Bài tập 1: Trang 13 vbt toán 3 tập 2
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm :
a.
8998 ….. 9898
6574 ….. 6547
4320 ….. 4320
9009 ….. 900 + 9
b.
1000m ….. 1km
980g ….. 1kg
1m ….. 80cm
1 giờ 15 phút ….. 80 phút.
Hướng dẫn giải:
a.
8998 < 9898
6574 > 6547
4320 = 4320
9009 > 900 + 9
b.
1000m = 1km
980g < 1kg [ Do 1kg = 1000g]
1m > 80cm [ Do 1m = 100cm]
1 giờ 15 phút < 80 phút. [ Do 1 giờ 15 phút = 75 phút ]
Bài tập 2: Trang 13 vbt toán 3 tập 2
Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng :
a. Bốn số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là :
A. 6854 ; 6584 ; 6845 ; 6548
B. 6548 ; 6584 ; 6845 ; 6854
C. 6854 ; 6845 ; 6584 ; 6548
D. 6548 ; 6584 ; 6854 ; 6845
b. Trong các độ dài 200m, 200cm, 2000cm, 2km, độ dài lớn nhất là :
A. 200m
B. 200cm
C. 2000cm
D. 2km
Hướng dẫn giải:
a] Do 6548 < 6584< 6845 < 6854 => Chọn B
b] 200 cm < 2000 cm < 200m = 20000 cm < 2km = 2000000 cm. => Chọn D
Bài tập 3: Trang 13 vbt toán 3 tập 2
Số ?
a. Số bé nhất có ba chữ số là :
b. Số bé nhất có bốn chữ số là :
c. Số lớn nhất có ba chữ số là :
d. Số lớn nhất có bốn chữ số là :
Hướng dẫn giải:
a. Số bé nhất có ba chữ số là : 100.
b. Số bé nhất có bốn chữ số là : 1000.
c. Số lớn nhất có ba chữ số là : 999.
d. Số lớn nhất có bốn chữ số là : 9999
Bài tập 4: Trang 13 vbt toán 3 tập 2
a. Nối trung điểm của đoạn thẳng AB với số thích hợp :
b. Nối trung điểm của đoạn thẳng MN với số thích hợp :
Hướng dẫn giải:
a] Do [900 + 100] : 2 = 500 nên ta có hình sau:
b] Do [9000 + 3000] : 2 = 6000 nên ta có hình sau:
Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 13, 14 SGK Toán 3. Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ? Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài tiếp theo Quảng cáo Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Xem ngay Báo lỗi - Góp ý |
1. a. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD :
b. Tính chu vi hình tam giác MNP :
2. Đo độ dài mỗi cạnh rồi tính chu vi :
a. Hình tứ giác ABCD.
b. Hình chữ nhật MNPQ.
3. Số ? Trong hình bên có :
- ….. hình tam giác.
- ….. hình tứ giác.
4. Kẻ thêm một đoạn thẳng vào mỗi hình sau để được :
Bài giải
1. Độ dài đường gấp khúc ABCD là :
AB + BC + CD = 42 + 26 + 34 = 102 [cm]
b. Chu vi hình tam giác MNP là :
MP + PN + NM = 26 + 34 + 42 = 102 [cm]
2. a. Hình tứ giác ABCD.
Dùng thước đo hình tứ giác ABCD có độ dài các cạnh là :
AB = DC = 3cm
AD = BC = 2cm
Chu vi hình tứ giác ABCD là :
AB + BC + CD + DA = 3 + 2 + 3 + 2 = 10 [cm]
Đáp số : 10cm
b. Hình chữ nhật MNPQ
Dùng thước đo hình chữ nhật MNPQ có độ dài các cạnh là :
MN = QP = 3cm
MQ = NP = 2cm
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là :
MN + NP + PQ + QM = 3 + 2 + 3 + 2 = 10 [cm]
Đáp số : 10cm
3.
Trong hình bên có :
- 12 hình tam giác
- 7 hình tứ giác
4. a. Hai hình tam giác và một hình tứ giác
Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 13 bài 96 Vở bài tập [VBT] Toán 3 tập 2. 1. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm :
1. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm :
a. 8998 ….. 9898 b. 1000m ….. 1km
6574 ….. 6547 980g ….. 1kg
4320 ….. 4320 1m ….. 80cm
9009 ….. 900 + 9 1 giờ 15 phút ….. 80 phút.
2. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng :
a. Bốn số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là :
A. 6854 ; 6584 ; 6845 ; 6548
B. 6548 ; 6584 ; 6845 ; 6854
C. 6854 ; 6845 ; 6584 ; 6548
D. 6548 ; 6584 ; 6854 ; 6845
b. Trong các độ dài 200m, 200cm, 2000cm, 2km, độ dài lớn nhất là :
A. 200m
B. 200cm
C. 2000cm
D. 2km
3. Số ?
a. Số bé nhất có ba chữ số là :
b. Số bé nhất có bốn chữ số là :
c. Số lớn nhất có ba chữ số là :
d. Số lớn nhất có bốn chữ số là :
4. a. Nối trung điểm của đoạn thẳng AB với số thích hợp :
b. Nối trung điểm của đoạn thẳng MN với số thích hợp :
Giải:
1.
a. 8998 < 9898 b. 1000m = 1km
6574 > 6547 980g < 1kg
4320 = 4320 1m > 80cm
9009 > 900 + 9 1 giờ 15 phút < 80 phút.
2.
a. Chọn đáp án B. 6548 ; 6584 ; 6845 ; 6854
b. Chọn đáp án D. 2km
3.
a. Số bé nhất có ba chữ số là : 100.
b. Số bé nhất có bốn chữ số là : 1000.
c. Số lớn nhất có ba chữ số là : 999.
d. Số lớn nhất có bốn chữ số là : 9999
4.
a. Đoạn thẳng AB được chia thành 8 phần bằng nhau ứng với 9 vạch chia theo thứ tự mỗi vạch chia kể từ A đến B lần lượt tương ứng với 100; 200; 300; 400; 500; … 900 do đó trung điểm I của đoạn thẳng AB phải là điểm trùng với vạch thứ năm kể từ vạch 100 vì AI và BI đều có 4 phần bằng nhau như thế. Có thể nhận thấy vạch A tương ứng với số 100 thì vạch thứ hai kế tiếp tương ứng với 200, như thế đến vạch thứ năm [tức là trung điểm I] phải tương ứng với 500. Vậy trung điểm I của đoạn AB tương ứng với vạch 500 [xem hình vẽ].
b. Đoạn thẳng MN được chia thành 4 phần bằng nhau ứng với 5 vạch chia theo thứ tự mỗi vạch chia kể từ M đến N lần lượt tương ứng với 3000; 4500 ; … 9000 do đó trung điểm P của đoạn thẳng MN phải là điểm trùng với vạch thứ ba kể từ vạch 3000 vì MP và NP đều có 2 phần bằng nhau như thế. Có thể nhận thấy vạch M tương ứng với số 3000 thì vạch thứ hai kế tiếp tương ứng với 4500, như thế đến vạch thứ ba [tức là trung điểm P] phải tương ứng với 6000. Vậy trung điểm P của đoạn MN tương ứng với vạch 6000 [xem hình vẽ].
Sachbaitap.com
Báo lỗi - Góp ý
Bài tiếp theo
Xem lời giải SGK - Toán 3 - Xem ngay
>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 3 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 3 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây: Bài 96. Luyện tập - VBT Toán 3