Giải vở bài tập Địa lí 7 bài 4 trang 5

Duới đây là các thông tin và kiến thức về chủ đề giải vbt địa 7 bài 4 trang 5 hay nhất do chính tay đội ngũ Newthang biên soạn và tổng hợp:

1. Bài 4 trang 5 VBT Địa Lí 7 - VietJack.com


Tác giả: vietjack.com

Đánh giá: 1 ⭐ [ 20378 lượt đánh giá ]

Đánh giá cao nhất: 5 ⭐

Đánh giá thấp nhất: 3 ⭐

Tóm tắt: Bài 4 trang 5 VBT Địa Lí 7 | Giải vở bài tập Địa Lí 7 hay nhất tại VietJack - Các bài giải bài tập Vở bài tập Địa Lí lớp 7 bám sát nội dung VBT Địa Lí 7 giúp bạn học tốt môn Địa Lí lớp 7 hơn.


2. Giải VBT Địa Lí 7 Bài 4: Thực hành: Phân tích lược đồ dân số ...

Bạn đang xem: Vbt địa lý 7 bài 4


Tác giả: vietjack.com

Đánh giá: 1 ⭐ [ 96451 lượt đánh giá ]

Đánh giá cao nhất: 5 ⭐

Đánh giá thấp nhất: 4 ⭐

Tóm tắt: Giải VBT Địa Lí 7 Bài 4: Thực hành: Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi | Giải vở bài tập Địa Lí 7 hay nhất tại VietJack - Các bài giải bài tập Vở bài tập Địa Lí lớp 7 bám sát nội dung VBT Địa Lí 7 giúp bạn học tốt môn Địa Lí lớp 7 hơn.


3. Giải vở bài tập Địa Lý 7 bài 4: Thực hành: Phân tích lược đồ ...

Xem thêm: Giải Lịch Sử Và Địa Lí 6 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống Có Lời Giải Chi Tiết


Tác giả: vndoc.com

Đánh giá: 3 ⭐ [ 67593 lượt đánh giá ]

Đánh giá cao nhất: 5 ⭐

Đánh giá thấp nhất: 1 ⭐

Tóm tắt: VnDoc xin giới thiệu tới các bạn Giải vở bài tập Địa Lý 7 bài 4: Thực hành: Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi để tham khảo chuẩn bị cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình.


4. Bài 4. Thực hành: Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi


Tác giả: loigiaihay.com

Đánh giá: 3 ⭐ [ 7769 lượt đánh giá ]

Đánh giá cao nhất: 5 ⭐

Đánh giá thấp nhất: 4 ⭐

Tóm tắt: Giải vbt địa lí 7 bài 4. Thực hành: Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi trang 11 có đáp án, lời giải chi tiết kèm phương pháp giải đầy đủ tất cả các bài


5. Bài 4: Thực hành: Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi


Tác giả: sachgiaibaitap.com

Đánh giá: 1 ⭐ [ 18644 lượt đánh giá ]

Đánh giá cao nhất: 5 ⭐

Đánh giá thấp nhất: 4 ⭐

Tóm tắt: Giải Vở Bài Tập Địa Lí 7 - Bài 4: Thực hành: Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục


6. Giải bài 4 trang 5 vở bài tập Địa lí 7 - VBT Địa lý - Tìm đáp án


Tác giả: timdapan.com

Đánh giá: 2 ⭐ [ 98102 lượt đánh giá ]

Đánh giá cao nhất: 5 ⭐

Đánh giá thấp nhất: 5 ⭐

Tóm tắt: Giải bài 4 trang 5 vbt Địa lí 7, Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy: a. Vẽ biểu đồ hình cột biểu thị dân số thế giới từ 1927 đến 1999 và dự báo đến 2021. - VBT Địa lý - Giải bài 4 trang 5 vở bài tập Địa lí 7 - Tìm đáp án, giải bài tập, để học tốt


Tác giả: haylamdo.com

Đánh giá: 3 ⭐ [ 31063 lượt đánh giá ]

Đánh giá cao nhất: 5 ⭐

Đánh giá thấp nhất: 4 ⭐

Tóm tắt: Bài viết về Giải vở bài tập Địa Lí 7 Bài 4: Thực hành: Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi. Đang cập nhật...


Tác giả: 123.31.24.29

Đánh giá: 5 ⭐ [ 11436 lượt đánh giá ]

Đánh giá cao nhất: 5 ⭐

Đánh giá thấp nhất: 4 ⭐

Tóm tắt: null

Khớp với kết quả tìm kiếm: Bài 4 trang 26 VBT Địa Lí 7 | Giải vở bài tập Địa Lí 7 hay nhất tại VietJack - Các bài giải bài tập Vở bài tập Địa Lí lớp 7 bám sát nội dung VBT Địa Lí 7 ...

Xem thêm: Dãy Các Chất Tác Dụng Với Canxi Oxit Là

Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong Vở bài tập Địa Lí lớp 7, chúng tôi biên soạn giải vở bài tập Địa Lí lớp 7 Bài 4: Thực hành: Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi hay nhất, ngắn gọn bám sát nội dung sách Vở bài tập Địa Lí 7.

Bài 1 trang 11 Vở bài tập Địa Lí 7: Căn cứ vào màu sắc chú giải mật độ dân số của tỉnh Thái Bình trên hình 4.1, nhận xét:

Lời giải:

a. Nơi có mật độ dân số cao nhất là: thị xã Thái Bình.

Mật độ ở đây lên tới trên 3000 người/km2.

b. Nơi có mật độ dân số thấp nhất là:huyện Tiền Hải.

Mật độ ở đây là dưới 1000 người/km2.

Bài 2 trang 11 Vở bài tập Địa Lí 7: So sánh hai tháp tuổi của Thành phố Hồ Chí Minh [H.4.2 và H.4.3]. Ghi nhận xét về sự biến đổi hình dạng và đặc điểm dân số sau 10 năm vào bảng dưới đây.

Lời giải:

Nhận xét chung: Sau 10 năm, cơ cấu dân số của Thành phố Hồ Chí Minh đã thay đổi:

- Nhóm dưới độ tuổi lao động: tăng về tỉ lệ.

- Nhóm trong độ tuổi lao động: giảm về tỉ lệ.

- Dân số Thành phố Hồ Chí Minh đã chuyển sang kiểu tháp ổn định.

Bài 3 trang 12 Vở bài tập Địa Lí 7: Đọc kĩ yêu cầu đề và nội dung các chú giải trên bản đồ phân bố dân cư châu Á [H-4.4] hãy nêu:

Lời giải:

a. Các khu vực đông dân: Đông Á, Nam Á và Đông Nam Á.

b. Các đô thị lớn có dân số trên 8 triệu của châu Á thường nằm ở vùng đồng bằng lớn hoặc các khu vực có vị trí địa lý và khí hậu thuận lợi.

c. Dân cư châu Á tập trung đông tại các khu vực này là do: điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế xã hội thuận lợi.

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Tập Bản Đồ Địa Lí Lớp 7
  • Giải Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 7
  • Sách Giáo Khoa Địa Lí Lớp 7
  • Giải Địa Lí Lớp 7 [Ngắn Gọn]
  • Giải Địa Lí Lớp 7
  • Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 7
  • Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 7

Giải Vở Bài Tập Địa Lí 7 – Bài 4: Thực hành: Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

Bài 1 trang 11 VBT Địa Lí 7: Căn cứ vào màu sắc chú giải mật độ dân số của tỉnh Thái Bình trên hình 4.1, nhận xét:

Lời giải:

a. Nơi có mật độ dân số cao nhất là: thị xã Thái Bình.

Mật độ ở đây lên tới trên 3000 người/km2.

b. Nơi có mật độ dân số thấp nhất là:huyện Tiền Hải.

Mật độ ở đây là dưới 1000 người/km2.

Bài 1 trang 11 VBT Địa Lí 7: Căn cứ vào màu sắc chú giải mật độ dân số của tỉnh Thái Bình trên hình 4.1, nhận xét:

Lời giải:

a. Nơi có mật độ dân số cao nhất là: thị xã Thái Bình.

Mật độ ở đây lên tới trên 3000 người/km2.

b. Nơi có mật độ dân số thấp nhất là:huyện Tiền Hải.

Mật độ ở đây là dưới 1000 người/km2.

Bài 2 trang 11 VBT Địa Lí 7: So sánh hai tháp tuổi của Thành phố Hồ Chí Minh [H.4.2 và H.4.3]. Ghi nhận xét về sự biến đổi hình dạng và đặc điểm dân số sau 10 năm vào bảng dưới đây.

Lời giải:

Nhận xét chung: Sau 10 năm, cơ cấu dân số của Thành phố Hồ Chí Minh đã thay đổi:

– Nhóm dưới độ tuổi lao động: tăng về tỉ lệ.

– Nhóm trong độ tuổi lao động: giảm về tỉ lệ.

– Dân số Thành phố Hồ Chí Minh đã chuyển sang kiểu tháp ổn định.

Bài 2 trang 11 VBT Địa Lí 7: So sánh hai tháp tuổi của Thành phố Hồ Chí Minh [H.4.2 và H.4.3]. Ghi nhận xét về sự biến đổi hình dạng và đặc điểm dân số sau 10 năm vào bảng dưới đây.

Lời giải:

Nhận xét chung: Sau 10 năm, cơ cấu dân số của Thành phố Hồ Chí Minh đã thay đổi:

– Nhóm dưới độ tuổi lao động: tăng về tỉ lệ.

– Nhóm trong độ tuổi lao động: giảm về tỉ lệ.

– Dân số Thành phố Hồ Chí Minh đã chuyển sang kiểu tháp ổn định.

Bài 3 trang 12 VBT Địa Lí 7: Đọc kĩ yêu cầu đề và nội dung các chú giải trên bản đồ phân bố dân cư châu Á [H-4.4] hãy nêu:

Lời giải:

a. Các khu vực đông dân: Đông Á, Nam Á và Đông Nam Á.

b. Các đô thị lớn có dân số trên 8 triệu của châu Á thường nằm ở vùng đồng bằng lớn hoặc các khu vực có vị trí địa lý và khí hậu thuận lợi.

c. Dân cư châu Á tập trung đông tại các khu vực này là do: điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế xã hội thuận lợi.

Bài 3 trang 12 VBT Địa Lí 7: Đọc kĩ yêu cầu đề và nội dung các chú giải trên bản đồ phân bố dân cư châu Á [H-4.4] hãy nêu:

Lời giải:

a. Các khu vực đông dân: Đông Á, Nam Á và Đông Nam Á.

b. Các đô thị lớn có dân số trên 8 triệu của châu Á thường nằm ở vùng đồng bằng lớn hoặc các khu vực có vị trí địa lý và khí hậu thuận lợi.

c. Dân cư châu Á tập trung đông tại các khu vực này là do: điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế xã hội thuận lợi.

Video liên quan

Chủ Đề