Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 40

Bài làm:

Câu 1

Viết tên các nhân vật trong những bài tập đọc thuộc chủ điểm Măng non.

Hướng dẫn giải:

Gợi ý: Từ những bài tập đọc đã học trong chủ điểm Măng non em hãy kể tên các nhân vật: 

-  Cậu bé thông minh

-  Hai bàn tay em

-  Đơn xin vào Đội

-  Ai có lỗi ?

-  Khi mẹ vắng nhà

-  Cô giáo tí hon

Lời giải:

Các nhân vật đó là: 

- Cô- rét- ti, En-ri-cô [Ai có lỗi ?]

- Bé, Anh, Hiển, Thanh [Cô giáo tí hon]

- Lưu Tường Vân [Đơn xin vào đội] 

Câu 2

Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm dưới đây :

a] Em là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường.

b] Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập.

Hướng dẫn giải:

Gợi ý: Em đọc kĩ câu, chú ý bộ phận in đậm và sử dung mẫu câu Ai là gì ? để hỏi.

Lời giải:

a] Em là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường.

-  Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường?

b] Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập.

-  Câu lạc bộ thiếu nhi là gì ?

Câu 3

Viết lại [khoảng 7 đến 10 câu], kể lại nội dung chính một câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu.

Hướng dẫn giải:

Gợi ý: Từ một câu chuyện em thích trong 8 tuần đầu, em hãy kể lại nội dung chính của một truyện. Lưu ý kể ngắn gọn những chi tiết chính.

Lời giải:

      Ngày xưa, có một ông vua vì muốn tìm người tài giúp nước nên hạ lệnh mỗi làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng. Cậu bé thông minh của làng nọ xin được vào kinh gặp vua để cứu dân làng. Cậu gặp Đức Vua, khóc lóc và kể rằng: cha cậu mới đẻ em bé, bắt cậu đi xin sữa cho em, cậu xin không được nên bị đuổi đi. Vua quát: đàn ông làm sao mà đẻ được ? Cậu bé bèn đáp: Vậy tại sao làng con phải nộp gà trống biết đẻ trứng ? Vua khen cậu bé thông minh. Lần sau, vua sai sứ giả đưa đến một con chim sẻ, bắt cậu làm ba mâm cỗ. Cậu bé liền đưa sứ giả cây kim để nhờ vua rèn giúp một con dao mổ thịt chim. Vua phục tài và trọng thưởng cho cậu bé.

1. Ghi lại lời em nói trong những trường hợp sau :

a] Khi bạn hướng dẫn em gấp chiếc thuyền giấy.

b] Khi em làm rơi chiếc bút của bạn.

c] Khi em mượn sách của bạn và trả không đúng hẹn.

d] Khi có khách đến chơi nhà biết em học tập tốt, chúc mừng em.

2. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào mỗi □ dưới đây:

Nằm mơ

- Mẹ ơi, đêm qua con nằm mơ. Con chỉ nhớ là con bị mất một vật gì đó. Nhưng con chưa kịp tìm thấy thì mẹ đã gọi con dậy rồi □. Thế về sau mẹ có tìm thấy vật đó không □, hở mẹ ?

- Ô hay, con nằm mơ thì làm sao mẹ biết được !

- Nhưng lúc mơ □ con thấy mẹ cùng ở đấy mẹ đang tìm hộ con cơ mà.

TRẢ LỜI:

1. Ghi lời em nói trong những trường hợp sau:

a] Khi bạn hướng dẫn em gấp chiếc thuyền giấy.

- Cảm ơn Trinh nhé, chiếc thuyền đẹp quá !

b] Khi em làm rơi chiếc bút của bạn.

- Xin lỗi bạn [cậu], để mình [tớ] nhặt lên cho bạn [cậu].

c] Khi em mượn sách của bạn và trả không đúng hẹn.

- Tớ [Mình] xin lỗi cậu [bạn] vì không đúng hẹn, ngày mai tớ [mình] sẽ đem sách trả cho cậu [bạn].

d] Khi có khách đến chơi nhà biết em học tập tốt, chúc mừng em.

- Cháu cảm ơn chú [bác, cô, dì,...], cháu sẽ cố gắng hơn nữa ạ.

2. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào mỗi ô trống dưới đây:

Nằm mơ

- Mẹ ơi, đêm qua con nằm mơ. Con chỉ nhớ là con bị mất một vật gì đó. Nhưng con chưa kịp tìm thấy thì mẹ gọi con dậy rồi. Thế về sau mẹ có tìm thấy vật đó không, hở mẹ ?

- Ô hay, con nằm mơ thì làm sao mẹ biết được !

- Nhưng lúc mơ, con thấy mẹ cũng ở đấy, mẹ đang tìm hộ con cơ mà.

Câu 1

Viết tên các nhân vật trong những bài tập đọc thuộc chủ điểm Măng non.

Phương pháp giải:

Gợi ý: Từ những bài tập đọc đã học trong chủ điểm Măng non em hãy kể tên các nhân vật: 

-  Cậu bé thông minh

-  Hai bàn tay em

-  Đơn xin vào Đội

-  Ai có lỗi ?

-  Khi mẹ vắng nhà

-  Cô giáo tí hon

Lời giải chi tiết:

Các nhân vật đó là: 

- Cô- rét- ti, En-ri-cô [Ai có lỗi ?]

- Bé, Anh, Hiển, Thanh [Cô giáo tí hon]

- Lưu Tường Vân [Đơn xin vào đội] 

Câu 2

Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm dưới đây :

a] Em là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường.

b] Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập.

Phương pháp giải:

Gợi ý: Em đọc kĩ câu, chú ý bộ phận in đậm và sử dung mẫu câu Ai là gì ? để hỏi.

Lời giải chi tiết:

a] Em là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường.

-  Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường?

b] Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập.

-  Câu lạc bộ thiếu nhi là gì ?

Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào mỗi □ dưới đây:

1. Ghi lại lời em nói trong những trường hợp sau :

a] Khi bạn hướng dẫn em gấp chiếc thuyền giấy.

b] Khi em làm rơi chiếc bút của bạn.

c] Khi em mượn sách của bạn và trả không đúng hẹn.

d] Khi có khách đến chơi nhà biết em học tập tốt, chúc mừng em.

2. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào mỗi □ dưới đây:

Nằm mơ

- Mẹ ơi, đêm qua con nằm mơ. Con chỉ nhớ là con bị mất một vật gì đó. Nhưng con chưa kịp tìm thấy thì mẹ đã gọi con dậy rồi □. Thế về sau mẹ có tìm thấy vật đó không □, hở mẹ ?

- Ô hay, con nằm mơ thì làm sao mẹ biết được !

- Nhưng lúc mơ □ con thấy mẹ cùng ở đấy mẹ đang tìm hộ con cơ mà.

TRẢ LỜI:

1. Ghi lời em nói trong những trường hợp sau:

a] Khi bạn hướng dẫn em gấp chiếc thuyền giấy.

- Cảm ơn Trinh nhé, chiếc thuyền đẹp quá !

b] Khi em làm rơi chiếc bút của bạn.

- Xin lỗi bạn [cậu], để mình [tớ] nhặt lên cho bạn [cậu].

c] Khi em mượn sách của bạn và trả không đúng hẹn.

- Tớ [Mình] xin lỗi cậu [bạn] vì không đúng hẹn, ngày mai tớ [mình] sẽ đem sách trả cho cậu [bạn].

d] Khi có khách đến chơi nhà biết em học tập tốt, chúc mừng em.

- Cháu cảm ơn chú [bác, cô, dì,...], cháu sẽ cố gắng hơn nữa ạ.

2. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào mỗi ô trống dưới đây:

Nằm mơ

- Mẹ ơi, đêm qua con nằm mơ. Con chỉ nhớ là con bị mất một vật gì đó. Nhưng con chưa kịp tìm thấy thì mẹ gọi con dậy rồi. Thế về sau mẹ có tìm thấy vật đó không, hở mẹ ?

- Ô hay, con nằm mơ thì làm sao mẹ biết được !

- Nhưng lúc mơ, con thấy mẹ cũng ở đấy, mẹ đang tìm hộ con cơ mà.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 2 - Xem ngay

Xem thêm tại đây: Tiết 5 - Tuần 9 - Ôn tập giữa học kì 1 - Tiếng Việt 2

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 40, 41 Bài 17: Gọi bạn sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.

Câu 1. [trang 40 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1]: Sắp xếp các sự việc dưới đây theo trình tự câu chuyện trong bài đọc. [đánh số 1, 2, 3, 4, 5 vào ô trống bên dưới]

Trả lời

Trình tự đúng của câu chuyện là:

1. Đôi bạn sống bên nhau.

2. Trời hạn hán, cỏ héo khô.

3. Bê vàng đi tìm cỏ.

4. Bê vàng lạc đường.

5. Dê trắng tìm bạn khắp nơi.

Câu 2. [trang 40 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1]: Đánh dấu ✔ vào ô trống trước các từ ngữ chỉ tình cảm của dê trắng dành cho bê vàng.

☐ lo lắng, thương, nhớ

☐ quý mến, lo lắng, giúp đỡ

☐ che chở, chia sẻ, nhớ

Trả lời

☑ lo lắng, thương, nhớ

☐ quý mến, lo lắng, giúp đỡ

☐ che chở, chia sẻ, nhớ

Câu 3. [Trang 40 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1]: Viết lại những từ ngữ chỉ hoạt động của bê vàng và dê trắng trong khổ thơ cuối.

Bê vàng

Dê trắng

M: đi tìm cỏ

..............................

..............................

..............................

..............................

..............................

..............................

Trả lời

Bê vàng

Dê trắng

M: đi tìm cỏ

lang thang.

chạy.

Câu 4. [trang 41 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1]: Viết một câu có sử dụng từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 3.

Trả lời

Bạn Nam chạy rất nhanh.

Câu 5. [trang 41 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1]: Viết 2 – 3 câu cho đoạn kết của câu chuyện trong bài thơ Gọi bạn theo ý của em.

Trả lời

Cuối cùng, dê trắng cũng tìm được bê vàng. Chúng cùng nhau đi tìm cỏ và sống bên nhau.

Tham khảo giải SGK Tiếng Việt lớp 2:

  • Giải SGK Tiếng Việt lớp 2 Bài 17: Gọi bạn

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề