Giải phương trình x2 4x - 5 = 0

Tập nghiệm của bất phương trình \[ - {x^2} - 4x + 5 \ge 0\] là


A.

\[S = \left[ { - \infty ; - 1} \right] \cup \left[ {5; + \infty } \right].\]        

B.

\[S = \left[ { - 1;5} \right].\]

C.

\[S = \left[ { - 5;1} \right]\]

D.

\[S = \left[ { - 5;1} \right].\]

Các bước sử dụng phương pháp phân tích thành thừa số

Các bước sử dụng phương pháp phân tích thành thừa số bằng cách nhóm

Các bước Sử dụng Công thức Bậc hai

Các bước để Bù Bình phương

Các bước sử dụng phương pháp phân tích thành thừa số

Bài kiểm tra

Quadratic Equation

5 bài toán tương tự với:

Thêm Mục

Chia sẻ

a+b=-4 ab=-5

Để giải phương trình, phân tích x^{2}-4x-5 thành thừa số bằng công thức x^{2}+\left[a+b\right]x+ab=\left[x+a\right]\left[x+b\right]. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.

a=-5 b=1

Do ab âm, a và b có các dấu hiệu ngược lại. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn Dương. Cặp duy nhất này là nghiệm của hệ.

\left[x-5\right]\left[x+1\right]

Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left[x+a\right]\left[x+b\right] sử dụng các giá trị tìm được.

x=5 x=-1

Để tìm nghiệm cho phương trình, giải x-5=0 và x+1=0.

a+b=-4 ab=1\left[-5\right]=-5

Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx-5. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.

a=-5 b=1

Do ab âm, a và b có các dấu hiệu ngược lại. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn Dương. Cặp duy nhất này là nghiệm của hệ.

\left[x^{2}-5x\right]+\left[x-5\right]

Viết lại x^{2}-4x-5 dưới dạng \left[x^{2}-5x\right]+\left[x-5\right].

x\left[x-5\right]+x-5

Phân tích x thành thừa số trong x^{2}-5x.

\left[x-5\right]\left[x+1\right]

Phân tích số hạng chung x-5 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.

x=5 x=-1

Để tìm nghiệm cho phương trình, giải x-5=0 và x+1=0.

x^{2}-4x-5=0

Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.

x=\frac{-\left[-4\right]±\sqrt{\left[-4\right]^{2}-4\left[-5\right]}}{2}

Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -4 vào b và -5 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.

x=\frac{-\left[-4\right]±\sqrt{16-4\left[-5\right]}}{2}

Bình phương -4.

x=\frac{-\left[-4\right]±\sqrt{16+20}}{2}

Nhân -4 với -5.

x=\frac{-\left[-4\right]±\sqrt{36}}{2}

Cộng 16 vào 20.

x=\frac{-\left[-4\right]±6}{2}

Lấy căn bậc hai của 36.

x=\frac{4±6}{2}

Số đối của số -4 là 4.

x=\frac{10}{2}

Bây giờ, giải phương trình x=\frac{4±6}{2} khi ± là số dương. Cộng 4 vào 6.

x=\frac{-2}{2}

Bây giờ, giải phương trình x=\frac{4±6}{2} khi ± là số âm. Trừ 6 khỏi 4.

x=5 x=-1

Hiện phương trình đã được giải.

x^{2}-4x-5=0

Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.

x^{2}-4x-5-\left[-5\right]=-\left[-5\right]

Cộng 5 vào cả hai vế của phương trình.

x^{2}-4x=-\left[-5\right]

Trừ -5 cho chính nó ta có 0.

x^{2}-4x=5

Trừ -5 khỏi 0.

x^{2}-4x+\left[-2\right]^{2}=5+\left[-2\right]^{2}

Chia -4, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -2. Sau đó, cộng bình phương của -2 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.

x^{2}-4x+4=5+4

Bình phương -2.

x^{2}-4x+4=9

Cộng 5 vào 4.

\left[x-2\right]^{2}=9

Phân tích x^{2}-4x+4 thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left[x+\frac{b}{2}\right]^{2}.

\sqrt{\left[x-2\right]^{2}}=\sqrt{9}

Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.

x=5 x=-1

Cộng 2 vào cả hai vế của phương trình.

Video liên quan

Chủ Đề