miêu tả các bộ phận của con ngựa.

Con ngựa

Hai tai to dựng đứng trên cái đầu rất đẹp. Hai lỗ mũi ươn ướt đông đậy hoài. Mỗi khi nó nhếch môi lên lại để lộ hai hàm răng trắng muốt. Bờm nó được cắt rất phẳng. Ngực nở. Bốn chân nó khi đứng cũng cứ giậm lộp cộp trên đất. Cái đuôi dài ve vẩy hết sang phải lại sang trái.

2. Viết lại những đặc điểm chính của mỗi bộ phận được miêu tả vào bảng dưới đây :

Các bộ phận

Những đặc điểm chính [từ ngữ miêu tả]

- Hai tai

- Hai lỗ mũi

- Hai hàm răng

- Bờm

- Ngực

- Bốn chân

- Cái đuôi

to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp

ươn ướt, động đậy hoài

trắng muốt

được cắt rất phẳng

nở

khi đứng cũng cứ giậm lộp cộp trên đất

dài, ve vẩy, ve vẩy hết sang phải lại sang trái

3. Quan sát các bộ phận của một con vật mà em yêu thích và tìm những từ ngữ miêu tả đặc điểm của các bộ phận đó.

Con vật em chọn để quan sát, miêu tả : con mèo.

Các bộ phận

Những đặc điểm chính [từ ngữ miêu tả]

- thân hình

- màu lông

- đuôi

- mõm

- ria mép

- hai tai

- mắt

- chân

- lớn hơn con chuột một chút

- màu xám nâu sầm

- to sù nhu bông, uốn cong cong duyên dáng

- tròn, xinh xắn

- dài

- nhỏ xíu như tai chuột

- đen, tròn như mắt thỏ

- hai chân trước bé hơn hai chân sau, nhỏ xíu, xinh xắn

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 4 - Xem ngay

Xem thêm tại đây: Tập làm văn : Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật

Video liên quan

Chủ Đề