Giải toán lớp 7 tập 1 trang 34 năm 2024

Bài 1 trang 33 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

  1. Hãy biểu diễn các số hữu tỉ sau đây dưới dạng số thập phân:

\[\frac{{15}}{8};\,\,\,\frac{{ - 99}}{{20}};\,\,\,\frac{{40}}{9};\,\,\, - \frac{{44}}{7}\]

  1. Trong các số thập phân vừa tính được, hãy chỉ ra các số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Phương pháp:

a]Thực hiện phép chia tử cho mẫu số để viết các số đã cho dưới dạng số thập phân.

  1. Các số thập phân vô hạn mà ở phần thập phân không có một chu kì nào cả.

Lời giải:

  1. Trong các số thập phân vừa tính được, các số thập phân vô hạn tuần hoàn là:

4,444…. = 4 [4]

−6,285714285...">−6,285714285...−6,285714285...\= -6,[285714]

Bài 2 trang 33 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

\[a]\sqrt 2 \in I;\,\,\,\,\,b]\sqrt 9 \in I;\,\,\,\,c]\,\pi \in I;\,\,\,\,\,d]\sqrt 4 \in \mathbb{Q}\]

Phương pháp:

I là kí hiệu tập hợp các số vô tỉ

Q là kí hiệu tập hợp các số hữu tỉ

Lời giải:

Bài 3 trang 33 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Tính:

\[a]\sqrt {64} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,b]\sqrt {{{25}^2}} ;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,c]\sqrt {{{\left[ { - 5} \right]}^2}} .\]

Phương pháp:

\[\sqrt {{a^2}} = \sqrt {{{\left[ { - a} \right]}^2}} = a\]

Lời giải:

\[a]\sqrt {64} \, = \sqrt {{8^2}} = 8\,\,\,\,\,\,b]\sqrt {{{25}^2}} = 25;\,\,\,\,\,\,c]\sqrt {{{\left[ { - 5} \right]}^2}} = 5\].

Bài 4 trang 33 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Hãy thay dấu ? bằng các số thích hợp.

Phương pháp:

\[\sqrt {{a^2}} = a\]

Lời giải:

Bài 5 trang 34 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Dùng máy tính cầm tay để tính các căn bậc hai số học sau [làm tròn đến 3 chữ số thập phân].

\[a]\sqrt {2250} ;\,\,\,\,\,\,b]\sqrt {12} ;\,\,\,\,\,\,\,c]\sqrt 5 \,\,\,\,\,\,\,\,\,d]\sqrt {624} \]

Phương pháp:

Dùng máy tính cầm tay để tính các căn bậc hai.

Lời giải:

\[a]\sqrt {2250} \approx 47,434;\,\,\,\,\,\,b]\sqrt {12} \approx 3,461;\,\,\,\,\,\,\,c]\sqrt 5 \approx 2,236\,\,\,\,\,\,\,\,\,d]\sqrt {624} \approx 24,980\]

Bài 6 trang 34 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bác Thu thuê thợ lát gạch một cái sân hình vuông hết tất cả là 10 125 000 đồng. Cho biết chi phí cho 1 m2 [kể cả công thợ và vật liệu] là 125 000 đồng. Hãy tính chiều dài cạnh của cái sân.

Phương pháp:

-Diện tích của sân = gia tiền thuê lát sân : chi phí lát 1 m2

-Chiều dài của sân bằng căn bậc hai số học của diện tích sân.

Lời giải:

Diện tích cái sân là:

10 125 000 : 125 000 = 81

Vì cái sân có hình vuông nên chiều dài cái sân là:

81=9">√81 \= 9 [m]

Vậy chiều dài cái sân là 9m.

Bài 7 trang 34 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Tính bán kính của một hình tròn có diện tích là 9869 m2 [dùng máy tính cầm tay].

Phương pháp:

Áp dụng công thức: \[S = \pi .{R^2} \Rightarrow R = \sqrt {\frac{S}{\pi }} \]

Lời giải:

Bài 8 trang 34 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Tìm số hữu tỉ trong các số sau:

\[12;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{2}{3};\,\,\,\,\,\,3,\left[ {14} \right];\,\,\,\,\,\,\,0,123;\,\,\,\,\,\,\,\,\sqrt 3 \]

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 2083 hoặc email: [email protected]

Sử dụng tài liệu giải toán lớp 7 giúp củng cố kiến thức và ôn lại lý thuyết một cách hiệu quả. Đồng thời, tài liệu này hướng dẫn chi tiết cách giải bài tập trang 34, 35 SGK Toán 7 Tập 1 về số thập phân hữu hạn và vô hạn tuần hoàn.

Xem thêm các bài giải toán lớp 7 tại đây: giải toán lớp 7

- Giải Toán lớp 7 trang 32 tập 1 sách Kết Nối Tri Thức - Bài 6: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học - Giải Toán lớp 7 trang 45 tập 1 sách Chân Trời Sáng Tạo - Bài tập cuối chương 2 - Giải Toán 7 trang 47 Tập 1 sách Cánh Diều- Bài 3. Giá trị tuyệt đối của một số thực

Hướng dẫn giải Toán 7 trang 34, 35

Bài 65 [SGK Toán 7 trang 34] Giải thích về việc các phân số sau được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn và biểu diễn chúng.

Bài giải: 8=23, 5 = 5, 20 = 22 . 5 và 125 = 53 không có ước số nguyên tố khác 2 và 5, nên chúng được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn. Kết quả:

Bài 66 [SGK Toán 7 trang 34] Giải thích về việc các phân số sau được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn và biểu diễn chúng.

Bài giải: Tất cả các phân số đã cho đều có mẫu số dương, chúng lần lượt là 6 = 2.3; 11 = 1.11; 9 = 3 . 3; 18 = 2.32 Tất cả đều chứa ước số nguyên tố khác 2 và 5 nên chúng được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Kết quả ta được:

Bài 67 [SGK Toán 7 trang 34] Cho :

Hãy điền vào dấu hỏi chấm một số nguyên tố có một chữ số để A viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Có thể điền mấy số như vậy? Bài giải: Điền các số nguyên tố có một chữ số 2,3,5,7 vào dấu chấm hỏi ta được.

Trong đó: 4 có ước số nguyên tố là 2 2 có ước số nguyên tố là 2 10 có ước số nguyên tố là 2, 5 14 có ước số nguyên tố là 2, 7 khác 2, 5 \=> Có 3 số được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn là :

Vậy có thể điền ba số là 2, 3, 5. Bài 68 [SGK Toán 7 trang 34]

  1. Trong các phân số sau đây, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Giải thích.

  1. Viết các phân số trên dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn [viết gọn với chu kỳ trong dấu ngoặc]. Bài giải:
  2. Tối giản phân số

Lần lượt xét theo các mẫu: 8=23 20=22.5 11=11 22=2.11 12=22.3 5=5 + Các mẫu không có ước nguyên tố nào khác 2 và 5 là 8, 20, 5 nên các phân số này sẽ viết dưới dạng số thập phân hữu hạn như sau :

+ Các mẫu có chứa ước nguyên tố khác 2 và 5 là 11,22,12 nên các phân số viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn như sau :

Bài 69 [SGK Toán 7 trang 34] Dùng dấu ngoặc để chỉ rõ chu kỳ trong thương [viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn] của các phép chia sau:

  1. 8,5:3
  2. 18,7:6
  3. 58:11
  4. 14,2:3,33 Bài giải
  5. 8,5 : 3 = 2,8[3] => chu kỳ của số thập phân vô hạn tuần hoàn này là 3.
  6. 18,7 : 6 = 3,11[6] => chu kỳ của số thập phân vô hạn tuần hoàn này là 6.
  7. 58 : 11 = 5,[27] => chu kỳ của số thập phân vô hạn tuần hoàn này là 27.
  8. 14,2 : 3,33 = 4,[264] => chu kỳ của số thập phân vô hạn tuần hoàn này là 264. Bài 70 [SGK Toán 7 trang 35] Viết các số thập phân hữu hạn sau đây dưới dạng phân số tối giản
  9. 0,32
  10. −0,124
  11. 1,28
  12. -3,12 Bài giải:

Bài 71 [SGK Toán 7 trang 35] Viết các phân số 1/99; 1/999 dưới dạng số thập phân? 1/99 = 0,[0,1] 1/999 = 0,[001] Bài 72 [SGK Toán 7 trang 35] Các số sau đây có bằng nhau không? 0,[31] ; 0,3[13] Bài giải: 0,[31] = 0,3131313... 0,3[13]= 0,3131313... \=> 0,[31]−0,3[13] = 0,3131313... − 0,3131313... = 0 Vậy 0,[31] = 0,3[13]

Chi tiết nội dung phần Giải bài tập trang 119, 120 SGK Toán 7 Tập 1 đã được hướng dẫn đầy đủ để các em tham khảo và chuẩn bị nhằm ôn luyện môn Toán 7 tốt hơn.

Bên cạnh nội dung đã học, các em có thể chuẩn bị và tìm hiểu nội dung phần Giải bài tập trang 114, 115 SGK Toán 7 Tập 1 để nắm vững những kiến thức trong chương trình Toán 7.

Trong bài học này, chúng ta sẽ thảo luận về cách giải các bài Số thập phân hữu hạn và Số thập phân vô hạn tuần hoàn một cách chi tiết và minh họa. Bên cạnh đó, việc làm bài trang 34, 35 sgk toán 7 sẽ trở nên đơn giản hơn với hệ thống hướng dẫn và giải thích rõ ràng. Hãy tham khảo tài liệu để nâng cao hiệu suất học tập của mình.

Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách làm bài Làm tròn số. Hãy áp dụng kiến thức này vào quá trình học tập để đạt được kết quả cao nhất.

Hướng dẫn Giải bài tập trang 34, 35 SGK Toán 7 Tập 1 trong phần giải bài tập toán lớp 7. Bạn có thể xem lại phần giải bài tập trang 34, 35 SGK Toán 7 Tập 2 đã được giải trong bài trước hoặc xem trước hướng dẫn Giải bài tập trang 36, 37, 38 SGK Toán 7 Tập 1 để nắm vững kiến thức Toán lớp 7.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 2083 hoặc email: [email protected]

Chủ Đề