Hí thuyết hóa 10 nâng cao bài 16 năm 2024

  • 1. thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng Chương 1 + 2: NGUYÊN TỬ - BẢNG TUẦN HOÀN HÓA HỌC A/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ I/ THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ 1/ Cấu tạo nguyên tử - đặc tính các hạt: Nguyên tử có cấu tạo gồm: - Hạt nhân ở giữa nguyên tử, gồm các hạt proton [p] [mang điện tích dương] và các hạt nơtron [n] [không mang điện]. - Vỏ nguyên tử gồm các hạt electron [e] [mang điện tích âm] chuyển động xung quanh hạt nhân. Hạt Proton Nơtron Electron Khối lượng [m] Thật 1,6726.10-27 kg 1,6748.10-27 kg 9,1094.10-31 kg Điện tích [q] Thật +1,602.10-19C 0 -1,602.10-19C Tương đối 1u 1u 1 u 1836 Tương đối 1+ 0 1- * Kết luận. + Khối lượng nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân nguyên tử đó [vì khối lượng của e rất bé so với khối m p 1, 6726.10−27 = ≈ 1836 ]. lượng các hạt nơtron và proton, cụ thể me 9,1094.10−31 + Nguyên tử trung hòa về điện, nên số p = số e. 2/ Kích thước và khối lượng nguyên tử a/ Kích thước nguyên tử: rất nhỏ, được tính bằng đơn vị nanomet [nm]. 1 nm = 10-9m = 10 Ǻ Nguyên tử Đường kính 10-1 nm So sánh Dnguyentu Dhatnhan -5 = 10 −1 = 10 4 lan 10 −5 hạt nhân 10 nm Dnguyentu 10 −1 = −8 = 107 lan Delectron 10 Electron [hay proton] 10-8 nm Dhatnhan 10−5 = = 103 lan Delectron 10 −8 Vì vậy electron chuyển động xung quanh hạt nhân trong không gian rỗng của nguyên tử. b/ Khối lượng nguyên tử: rất nhỏ, được tính bằng u [hoặc đvC]. 1 1 Với 1u = .m12 C = . 19,9265.10-27 kg → 1u = 1,6605.10-27 kg. 12 12 II/ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 1/ Điện tích hạt nhân [Z+]. Điện tích hạt nhân chính là tổng điện tích của proton. Z = số proton = số electron = E [Nguyên tử trung hòa về điện] 2/ Số khối hạt nhân [A]. Số khối của hạt nhân bằng tổng số proton [Z] với tổng số nơtron [N]. A=Z+N 3/ Số hiệunguyên tử [Z]. Số hiệu nguyên tử là số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố. 4/ Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X. A Z X Trong đó: A: số khối Z: số hiệu nguyên tử X: kí hiệu hóa học của nguyên tố III/ ĐỒNG VỊ. NGUYÊN TỬ KHỐI. NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH Trần Hoàng Tuấn Trang 1 //violet.vn/violetq11
  • 2. thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng 1/ Đồng vị: Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố có cùng số proton, khác số nơtron. 1 2 3 Ví dụ. Nguyên tố H có 3 đồng vị 1 H , 1 H , 1 H Chú ý. Các đồng vị bền có Z ≤ 82. 2/ Nguyên tử khối. Nguyên tử khối trung bình a/ Nguyên tử khối [M]. Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử, bằng số khối hạt nhân M=A b/ Nguyên tử khối trung bình [ M ]. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị được tính bằng hệ thức M= aA + bB + cC a+b+c Với a, b, c: là số nguyên tử [hoặc % số nguyên tử] của mối đồng vị. A, B, C: là nguyên tử khối [hay số khối] của mỗi đồng vị. Mở rộng: k M= ∑ [ n .M ] i i =1 i k ∑n i =1 i Với: ni : % hay số mol hay thể tích của chất thứ i [ khi ni là thể tích thì chỉ sử dụng cho chất khí] Mi : Khối lượng mol của chất thứ i Nếu trong hỗn hợp chỉ có hai chất , ta có thể gọi x là số mol [% hay thể tích] của chất thứ nhất trong 1 mol hỗn hợp, khi đó suy ra số mol của chất thứ hai là [1 – x] mol. M = x.M 1 + [1 − x ].M 2  Lưu ý:  Mmin < M < Mmax  n1 = n2  ↔ V1 = V2 [ thể tích của khí không áp dụng cho thể tích dung dịch]  x = x = 50% 2  1  M1 = M2 → M = M 1 = M 2 , ∀n,V , x M + M2  M= 1 2  M đơn chất ↔ M hợp chất  Sơ đồ đường chéo: V1 [hay n1] M1 |M2 – M | → M V2 [hay n2] M2 V1 M 2 − M = V2 M − M 1 | M – M1| * Chú ý: - Phân biệt nguyên tử và nguyên tố: + Nguyên tử là loại hạt vi mô gồm hạt nhân và các hạt electron quanh hạt nhân. + Nguyên tố là tập hợp các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. - Tính chất hóa học nguyên tố là tính chất hóa học các nguyên tử của nguyên tố đó. - Mối quan hệ giữa các hạt cơ bản cấu tạo nên nguyên tử: + Số hạt cơ bản = 2.Z + N [mang điện: 2.Z, không mang điện: N]. + Số hạt mang điện = số electron + số proton = 2.Z . + Số hạt ở hạt nhân = số proton + số nơtron = Z + N. + Điều kiện bền của hạt nhân nguyên tử là N 1 ≤ ≤ 1,33 với Z ≤ 20 Z Trần Hoàng Tuấn Trang 2 //violet.vn/violetq11
  • 3. thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng 1≤ Tổng hạt = Z + E + N = 2.Z + N Nên: mà : 2.Z + Z ≤ 2.Z + N ≤ 2.Z + 1,5.Z A Z N ≤ 1,5 với Z ≤ 82 Z Z ≤ N ≤ 1,5.Z ⇒ 3.Z ≤ Tổng hạt ≤ 3,5.Z ∑ hat ≤ Z ≤ ∑ hat ⇒ 3,5 3 X => số p và số n trong hạt nhân cũng như số electron ở vỏ nguyên tử và ngược - Từ kí hiệu nguyên tử lại. - Tất cả các nguyên tử có cùng số điện tích hạt nhân Z đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học. - Công thức tính thể tích của một nguyên tử: V = 4 πR 3 3 [R là bán kính nguyên tử] III/ Sự chuyển động của e trong nguyên tử. Obitan nguyên tử. 1/ Sự chuyển động của electron trong nguyên tử Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo quỹ đạo xác định nào và tạo thành đám mây electron. 2/ Obitan nguyên tử [AO] a/ Định nghĩa: Obitan nguyên tử là khu vực đám mây electron xung quanh hạt nhân mà xác suất có mặt electron khoảng 90%. b/ Hình dạng obitan nguyên tử: Dựa trên sự khác nhau về trạng thái electron trong nguyên tử ta có: - Obitan s: dạng hình cầu. - Obitan p: gồm 3 obitan px, py, pz có hình dạng số 8 nổi, định hướng theo 3 trục Ox, Oy, Oz của hệ tọa độ. IV/ Lớp và phân lớp e: 1/ Lớp electron: Lớp electron gồm các electron có mức năng lượng gần bằng nhau. Các lớp electron xếp theo thứ tự mức năng lượng từ thấp đến cao [từ gần nhân ra ngoài]: Lớp thứ n 1 2 3 4 5 6 7 Tên lớp K L M N O P Q 2 Có số obitan là n 1 4 9 16 Có số electron tối đa là 2n2 2 8 18 32 2/ Phân lớp electron - Mỗi lớp electron chia thành các phân lớp s, p, d, f gồm các electron có mức năng lượng bằng nhau: Phân lớp s Có số obitan 1 Có số electron tối đa 2 - Trong 1 lớp electron thì số phân lớp = số thứ tự lớp: p 3 6 d 5 10 Lớp thứ 1 2 3 Có phân lớp 1s 2s2p 3s3p3d - Phân lớp electron chứa electron tối đa gọi là phân lớp electron bão hòa. f 7 14 4 4s4p4d4f V/ Năng lượng – Cấu hình e trong nguyên tử : 1/ Các nguyên lý và quy tắc phân bố electron trong nguyên tử a/ Nguyên lý Pauli: Trên 1 obitan có tối đa 2e và 2e này chuyển động tự quay khác chiều nhau: ↑↓ 1 obitan có 2e: 2e ghép đôi Trần Hoàng Tuấn Trang 3 //violet.vn/violetq11
  • 4. thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng ↑ 1 obitan có 1e: 1e độc thân b/ Nguyên lý vững bền: Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron chiếm lần lượt các obitan có mức năng lượng từ thấp đến cao. c/ Quy tắc Hund: Trong 1 phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các obitan sao cho số electron độc thân là tối đa và có chiều tự quay giống nhau. Ví dụ: 7N ↑↓ ↑↓ ↑ ↑ ↑ 1s2 2s2 2p3 d/ Trật tự các mức năng lượng nguyên tử: Trong nguyên tử, các electron trên các obitan khác nhau, nhưng cùng 1 phân lớp có mức năng lượng như nhau. Các mức năng lượng nguyên tử tăng dần theo trình tự: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d 7p * Ñeå nhôù ta duøng quy taéc Klechkowsky 1s 2s 3s 4s 5s 6s 7s 2p 3p 4p 5p 6p 7p 3d 4d 5d 6d 7d 4f 5f 6f 7f 2/ Cấu hình electron nguyên tử: Cấu hình electron nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp của các lớp electron khác nhau. a/ Cách viết cấu hình electron nguyên tử - Xác định số electron trong nguyên tử. - Phân bố các electron theo trật tự mức năng lượng AO tăng dần. - Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp electron trong một lớp. Ví dụ: 26Fe. Viết theo trật tự mức năng lượng AO tăng dần: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6 - Sau đó viết lại theo thứ tự các phân lớp electron trong 1 lớp: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2 - Viết gọn: [Ar] 3d6 4s2 * Chú ý: Khi viết cấu hình electron để dễ nhớ trật tự các mức năng lượng, ta viết theo thứ tự lớp với 2 phân lớp s, p như sau: 1s 2s2p 3s3p 4s ... 4p 5s ... 5p 6s ... 6p 7s ... 7p - Sau đó thêm 3d vào giữa lớp 4s ... 4p - Thêm 4d vào giữa lớp 5s ... 5p - Thêm 4f 5d vào giữa lớp 6s ... 6p - Thêm 5f 6d vào giữa lớp 7s ... 7p - Ta sẽ được 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d 7p b/ Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng - Các electron lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của một nguyên tố. - Số electron lớp ngoài cùng tối đa là 8e + Các nguyên tử kim loại có: 1e, 2e, 3e lớp ngoài cùng. + Các nguyên tử phi kim có: 5e, 6e, 7e lớp ngoài cùng. + Các nguyên tử khí hiếm có: 8e [He có 2e] lớp ngoài cùng. + Các nguyên tử có 4e lớp ngoài cùng có thể là kim loại [Ge, Sn, Pb] có thể là phi kim [C, Si]. VI. Một số vấn đề bổ sung: Xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn hóa học: [phân biệt e cuối cùng và e lớp ngoài cùng] Trần Hoàng Tuấn Trang 4 //violet.vn/violetq11
  • 5. thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng Trần Hoàng Tuấn 1. Phân nhóm chính [ nhóm A ] : khi các e cuối cùng được điền vào phân lớp s hay p, cụ thể: nsa npb [với điều kiện a,b є số nguyên và a ≥ 1 , 0 ≤ b ≤ 6]  a + b ≤ 3 → K .L  a + b = 4 → K .L / P.K  Số thứ tự nhóm = a + b trong đó:   a + b ≥ 5 → P.K  a + b = 8 → Kh.h  2. Phân nhóm phụ [ nhóm B ] : khi các e cuối cùng được điền vào phân lớp d hay f, cụ thể: [n-1]da nsb [với điều kiện a,b є số nguyên và b = 2 , 1 ≤ a ≤ 10]  Nếu a + b < 8 ⇒ Số thứ tự nhóm = a + b  Nếu a + b = 8 hay 9 hay 10 ⇒ Số thứ tự nhóm = 8  Nếu a + b > 10 ⇒ Số thứ tự nhóm = [a + b] – 10 ⇒ Các nguyên tố nhóm B đều thuộc kim loại chuyển tiếp. Ngoại trừ:  b = 2 , a = 4 ⇒ b = 1 , a = 5 [bán bão hòa gấp]  b = 2 , a = 9 ⇒ b = 1 , a = 10 [bão hòa gấp] VII. Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học: 1. Bán kính nguyên tử:  Trong cùng một chu kỳ: đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử của các nguyên tố giảm dần. Nguyên nhân là do số lớp e ngoài cùng như nhau, khi đi từ ô này sang ô sau liền kề với nó thì e lớp này tăng lên và điện tích hạt nhân cũng tăng làm lực hút giữa hạt nhân và e tăng → bán kính nguyên tử giảm.  Trong cùng một phân nhóm chính [nhóm A]: đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng dần. Nguyên nhân là do số lớp e tăng dần khi đi từ trên xuống và e lớp ngoài cùng giống nhau làm lực hút giữa hạt nhân với e lớp ngoài cùng giảm dần, mặc dù điện tích hạt nhân có tăng.  Chú ý: • • 2. − n .e + m. e M n + ¬  M  M m −  → cation anion Khi một ngtử mất e để tạo thành ion dương [cation] thì kích thước giảm đi rất nhiều → bán kính của cation bao giờ cũng nhỏ hơn bán kính của nguyên tử tương ứng. Cùng một nguyên tử, nếu điện tích ion càng lớn thì bán kính càng nhỏ. Vd: rFe > rFe2+ > rFe3+ Khi một ngtử nhận thêm e để tạo thành ion âm [anion] thì kích thước ion tăng lên vì e nhận thêm vào làm tăng tương tác đẩy e – e. → Bán kính của anion bao giờ cũng lớn hơn bán kính của nguyên tử tương ứng. Vd: rCl − > rCl > rCl + Năng lượng ion hóa: I  Nói một cách tóm tắt: năng lượng ion hóa là năng lượng tối thiểu cần tiêu thụ để tách một e ra khỏi nguyên tử ở thể khí và biến thành ion dương.  Cụ thể, năng lượng ion hóa của một nguyên tử hay một phân tử là năng lượng cần thiết để tách một điện tử từ nguyên tử hay phân tử đó ở trạng thái cơ bản. Một cách tổng quát hơn, năng lượng ion hóa thứ n là năng lượng cần thiết để tách điện tử thứ n sau khi đã tách [n-1] điện tử đầu tiên. Trạng thái cơ bản chính là trạng thái mà tại đó, nguyên tử không chịu ảnh hưởng của bất kỳ một từ trường ngoài Trần Hoàng Tuấn Trang 5 //violet.vn/violetq11
  • 6. thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng Trần Hoàng Tuấn nào cả. Tức là một nguyên tử kim loại ở trạng thái cơ bản sẽ có dạng khí, và cấu hình electron của nó cũng là cấu hình cơ bản: tuân theo nguyên lí Pauli, Nguyên lí vững bền và qui tắc Hund.  Theo từ điển Giáo khoa Vật lí của các tác giả Vũ Thanh Khiết,..., Nhà Xuất bản Giáo dục- năm 2007 thì năng lượng ion hoá được định nghĩa như sau: năng lượng ion hóa của một nguyên tử, phân tử hoặc ion là năng lượng cần thiết để tách êlectron liên kết yếu nhất ra khỏi một hạt ở trạng thái cơ bản sao cho ion dương được tạo thành cũng ở trạng thái cơ bản. Đó là năng lượng ion hoá thứ nhất. Các giai đoạn ion hoá tiếp theo sẽ ứng với các năng lượng ion hoá thứ hai, thứ ba,..  Nguyên tử càng dễ nhường e [tính kim loại càng mạnh] thì giá trị I càng nhỏ.  Phân biệt năng lượng ion hóa thứ nhất I1 , thứ hai I2 , … M → M+ + 1e , I1 > 0 M+ → M2+ + 1e , I2 > I1  Quy tắc Koopmans: Năng lượng ion hóa thứ nhất I 1 của nguyên tử là bằng đối của năng lượng của obitan mà e bị tách đó đã chiếm.  Trong một chu kỳ, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, lực liên kết giữa hạt nhân và e lớp ngoài cùng tăng, làm cho năng lượng ion hóa nói chung cũng tăng theo.  Trong cùng một phân nhóm chính, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng,lực liên kết giữa e lớp ngoài cùng và hạt nhân giảm, do đó năng lượng ion hóa nói chung giảm.  Đôi nét về ion :  Ion là một nguyên tử hay nhóm nguyên tử bị mất hay thu nhận thêm được một hay nhiều điện tử. Một ion mang điện tích âm,khi nó thu được một hay nhiều điện tử, được gọi là anion, và một ion mang điện tích dương khi nó mất một hay nhiều điện tử, được gọi là cation. Quá trình tạo ra các ion gọi là ion hóa.  Các nguyên tử hay nhóm nguyên tử bị ion hóa được biểu diễn dưới dạng các số viết nhỏ lên trên, bên phải ký hiệu của nguyên tử hay nhóm nguyên tử, thể hiện số lượng điện tử mà nó thu được hay mất đi [nếu lớn hơn 1] và dấu + hay − tùy theo nó mất hay thu được [các] điện tử. Trong trường hợp mất hay thu được chỉ một điện tử thì không cần ghi giá trị số. Ví dụ H + hay O2-.  Các kim loại có xu hướng tạo ra các cation [mất đi điện tử] trong khi các phi kim lại có xu hướng tạo ra anion, ví dụ natri tạo ra cation Na+ trong khi clo tạo ra các anion Cl-.  Các ion lần đầu tiên được lý thuyết hóa bởi Michael Faraday khoảng năm 1830, để miêu tả các thành phần của phân tử mà chuyển động về phía anốt hay catốt. Tuy nhiên, cơ chế mà các chuyển động này có thể diễn ra đã không được miêu tả cho đến tận năm 1884 khi Svante August Arrhenius trong luận án tiến sĩ của mình trong trường đại học tổng hợp Uppsala đã miêu tả chúng. Lý thuyết của ông ban đầu đã không được chấp nhận [ông nhận được học vị tiến sĩ với điểm thấp nhất để được vượt qua] nhưng luận án tiến sĩ của ông đã đoạt giải Nobel về hóa học năm 1903.  Từ ion đã được đặt tên bởi Michael Faraday, từ tiếng Hy Lạp ἰόν, động tính từ thời hiện tại của ἰέναι, "chuyển động", vì thế là "người đi lại". Danh pháp này dựa trên xu hướng của các anion chuyển động về phía anốt, và của các cation chuyển động về phía catốt. Vì thế, anion [ἀνιόν] và cation [κατιόν] có nghĩa là "[một thứ] đi lên" và "[một thứ] đi xuống", một cách tương ứng, và anốt, ἄνοδος, và catốt, κάθοδος, có nghĩa là "đi lên" và "đi xuống", tương ứng từ ὁδός, "đường". 3. Ái lực e: E  Ái lực e càng là năng lượng giải phóng khi một nguyên tử ở thể khí kết hợp một e vào để biến thành ion âm. M + 1e → M, E 6C > 14Si > 13Al 7 Al[OH]3 < H2SiO3 < H2CO3 < HNO3 Ví dụ 11: Cho 25 gam hỗn hợp X gồm hai oxit của kim loại kiềm [ ở hai chu kỳ liên tiếp ] tác dụng vừa đủ với 300 gam dung dịch HCl 7,3% a] Xác định tên hai kim loại. b] Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu được. Giải: a. A2O , B2O lần lượt là hai Oxit của hai kim loại kiềm [ A, B ở hai chu kỳ liên tiếp nhau và A F- > O2-. B. Mg2+ > Na+ > F- > O2-. + 2+ 2C. F > Na > Mg > O . D. O2-> F- > Na+ > Mg2+. Câu 20: Trong hợp chất ion XY [X là kim loại, Y là phi kim], số electron của cation bằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất. Công thức XY là A. LiF. B. NaF. C. AlN. D. MgO. Câu 21: Hai nguyên tố X và Y thuộc cùng một nhóm A ở chu kì 2 và 3 có số đơn vị điện tích hạt nhân hơn kém nhau là A. 8. B. 18. C. 2. D. 10. Trần Hoàng Tuấn Trang 19 //violet.vn/violetq11
  • 20. thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng Trần Hoàng Tuấn Câu 22: Hai nguyên tố A, B ở 2 nhóm A liên tiếp trong hệ thống tuần hòan. B thuộc nhóm V. Ở trạng thái đơn chất, A và B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử A và B là 23. Tên của A và B là A. cacbon, photpho. B. oxi, photpho. C. nitơ, lưu huỳnh. D. nitơ, oxi. Câu 23: Hai nguyên tử A, B có phân lớp electron ngòai cùng lần lượt là 2p, 3s. Tổng số electron của hai phân lớp này là 5 và hiệu số electron của chúng là 1. Số thứ tự A, B trong bảng HTTH lần lượt là : A. 5, 10 B. 7, 12 C. 6, 11 D. 5, 12 Câu 24: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của Y là A. 3s2 3p4. B. 3s2 3p5. C. 3s2 3p3. D. 2s2 2p4. Câu 25: Một nguyên tố thuộc nhóm VA có hóa trị cao nhất với oxi và hóa trị trong hợp chất với hidro lần lượt là A. III và V. B. V và V. C. III và III. D. V và III. Câu 26: Nguyên tố X là phi kim có hoá trị cao nhất với oxi là a; hoá trị trong hợp chất khí với hidro là b. Quan hệ giữa a và b là A. a = b. B. a + b = 8. C. a ≤ b. D. a - b = 8. Câu 27: Nguyên tố ở chu kì 4, nhóm VIB có cấu hình electron hóa trị là A. 4s24p4. B. 6s26p2. C. 3d54s1. D. 3d44s2. 3+ Câu 28: Tổng số hạt trong ion M là 37. Vị trí của M trong bảng tuần hòan là A. chu kì 3, nhóm IIIA. B. chu kì 3, nhóm IIA. C. chu kì 3, nhóm VIA. D. chu kì 4, nhóm IA. Câu 29: Nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản [p, n, e] là 82. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là A. chu kì 4, nhóm VIB. B. chu kì 4, nhóm VIIIB. C. chu kì 4, nhóm IIA. D. chu kì 3, nhóm IIB. 2+ Câu 30: Anion X và cation Y đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s 23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. C. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA. D. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. Câu 31: Tính phi kim của các nguyên tố trong nhóm VIA theo thứ tự: 8O, 16S, 34Se, 52Te, biến đổi theo chiều A. tăng. B. giảm. C. không thay đổi. D. vừa tăng vừa giảm. Câu 32: Các nguyên tố thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn có tính chất nào sau đây? A. Dễ dàng cho 2e để đạt cấu hình bền vững. B. Dễ dàng nhận 2e để đạt cấu hình bền vững. C. Dễ dàng nhận 6e để đạt cấu hình bền vững. D. Là các phi kim hoạt động mạnh. – 2 2 6 2 6 Câu 33: Ion Y có cấu hình e: 1s 2s 2p 3s 3p . Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là A. chu kì 3, nhóm VIIA. B. chu kì 3, nhóm VIIIA. C. chu kì 4, nhóm IA. D. chu kì 4, nhóm VIA. Câu 34: Nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm A của bảng tuần hòan thì có cùng A. số nơtron. B. số lớp electron. C. số proton. D. số e lớp ngoài cùng. Câu 35: Trong nguyên tử của nguyên tố R có 18 electron. Số thứ tự chu kì và nhóm của R lần lượt là A. 4 và VIIIB. B. 3 và VIIIA. C. 3 và VIIIB. D. 4 và IIA. Câu 36: Dựa vào quy luật biến đổi tính chất của bảng tuần hoàn thì kim loại mạnh nhất [trừ nguyên tố phóng xạ] và phi kim mạnh nhất là A. franxi và iot. B. liti và flo. C. liti và iot. D. xesi và flo. Câu 37: Trong một chu kì của bảng tuần hoàn, sự biến đổi tính axit–bazơ của các oxit cao nhất và các hidroxit tương ứng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân là A. tính axit và bazo đều tăng. B. tính axit tăng dần, tính bazo giảm dần. C. tính axit và bazo đều giảm. D. tính axit giảm dần, tính bazo tăng dần. Câu 38: Cho các nguyên tố M [Z=11], X [Z=17], Y[Z=9] và R [Z=19]. Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự A. M m = => m = thuc te *100% thuc te li thuyet mlý thuyêt 100% H Tính theo chất tham gia: H = m m H.m li thuyet li thuyet thuc te = m *100% = m > = > = *100% li thuyet thuc te m 100% H thuc te 7. Số mol A đo ở t0C, P atm. nA = p.V R.T P: áp suất khí A đo ở t0C [tính bằng atm] V: thể tích khí A đo ở t0C [tính bằng lít] n: số mol chất khí A T: nhiệt độ tuyệt đối [tính bằng 0K] T = t + 273 [T tính bằng 0K] R = 22,4/273 = 0,082 8. Tỉ khối hơi của chất khí A. Trần Hoàng Tuấn Trang 23 //violet.vn/violetq11
  • 24. thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng d AB M = A MB d A kk = MA 29 Mkk = 29 9. Khối lượng riêng: D= mdd [ g ] Vdd [ ml ] → mdd = Vdd . D 10. Mối liên quan giữa nồng độ phần trăm và nồng độ mol/l 10C % D C = M M D: khối lượng riêng; M: khối lượngmol chất tan 11. Tính nhiệt phản ứng ∆H: ∆H= ∆H > 0 : Phản ứng thu nhiệt ∆H < 0 : Phản ứng toả nhiệt Khi trạng thái các chất thay đổi thì ∆H thay đổi Trần Hoàng Tuấn Trang 24 //violet.vn/violetq11

Chủ Đề