Giải Vở bài tập Toán lớp 2 trang 104

Lời giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 102, 103, 104, 105 Em làm được những gì sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 2 Em làm được những gì trang 102, 103, 104, 105

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 102 Bài 1: Nối [theo mẫu].

Trả lời:

+ Vì 600 + 3 = 603. Vậy em nối con mèo mang phép tính 600 + 3 với con cá mang số 603.

+ Vì 900 + 50 = 950. Vậy em nối con mèo mang phép tính 900 + 50 với con cá mang số 950.

+ Vì 900 + 5 = 905. Vậy em nối con mèo mang phép tính 900 + 5 với con cá mang số 905.

+ Vì 600 + 30 = 630. Vậy em nối con mèo mang phép tính 600 + 30 với con cá mang số 630.

Vậy em nối được như sau:

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 102 Bài 2: Tô màu vàng các chú vịt mang số bé hơn 300.

Trả lời:

Những chú vịt mang số bé hơn 300 là những chú vị ghi số: 299, 109, 117, 87. Vậy em tô màu như sau:

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 103 Bài 3: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

Trả lời:

Các số đã cho được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 186, 505, 550, 1000.

Em điền như sau:

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 103 Bài 4: Vui học.

Tô màu các ô có số tròn chục để giúp thỏ tìm cà rốt.

Trả lời:

Em tô được như sau:

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 103 Bài 5: Đặt tính rồi tính.

281 + 605

417 + 29

882 - 580

961 - 24

Trả lời:

Em đặt tính sao cho các số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau rồi thực hiện phép tính từ phải qua trái, chú ý các phép tính có nhớ.

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 104 Bài 6: Số?

a] 400 + … = 900

    ….  + 300 = 300

800 - … = 200

   - 100 = 500

b] 240 + … = 300

     ….. + 330 = 590

180 - … = 20

… - 680 = 0

Trả lời:

Em thực hiện tính toán và điền được như sau:

a] 400 + 500 = 900

      0   + 300 = 300

800 - 600 = 200

600 - 100 = 500

b] 240 + 60 = 300

     260 + 330 = 590

180 - 160 = 20

680 - 680 = 0

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 104 Bài 7:

Tàu màu xanh chở ít hơn tàu màu đen bao nhiêu kiện hàng?

Trả lời:

Hướng dẫn cách làm: Để tính được số kiện hàng mà tàu màu xanh chở ít hơn tàu màu đen, em thực hiện phép trừ: 400 – 130 = 270, em trình bày như sau:

Bài giải

Tàu màu xanh chở ít hơn tàu màu đen số kiện hàng là:

400 – 130 = 270 [kiện hàng]

Đáp số: 270 kiện hàng.

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 105 Bài 8: Số?

a]

Trả lời:

a] Vì quả bưởi và quả cân 3 kg thăng bằng với 2 quả cân 1 kg và 4 kg nên quả bưởi nặng 2 kg vì 2 kg + 3 kg = 1 kg + 4 kg = 5 kg.

Quả bưởi cân nặng 2 kg.

b] Vì 2 quả cân 3 kg và 4 kg thăng bằng với quả mít nên quả mít nặng 7 kg vì 3 kg + 4 kg = 7 kg.

Quả mít cân nặng 7 kg. 

 Vì quả dứa và quả cân 5 kg thăng bằng với quả mít nặng 7 kg nên quả dứa nặng 2 kg vì 2 kg + 5 kg = 7 kg.

Quả thơm [quả dứa] cân nặng 2 kg.

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 105 Bài 9: Đánh dấu [] vào con heo đất đựng nhiều tiền nhất.

Trả lời:

Vì 1000 đồng > 100 đồng; 1000 đồng > 800 đồng nên con lợn có 1000 đồng là con lợn có số tiền nhiều nhất. Em tích vào con lợn chứa 1000 đồng.

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 105 Bài 10: Khám phá.

Núi Bà Đen cao bao nhiêu mét? Biết núi Cấm thấp hơn núi Bà Đen 281 m.

Trả lời:

Hướng dẫn cách làm: Vì Núi Cấm thấp hơn núi Bà Đen nên núi Bà Đen cao hơn, là số lớn hơn, vậy để tính chiều cao của núi Bà Đen, em thực hiện phép cộng: 705 + 281 = 986, em trình bày như sau:

Bài giải

Núi Bà Đen cao số mét là:

 705 + 281 = 986 [m]

Đáp số: 986 mét.

Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 2 Nặng hơn, nhẹ hơn 

Vở bài tập Toán lớp 2 Ki- lô- gam trang 92, 93, 94 

Vở bài tập Toán lớp 2 Phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000 trang 95, 96, 97

Vở bài tập Toán lớp 2 Phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000 trang 98, 99, 100

Vở bài tập Toán lớp 2 Tiền Việt Nam trang 101 

Video liên quan

Lời giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 103, 104 Bài 69 Tiết 2 sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 103, 104 Bài 69 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 2 Trang 103 Bài 1:

Đ, S?

Trả lời:

Em thấy phép tính a đặt tính sai, phép tính d có kết quả sai: 75 – 39 = 36, các phép tính còn lại đúng.

Em điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 Trang 103, 104 Bài 2:

Đặt tính rồi tính.

Trả lời:

Em đặt tính sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau, sau đó thực hiện cộng, trừ lần lượt các chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục.

Vở bài tập Toán lớp 2 Trang 104 Bài 3:

Tô màu vàng vào quả bóng ghi phép tính có kết quả bé nhất, màu tím vào quả bóng ghi phép tính có kết quả lớn nhất.

Trả lời:

35 + 50 = 85         86 – 26 = 60      

80 + 4 = 84            100 – 30 = 70

Ta có: 60 < 70 < 84 < 85 nên quả bóng ghi phép có kết quả lớn nhất là quả bóng ghi phép tính 35 + 50

Quả bóngghi phép tính có kết quả bé nhất là quả bóng ghi phép tính 86 – 26. Em tô màu như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 Trang 104 Bài 4:

 Trong ngày sinh nhật bà, Việt hỏi: “Bà ơi, năm nay bà bao nhiêu tuổi?”. Bà nói: “Cháu tính nhé! Năm nay ông 65 tuổi, bà kém ông 6 tuổi.” Em hãy cùng Việt tính tuổi của bà.

Trả lời:

Muốn tính tuổi của bà, ta lấy tuổi của ông trừ đi 6.

Bài giải

Số tuổi của bà hiện nay là:

65 – 6 = 59 [tuổi]

Đáp số: 59 tuổi.

Vở bài tập Toán lớp 2 Trang 104 Bài 5:

a] Tính

76 + 18 – 9 = …………

81 – 54 + 8 = …………

b] Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Tìm hiệu số của số tròn chục lớn nhất có hai chữ số và số bé nhất có hai chữ số giống nhau.

Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: ……

So bé nhất có hai chữ số giống nhau là: ……

Hiệu của hai số trên là: ………

Trả lời:

a] Em thực hiện tính như sau:

                       76 + 18 – 9 = 94 – 9 = 85

                       81 – 54 + 8 = 27 + 8 = 35

b] Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: 90

Số bé nhất có hai chữ số giống nhau là: 11

Hiệu của hai số trên là: 90 – 11 = 79

Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 69 Tiết 1 trang 102, 103

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 69 Tiết 3 trang 105

Video liên quan

Chủ Đề