Giải sách bài tập tiếng Hàn sơ cấp 1 -- Bài 10

Hiện nay trên thị trường Việt nam có rất nhiều bộ cuốn sách giảng dạy tiếng Hàn khác nhau, nhưng với Tomato thì cuốn "Giáo trình tiếng Hàn dành cho người Việt " vẫn là chỗ đứng mạnh của nhiều bạn lựa chọn. Đồng thời cũng được coi là cuốn học tiếng Hàn phù hợp nhất với người Việt. Bởi vậy trung tâm dạy tiếng Hàn online TOMATO chia sẻ link Download giáo trình tiếng Hàn danh cho người Việt mới nhất.

Người mới bắt đầu nên lựa chọn giáo trình tiếng Hàn tổng hợp?

Cuốn giáo trình được viết riêng cho người Việt với văn phong thuần Việt dễ hiểu

Các sách giáo trình tiếng Hàn trên thị trường hiện nay hầu hết chỉ viết hoặc giải nghĩa ngữ pháp toàn bằng tiếng Hàn và tiếng Anh. Dẫn đến việc không hiểu được sát ý nghĩa của ngữ pháp. Trong khi đó bộ sách tiếng Hàn tổng hợp lại được giải nghĩa thuần Việt, giúp người mới học dễ tiếp cận và hiểu sâu ý nghĩa từ vựng cũng như ngữ pháp.

Đây là bộ sách thích hợp cho những người mới bắt đầu học tiếng Hàn, đặc biệt là những người tự học tiếng Hàn tại nhà. Đây là bộ tài liệu tiếng Hàn được tin tưởng sử dụng trong các trường đại học và hầu hết các trung tâm trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

Bộ giáo trình tổng hợp và phát triển đầy đủ 4 kĩ năng nghe, nói, đọc, viết

Giải sách bài tập tiếng Hàn sơ cấp 1 -- Bài 10

Download giáo trình tiếng Hàn tổng hợp sở cấp 1 PDF

Bộ giáo trình tiếng Hàn tổng hợp được biên soạn bởi các giáo sư ngôn ngữ đến từ những trường đại học Hàn Quốc nổi tiếng (Cho Hang Rok và Lee Mi Rye) cùng các giảng viên chuyên ngành của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội, TP.HCM.

Các bài giảng của sách tiếng Hàn tổng hợp được liên kết thống nhất và chặt chẽ với nhau, đảm bảo phát triển toàn diện cả 4 kĩ năng nghe – nói – đọc – viết với 3 cấp độ làm quen – luyện tập – nâng cao giúp người học đi từ dễ đến khó. Hệ thống các bài luyện tập của 4 kĩ năng đều liên kết chặt chẽ với từ vựng và ngữ pháp của chủ đề đó. Đồng thời sách GT tiếng Hàn cũng phát triển thêm một số từ vựng có liên quan để mở rộng vốn từ (những từ mới này sẽ được giải nghĩa ở trang cuối cùng của chủ đề). Cuối mỗi chủ đề có bài viết giới thiệu văn hóa Hàn giúp người học không chỉ có hiểu biết về tiếng mà còn hiểu rõ hơn văn hóa Hàn Quốc.

Giải sách bài tập tiếng Hàn sơ cấp 1 -- Bài 10
 Download giáo trình tiếng Hàn tổng hợp Sơ cấp 1

Giải sách bài tập tiếng Hàn sơ cấp 1 -- Bài 10
 Download giáo trình tiếng Hàn tổng hợp Sơ cấp 2

Giải sách bài tập tiếng Hàn sơ cấp 1 -- Bài 10
 Download giáo trình tiếng Hàn tổng hợp Trung cấp 1

Giải sách bài tập tiếng Hàn sơ cấp 1 -- Bài 10
 Download giáo trình tiếng Hàn tổng hợp Trung cấp 2

Giải sách bài tập tiếng Hàn sơ cấp 1 -- Bài 10
 Download giáo trình tiếng Hàn tổng hợp Cao cấp 1

Giải sách bài tập tiếng Hàn sơ cấp 1 -- Bài 10
 Download giáo trình tiếng Hàn tổng hợp Cao cấp 2

Phía trên là toàn bộ link download tài liệu tiếng Hàn tổng hợp dành cho người Việt cấp 1 đến cấp 6 hoàn toàn miễn phí được đội ngũ  Trung tâm dạy học tiếng  Hàn Online giáo trình tổng hợp TOMATO sưu tầm để tổng hợp thành nguồn tài nguyên luyện thi HSK miễn phí.

Các bạn tải xong thì dùng phần mềm winrar giải nén file nghe audio là sẽ bung ra các file nghe mp3.

Chúng tôi hy vọng rằng bộ giáo trình tiếng hàn tổng hợp  từ 1 đến 6 mới nhất phía trên đây sẽ giúp ích nhiều cho các bạn trong quá trình ôn luyện chuẩn bị cho kỳ thi Topik 2021 sắp tới. TOMATO chúc các bạn thành công 😍 ! 

Chào các bạn, trong bài viết này Tự học online sẽ hướng dẫn các bạn học Tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 10 theo giáo trình tiếng Hàn tổng hợp dành cho người Việt Nam (sơ cấp 1).

Giải sách bài tập tiếng Hàn sơ cấp 1 -- Bài 10

Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 10

Từ vựng được chia thành 2 cột, các bạn hãy cố gắng tự mình đọc từng từ để biết cách đọc, sau đó click vào file âm thanh để nghe, luyện theo và check xem mình đọc đúng chưa. Sau khi học xong 1 lượt, các bạn hãy cố gắng nhìn vào phần tiếng Hàn để đọc nhanh và học nghĩa. Chỉ nhìn sang phần nghĩa khi không nhớ được thôi nhé, như vậy các bạn sẽ đạt hiệu quả cao hơn trong học tập.

1. Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 10 : chủ đề gia đình

할아버지 /hal-abeoji/
Giải sách bài tập tiếng Hàn sơ cấp 1 -- Bài 10
ông, ông nội
할머니 /halmeoni/  bà, bà nội
외할아버지 /oehal-abeoji/  ông ngoại
외할머니 /oehalmeoni/ 
아버지 /abeoji/  bố
어머니 /eomeoni/  mẹ
오빠 /oppa/  anh trai của em gái
형 /hyeong/ 
언니 /eonni/  chị gái của em gái
누나 /nuna/  chị gái của em trai
여동생 /yeodongsaeng/  em gái
남동생 /namdongsaeng/  em trai
교수 /gyosu/  giáo sư
연구원 /yeonguwon/  nhà nghiên cứu
군인 /gun-in/  bộ đội
사업가 /sa-eobga/  doanh nhân
변호사 /byeonhosa/  luật sư
경찰관 /gyeongchalgwan/  cảnh sát
통역사 /tong-yeogsa/ 
농부 /nongbu/  nông dân
사업을 하다 /sa-eob-eul hada/  kinh doanh
장사를 하다 /jangsaleul hada/  buôn bán
출장을 가다 /chuljang-eul gada/  đi công tác
농사를 짓다 /nongsaleul jisda/  làm nông
있다 /issda/  / 계시다 /gyesida/  có, ở (kính ngữ)
자다 /jada/  / 주무시다 /jumusida/  ngủ (kính ngữ)
죽다 /jugda/  / 돌아가시다 /dol-agasida/  mất (chết, qua đời) (kính ngữ)
먹다 /meogda/  / 드시다 /deusida/  ăn (kính ngữ)
말하다 /malhada/  / 말씀하시다 /malsseumhasida/  nói (kính ngữ)
집 /jib/  / 댁 /daeg/ 
생일 /saeng-il/  / 생신 /saengsin/ ngày sinh (kính ngữ)
밥 /bab/  – 진지 /jinji/  cơm (kính ngữ)
호칭 /hoching/  xưng hô
강아지 /gang-aji/  chó con, cún con
결혼식 /gyeolhonsig/  lễ cưới
고모 /gomo/ 
고모부 /gomobu/  chú (chồng của cô)
근무 /geunmu/  làm việc
근처 /geuncheo/  gần
나중에 /najung-e/  sau này
대가족 /daegajog/  đại gia đình
되다 /doeda/  trở thành
딸 /ttal/  con gái
말씀 /malsseum/  lời nói
분 /bun/  vị, người ( kính ngữ)
사촌 /sachon/  anh chị em họ
삼촌 /samchon/  chú, cậu
술 /sul/  rượu
아내 /anae/  vợ
아들 /adeul/ con trai
열심히 /yeolsimhi/  một cách chăm chỉ
외동딸 /oedogttal/  con gái duy nhất
유치원생 /yuchiwonsaeng/  trẻ mẫu giáo
전공하다 /jeongonghada/  học chuyên ngành
초등학생 /chodeunghagsaeng/  học sinh tiểu học
큰아버지 /keun-abeoji/  bác trai
큰어머니 /keun-eomeoni/  bác gái

2. Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 10

38. Cấu trúc …에 ~~ 쯤 ( khoảng …. trong ….)

Cấu trúc tiếng Hàn này đươc dùng với danh từ hoặc các danh từ đếm để chỉ ra cơ sở của đơn vị tính toán.

Trong tiếng Hàn tiểu từ 쯤  được dùng khi muốn diễn đạt ý ước lượng không chính xác về con số liên quan đến số lượng, thời gian, giá cả…

Tương đương vói biểu hiện ” khoảng, chừng, tầm ” trong tiếng Việt.

N + 쯤

Ví dụ:

부산에 오후 2시쯤 도착했어.
Mình đến Busan lúc 2 giờ chiều.

모임에 25명쯤 왔어요.
Khoảng 25 người đến buổi gặp mặt.

저는 카페에 여섯 시쯤 갈거예요.
Khoảng 6 giờ tôi đến quán cà phê.

일 주일에 한 번쯤 친구를 만나요.
Tôi thường gặp bạn bè khoảng 1 lần 1 tuần.

39. 못 + động từ (không thể làm….., không có khả năng làm….)

Đứng trước một động từ để nói rằng chủ thể không đủ năng lực, không thể làm hay không có khả năng làm một việc gì đó.

Ví dụ :

저는 수영을 못 해요.
Tôi không thể bơi

너무 피곤해서 회사에 못 가요.
Vì quá mệt nên tôi không thể đến công ty.

매운 음식을 못 먹어요.
Tôi không ăn được đồ cay.

40. Cấu trúc ~~ 기 전에 ( trước khi làm….)

Đi với động từ để chỉ ra rằng một hành động nào đó xảy ra trước khi có một hành động khác.

Động từ + 기 전에

Đi với danh từ thì chỉ cần cộng thêm 전에.

Vì vậy ở đây có thể hiểu thêm기 vào sau một động từ như một hình thức danh từ hóa động từ đó, tức là làm cho động từ đó trở thành danh từ.

Ví dụ:

자기 전에 가벼운 운동을 해요.
Mình vận động nhẹ trước khi đi ngủ.

밥을 먹기 전에 손을 깨끗하게 씻어라.
Trước khi ăn cơm hãy rửa tay thật sạch vào.

저녁 10시 전에 집에 돌아가야 해요.
Trước 10 giờ tối mình phải về nhà.

41. Cấu trúc 지 못하다. (không thể làm….)

Giống với 못 thì cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn này cũng dùng khi bản thân không có khả năng thực hiện một việc gì đó. Nhưng điểm khác với 못 ở đây là 지 못하다 sẽ đặt sau động từ chứ không phải đứng trước.

Ví dụ:

저는 오토바이를 타지 못해요.
Tôi không thể đi xe máy.

날씨가 너무 더워서 잠을 자지 못해.
Thời tiết quá nóng mình không thể ngủ được.

한국어를 몰라서 그는 무슨 말한지 이해하지 못해요.
Vì không biết tiếng Hàn nên tôi không thể hiểu được người đó đang nói cái gì.

42. Cấu trúc ~~ 기 때문에 ~~.( vì….)

Đi với động từ hoặc tính từ để nói rằng mệnh đề trước là nguyên nhân, nó chỉ dùng khi hành động trước xảy ra và có tác động ảnh hưởng tới vế sau.

Động từ/ tính từ + 기 때문에

Cấu trúc này không sử dụng với câu mệnh lệnh hay đề nghị.

Ví dụ:

그 배우는 연기를 너무 잘하기 때문에 인기가 많다.
Diễn viên đó diễn xuất tốt lắm nên được yêu thích.

날씨가 너무 시원하기 때문에 산책해요.
Thời tiết mát mẻ nên mình đi dạo.

43. Cấu trúc 이든지/든지 ( bất kể là…, dù là.. hay là….)

Đi với các hình thức như: ai, cái gì, khi nào,thế nào….để thể hiện việc lựa chọn các hành động hoặc trạng thái là không giới hạn, hay là sự lựa chọn.

Ví dụ :

나는 언제든지 갈 수 있어요.
Mình bất cứ lúc nào cũng có thể đi được.

만우나 민수가 누구든지 나와 같이 가.
Man woo hay Min soo bất cứ ai hãy đi cùng tôi.

도움이 필요하면 언제든지 나에게 전화 해.
Nếu như cần sự giúp đỡ cứ gọi điện cho tớ bất cứ lúc nào cũng được.

Trên đây là nội dung hướng dẫn học tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 10 phần từ vựng và ngữ pháp. Các bạn hãy sử dụng sách tiếng Hàn tổng hợp để luyện nghe và làm bài tập nhé !

Mời các bạn xem bài tiếp theo tại đây : tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 11. Hoặc tham khảo các bài viết khác trong chuyên mục tiếng Hàn cơ bản.

Chúc các bạn học tốt !

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook