Học phí Trường Sĩ quan Chính trị

Trường Sĩ Quan Chính Trị

Trường Sĩ Quan Chính Trị là một trong những cái tên được chú ý trong mỗi đợt tuyển sinh vào năm học mới. Nếu bạn có dự định thi vào để học tại đây thì không thể bỏ qua việc tìm hiểu những điều quan trọng về ngôi trường này. Hãy xem ngay các thông tin mà tintuctuyensinh mang đến ngay trong bài viết dưới đây.

1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN TRƯỜNG SĨ QUAN CHÍNH TRỊ

Trường Sĩ Quan Chính Trị tiền thân có tên là Trường Đại Học Chính Trị, được thành lập vào ngày 14/01/1976. Sứ mạng của nhà trường: đào tạo đội ngũ cán bộ chính trị, giáo viên khoa học xã hội và nhân văn, góp phần xây dựng vào bảo vệ nền an ninh quốc phòng nhân dân của tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

Ngày 16/12/1981, trường được đổi tên thành Trường Sĩ Quan Chính Trị – Quân Sự và đến ngày 23/12/2010 thì cái tên Trường Sĩ Quan Chính Trị chính thức được thủ tướng chính phủ quyết định ban hành trên cơ sở nâng cấp.

Tính đến năm 2017, trường Sĩ Quan Chính Trị đã có hơn 200 khóa học, lớp bồi dưỡng đào tạo học viên ra trường. Trong đó có:

        Gần 2000 học viên đào tạo giáo viên

        67 phóng viên báo chí quân đội

        Gần 700 cán bộ và giáo viên chính trị cho cách mạng Lào và Campuchia

        266 cử nhân luật

        529 sĩ quan dự bị

2. CÁC THÀNH TÍCH TIÊU BIỂU

Với những đóng góp của trường, Đảng và Nhà nước đã tặng các giải thưởng danh giá như:

        01 Huân chương Quân công hạng nhất năm 1980

        02 Huân chương Quân công hạng nhì năm 1983, 2016

        01 Huân chương Chiến công hạng nhì năm 1986

        01 Huân chương Bảo vệ tổ quốc hạng 3 năm 2010

        01 Huân chương bảo vệ tổ quốc hạng nhì năm 2018

        Nhiều tập thể, cá nhân được tặng Huân chương chiến công, danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân

Ngoài ra, trải qua hơn 40 phát triển, trường Sĩ Quan Chính Trị đã nhận được rất nhiều bằng khen, cờ thi đua chính phủ và nhiều giải thưởng danh giá khác.

3. CÁC HÌNH THỨC, ĐỐI TƯỢNG, CHUYÊN NGÀNH ĐẠO TẠO CỦA TRƯỜNG SĨ QUAN CHÍNH TRỊ

Hình thức đào tạo: đào tạo chính quy tập trung dài hạn và ngắn hạn

Đối tượng đào tạo:

        Cán bộ chính trị cấp phân đội

        Giáo viên khoa học xã hội và nhân văn

        Giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng

        Thạc sĩ các chuyên ngành khoa học xã hội và nhân văn

Các chuyên ngành đào tạo:

Trường đang đào tạo các hệ cao đẳng, đại học và sau đại học với các chuyên ngành sau:

        Triết học

        Chủ nghĩa xã hội khoa học

        Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước

        Cán bộ chính trị cấp phân đội

        Lịch sử

        Chính trị học

        Kinh tế

        Tâm lý học

        Giáo dục học

        Giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng và an ninh

CHUYÊN NGÀNH ĐẠO TẠO CỦA TRƯỜNG SĨ QUAN CHÍNH TRỊ

4. MÃ NGÀNH VÀ ĐIỂM CHUẨN VÀO TRƯỜNG SĨ QUAN CHÍNH TRỊ NĂM 2019

1. Ngành Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước – Thí sinh Nam miền Bắc

  • Mã ngành: 7310202
  • Tổ hợp môn: A00
  • Điểm chuẩn: 22.6

2. Ngành Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước – Thí sinh Nam miền Bắc

  • Mã ngành: 7310202
  • Tổ hợp môn: C00
  • Điểm chuẩn: 26.5

3. Ngành Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước – Thí sinh Nam miền Bắc

  • Mã ngành: 7310202
  • Tổ hợp môn: D01
  • Điểm chuẩn: 22.4

4. Ngành Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước – Thí sinh Nam miền Nam

  • Mã ngành: 7310202
  • Tổ hợp môn: A00
  • Điểm chuẩn: 20.75

5. Ngành Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước – Thí sinh Nam miền Nam

  • Mã ngành: 7310202
  • Tổ hợp môn: C00
  • Điểm chuẩn: 24.91

6. Ngành Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước – Thí sinh miền Nam

  • Mã ngành: 7310202
  • Tổ hợp môn: D01
  • Điểm chuẩn: 21.35

5. ĐIỀU KIỆN NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN SINH 2021

Tiêu chuẩn chính trị, đạo đức

Thí sinh đăng ký vào trường Sĩ Quan Chính trị là tự nguyện, khi trúng tuyển phải tuyệt đối chấp hành sự phân công công tác của Nhà trường và Bộ quốc phòng.

– Có đạo đức tốt, là Đoàn viên, lý lịch chính trị của gia đình và bản thân tốt, đủ điều kiện kết nạp Đảng.

– Không vi phạm các quy định về các vấn đề bảo vệ chính trị nội bộ Đảng.

– Có chứng nhận hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian phục vụ tại ngũ của cấp có thẩm quyền.

– Không xăm hình, chữ hay bất cứ hình xăm nào trên cơ thể.

Tiêu chuẩn về văn hóa, độ tuổi:

 – Nếu là thanh niên ngoài quân đội thì độ tuổi từ 17 đến 21, nếu là quân nhân tại ngũ hoặc xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ công an nhân dân thì từ 18 đến 23 tuổi.

– Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề.

– Nếu đã tốt nghiệp nhưng chưa có bằng trung học phổ thông thì phải học để hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình theo quy định của bộ DG&ĐT.

Tiêu chuẩn về sức khỏe:

– Thí sinh nam đạt điểm 1 và 2 theo quy định về các chỉ tiêu: thể lực, mắt, tai, mũi, họng, răng – hàm – mặt, vòng ngực, nội khoa, tâm thần kinh, ngoại khoa và da liễu.

– Riêng thí sinh có hộ khẩu thường trú tại khu vực 1, hải đảo 3 năm trở lên hoặc thí sinh người dân tộc thiểu số có thể lực đạt điểm 1 và 2 nhưng chiều cao phải đạt từ 1,62 trở lên.

Bạn có dự định thi, ứng tuyển vào trường Sĩ Quan Chính Trị? Đó là một điều tuyệt vời, nhưng hãy theo dõi các thông tin đã đưa nêu trong bài và cập nhật thêm mọi lúc để kịp thời nắm bắt và thi tuyển thành công nhé.

1. Thời gian tuyển sinh

  • Thời gian sơ tuyển: Từ ngày 10/3/2022 đến ngày 20/5/2022.
  • Thời gian đăng ký xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Quốc phòng.

2. Hồ sơ xét tuyển

  • Mỗi thí sinh phải làm 2 loại hồ sơ riêng biệt: 01 bộ hồ sơ đăng ký sơ tuyển do Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng phát hành, 01 bộ hồ sơ đăng ký dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT do Bộ GD&ĐT phát hành.
  • Mẫu biểu hồ sơ sơ tuyển: Do Ban TSQS Bộ Quốc phòng phát hành.

3. Đối tượng tuyển sinh

  • Hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự, có thời gian phục vụ tại ngũ 12 tháng trở lên, tính đến tháng 4 năm tuyển sinh [quân nhân nhập ngũ từ năm 2021 trở về trước]; quân nhân chuyên nghiệp; công nhân và viên chức quốc phòng phục vụ trong quân đội đủ 12 tháng trở lên, tính đến tháng 9 năm tuyển sinh.
  • Nam thanh niên ngoài Quân đội [kể cả quân nhân đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân].

4. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển thí sinh nam trong cả nước.

5. Phương thức tuyển sinh

5.1. Phương thức xét tuyển

  • Xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT 

5.2.1. Điều kiện đăng ký xét tuyển

a] Tiêu chuẩn về chính trị, đạo đức

*  Thí sinh tự nguyện đăng ký dự tuyển vào Trường Sĩ quan Chính trị khi trúng tuyển vào học phải tuyệt đối chấp hành sự phân công công tác của Nhà trường và Bộ Quốc phòng.

* Về chính trị, đạo đức:

  - Phẩm chất đạo đức tốt, là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam hoặc đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, lý lịch chính trị gia đình và bản thân phải rõ ràng, đủ điều kiện để kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam, không vi phạm quy định tại Thông tư số 05/2019 TT-BQP ngày 16/01/2019 của Bộ Quốc phòng Quy định tiêu chuẩn chính trị của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

- Quân nhân phải được cấp có thẩm quyền đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian phục vụ tại ngũ;

- Trên cơ thể không có hình xăm, chữ xăm.

b] Tiêu chuẩn về văn hóa, độ tuổi

 * Trình độ văn hóa

- Tính đến thời điểm xét tuyển, đã tốt nghiệp trung học phổ thông [theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên] hoặc đã tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề.

- Trường hợp thí sinh tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục trung học phổ thông theo quy định của Bộ GD&ĐT.

* Độ tuổi [tính đến năm dự tuyển]

- Thanh niên ngoài Quân đội từ 17 đến 21 tuổi;

- Quân nhân tại ngũ hoặc đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân từ 18 đến 23 tuổi.

c] Tiêu chuẩn về sức khỏe

- Tuyển chọn thí sinh nam đạt Điểm 1 và Điểm 2 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30/6/2016 của liên Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng Quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự theo các chỉ tiêu: thể lực [trừ chiều cao, cân nặng có quy định riêng]; mắt [trừ tật khúc xạ cận thị có quy định riêng]; tai - mũi - họng, răng - hàm - mặt, vòng ngực; nội khoa; tâm thần kinh; ngoại khoa; da liễu.

+ Thể lực: Cao từ 1,65 m trở lên, cân nặng từ 50 kg trở lên;

+ Mắt: Không tuyển thí sinh mắc tật khúc xạ cận thị.

- Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo và thí sinh là người dân tộc thiểu số được tuyển thí sinh có thể lực đạt Điểm 1 và Điểm 2, nhưng chiều cao phải đạt từ 1,62 m trở lên.

- Thí sinh nam là người dân tộc thiểu số thuộc 16 dân tộc rất ít người theo quy định tại khoản 1, Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ em mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiếu số rất ít người [gồm các dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, La Hủ, Pà Thẻn]: Lấy chiều cao từ 1,60 m trở lên [các tiêu chuẩn khác thực hiện như thí sinh là người dân tộc thiểu số nói chung].

d] Về hồ sơ

Mỗi thí sinh phải làm 2 loại hồ sơ riêng biệt: 01 bộ hồ sơ đăng ký sơ tuyển do Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng phát hành, 01 bộ hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT do Bộ GD&ĐT phát hành.

đ] Đăng ký sơ tuyển

- Thí sinh là thanh niên ngoài Quân đội đăng ký sơ tuyển và mua hồ sơ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp huyện [quận, thị xã, thành phố] trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [gọi chung là Ban TSQS cấp huyện] nơi thí sinh đăng ký hộ khẩu thường trú; thí sinh là quân nhân đang tại ngũ đăng ký sơ tuyển và mua hồ sơ sơ tuyển tại đơn vị cấp trung đoàn hoặc tương đương [gọi chung là Ban TSQS cấp trung đoàn];

  - Khi đăng ký sơ tuyển, thí sinh phải đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 [nguyện vọng cao nhất] vào Trường Sĩ quan Chính trị; các nguyện vọng còn lại thí sinh đăng ký vào các trường ngoài Quân đội thực hiện đăng ký theo quy định của Bộ GD&ĐT;

* Lưu ý: Các trường Quân đội và trường Công an đều chỉ xét tuyển đối với thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 [nguyện vọng cao nhất], do vậy thí sinh chỉ làm hồ sơ sơ tuyển vào 1 trong 2 khối trường [thí sinh đã tham gia sơ tuyển vào các trường thuộc Bộ Công an thì không tham gia sơ tuyển vào các trường thuộc Bộ Quốc phòng].

e] Kê khai và nộp hồ sơ sơ tuyển

- Thí sinh phải tự mình viết kê khai các mẫu biểu, hồ sơ đăng ký sơ tuyển bằng một loại mực [xanh hoặc đen] và trực tiếp đến nộp hồ sơ đăng ký sơ tuyển theo đúng thời gian quy định tại Ban TSQS cấp huyện [đối với thanh niên ngoài Quân đội] hoặc tại Ban TSQS cấp trung đoàn [đối với quân nhân đang tại ngũ];

- Trong hồ sơ đăng ký sơ tuyển TSQS, các thí sinh thuộc diện được cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, nộp 01 giấy chứng nhận được hưởng ưu tiên hợp lệ, đối tượng là con thương binh, con bệnh binh, con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh", phải có bản photocopy có công chứng Giấy chứng nhận thương binh, bệnh binh.v.v...

- Khi đến nộp hồ sơ đăng ký sơ tuyển, thí sinh phải mang theo giấy chứng minh nhân dân [hoặc thẻ căn cước công dân], sổ hộ khẩu và các giấy tờ tùy thân khác để cán bộ thu hồ sơ đối chiếu.

5.2.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

  • Trướng sẽ thông báo cụ thể trên website.

5.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng

  • Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, xét tuyển học sinh giỏi bậc THPT [khi có Hướng dẫn của Bộ Quốc phòng, Nhà trường sẽ thông báo trên Website].

6. Học phí

  • Sinh viên không phải đóng học phí.

II. Các ngành tuyển sinh

Ngành học Mã Ngành Tổ hợp
xét tuyển
Chỉ tiêu
Ngành đào tạo đại học quân sự      
Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước 7310202 Toán, Lý, HóaVăn, Sử, Địa

Toán, Văn, tiếng Anh

721
-Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc     469
+ Thí sinh Nam tổ hợp A00   Toán, Lý, Hóa 94
+ Thí sinh Nam tổ hợp C00   Văn, Sử, Địa 281
+ Thí sinh Nam tổ hợp D01   Toán, Văn, tiếng Anh 94
-Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam     252
+ Thí sinh Nam tổ hợp A00   Toán, Lý, Hóa 50
+ Thí sinh Nam tổ hợp C00   Văn, Sử, Địa 151
+ Thí sinh Nam tổ hợp D01   Toán, Văn, tiếng Anh 51

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng

C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM

Điểm chuẩn của Trường Sĩ quan Chính trị như sau:


Đối tượng

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Thí sinh Nam miền Bắc

22,60 [A00]

26,50 [C00]

22,40 [D01]

- A00: 25,90

- C00:

+ Xét tuyển HSG bậc THPT: 26,50

+ Xét tuyển từ kết quả thi TN THPT: 28,50

- D01: 24,30

- A00: 25,05

- C00: 

+ Xét tuyển HSG bậc THPT: 27,00

+ Xét tuyển từ KQ thi THPT: 28,50

- D01: 25,40

Thí sinh miền Nam

20,75 [A00]

24,91 [C00]

21,35 [D01]

- A00: 24,65

- C00: 27

- D01: 23,25

- A00: 23,00

- C00: Xét tuyển KQ thi THPT: 27,00

- D01: 23,10

- Xét thí sinh được đặc cách tốt nghiệp THPT: 

+ A00: 24,13

+ C00: 26,77

D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH

Trường Sĩ quan Chính trị
Buổi tập võ nghệ của các chiến sĩ trường Sĩ quan Chính trị

Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]

Video liên quan

Chủ Đề