Học Phí Trường Học Viện Hàng Không Việt Nam với mã Trường là [HHK] mới nhất đã được cập nhật thông tin được ban giám hiệu nhà trường công bố. Để biết thêm chi tiết, thí sinh theo dõi bãi viết dưới đây
Học Phí Học viện Hàng không Việt Nam có sự thay đổi tuỳ theo các mã ngành đào tạo thông tin được cập nhật liên tục với mức học phí mới nhất hiện tại như sau:
Học Phí Học Viện Hàng Không Việt Nam 2021
Lời kết: Trên đây là thông tin về mức học phí đại học mỏ địa chất do kênh tuyển sinh 24h,vn cập nhật mới nhất.
Nội Dung Liên Quan:
By: Minh vũ
Điều 1: Đối tượng áp dụng.
Bạn đang xem: Học phí học viện hàng không việt nam hệ đại học chính quy 2021
Quy định này áp dụng đối với người học các hệ Sau đại học, Đại học, Cao đẳng chính quy, Đại học vừa học vừa làm, bồi dưỡng có thời gian học từ 03 tháng trở lên năm học 2021-2022. Từ năm học 2022-2023 trở về sau, Học viện Hàng không Việt Nam áp dụng thu học phí đúng theo Đề án tuyển sinh của Học viện.Điều 2: Các khoản thu và mức thu.1. Học phí: Căn cứ tính chất từng chuyên ngành, chương trình đào tạo, Học viện xác định mức thu học phí Học kỳ I [2021-2022] và học phí Học kỳ II [2021-2022] khác nhau đối với từng đối tượng khác nhau, được quy định như sau: 1.1. Chương trình đào tạo theo tín chỉ:
STT | Chuyên ngành học | Học phí cho01 tín chỉ [VNĐ] |
I. Các lớp hệ Cao học | 525.000 | |
II. Các lớp hệ Đại học. | ||
1 | Quản trị kinh doanh | |
- Môn học cơ sở | 345.000 | |
- Môn học chuyên ngành | 390.000 | |
2 | Ngôn ngữ Anh | |
- Môn học cơ sở | 345.000 | |
- Môn học chuyên ngành | 390.000 | |
3 | Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông | |
- Môn học cơ sở | 345.000 | |
- Môn học chuyên ngành | 460.000 | |
4 | Quản lý hoạt động bay | |
- Môn học cơ sở | 345.000 | |
- Môn học chuyên ngành | 390.000 | |
5 | Kỹ thuật hàng không | |
- Môn học cơ sở | 345.000 | |
- Môn học chuyên ngành | 430.000 | |
6 | Công nghệ thông tin | |
- Môn học cơ sở | 345.000 | |
- Môn học chuyên ngành | 440.000 | |
7 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | |
- Môn học cơ sở | 345.000 | |
- Môn học chuyên ngành | 440.000 | |
* Đ/v Môn học cơ sở ngành có nhiều ngành học chung | 390.000 | |
III. Các lớp hệ Cao đẳng | ||
1 | Dịch vụ thương mại hàng không | |
- Môn học cơ sở | 250.000 | |
- Môn học chuyên ngành | 295.000 | |
2 | Kiểm soát không lưu | |
- Môn học cơ sở | 250.000 | |
- Môn học chuyên ngành | 295.000 | |
3 | Kiểm tra an ninh hàng không | |
- Môn học cơ sở | 250.000 | |
- Môn học chuyên ngành | 305.000 | |
4 | Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông | |
- Môn học cơ sở | 250.000 | |
- Môn học chuyên ngành | 295.000 | |
5 | Kỹ thuật điện tử tàu bay | |
- Môn học cơ sở | 250.000 | |
- Môn học chuyên ngành | 345.000 | |
6 | Kỹ thuật bảo dưỡng cơ khí tàu bay | |
- Môn học cơ sở | 250.000 | |
- Môn học chuyên ngành | 350.000 | |
* Đ/v Môn học cơ sở ngành có nhiều ngành học chung | 295.000 | |
IV. Các lớp hệ Đại học vừa học - vừa làm | ||
1 | Quản trị kinh doanh | |
- Môn học cơ sở | 515.000 | |
- Môn học chuyên ngành | 515.000 | |
2 | Quản lý hoạt động bay | |
- Môn học cơ sở | 515.000 | |
- Môn học chuyên ngành | 630.000 | |
3 | Công nghệ điện tử - truyền thông | |
- Môn học cơ sở | 515.000 | |
- Môn học chuyên ngành | 680.000 |
1.2. Mức thu học lại, học cải thiện: Hệ đại học, cao đẳng tín chỉ học lại, học cải thiện học chung với các lớp chính quy áp dụng mức thu học phí của các lớp chính quy. 1.3.
Xem thêm: Cách Giáo Dục Trẻ Không Nghe Lời, 6 Đơn Giản Mà Hiệu Quả
Các lớp giảng dạy cho các đơn vị trong và ngoài ngành thu theo thỏa thuận hợp đồng đào tạo.2. Ký túc xá. 2.1. Thu Ký túc xá tại cơ sở 2 số 18A Cộng Hòa.TT | Nội dung | Đơn giá | Ghi chú |
1 | Phòng ở KTX [Dãy khép kín] | 390.000 đ/tháng/HV | Thu theo thực tế |
2 | Phòng ở KTX [Dãy thường] | 260.000 đ/tháng/HV | Thu theo thực tế |
2.2. Thu Ký túc xá tại cơ sở 1 số 104 Nguyễn Văn Trỗi.
TT | Nội dung | Đơn giá | Ghi chú |
1 | Phòng khép kíncó máy lạnh | 1.137.000 đ/tháng/HV | Số điện được sử dụng 200 KW/tháng |
Điều 3: Phương thức thu1. Đối với các lớp Cao học, Đại học, Cao đẳng [bao gồm hệ CQ, VL-VH] - Học phí mỗi năm học được thu làm 02 lần theo từng học kỳ, khi phòng Đào tạo mở đợt đăng ký lớp học phần. - Việc nộp học phí phải được thực hiện ngay khi đăng ký lớp học phần trên hệ thống [đối với trường hợp nộp học phí trực tuyến online], nhưng không được muộn hơn thời hạn 02 tuần kể từ ngày bắt đầu học kỳ [đối với các trường hợp nộp học phí qua ngân hàng] - Việc đăng ký lớp học phần chỉ được xem là hoàn tất khi người học nộp học phí thành công.2. Đối với các lớp thực hiện theo các hợp đồng đào tạo với các đơn vị. Sau khi ký hợp đồng đào tạo với các đơn vị trong và ngoài ngành Học viện mới tiến hành mở lớp và thu học phí theo tiến độ thực hiện hợp đồng. * Chú ý:- Sinh viên nộp học phí được thực hiện trên Cổng thông tin dành cho sinh viên [Portal].- Việc nộp học phí qua ngân hàng theo Thông báo thời hạn thu học phí cho từng học kỳ của Phòng Tài chính - Kế toán.- Nộp tại Phòng tài chính - Kế toán của Học viện, số 104 Nguyễn Văn Trỗi, Quận Phú Nhuận, TP Hồ Chí Minh [chỉ đối với sinh viên mới nhập học]. Nhà trường yêu cầu sinh viên, học sinh nộp qua hệ thống Ngân hàng [ưu tiên nhất], trừ những trường hợp xảy ra lỗi kỹ thuật tại ngân hàng hoặc liên quan đến học phần, học phí mà sinh viên, học sinh muốn thắc mắc thì mới đóng trực tiếp tại Học viện.Điều 4. Biện pháp thi hành 1. Quá thời hạn quy định về thời gian thu học phí Nhà trường xóa tên khỏi danh sách học viên theo qui chế hiện hành, mọi khiếu nại sẽ không được giải quyết. 2. Các trường hợp khó khăn cần có đơn kèm theo minh chứng nộp về phòng Tài chính - Kế toán trước khi kết thúc thời hạn đóng học phí để được xem xét.Điều 5. Tổ chức thực hiện Trưởng phòng Tài chính - Kế toán, Trưởng các đơn vị trực thuộc Học viện và người học có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy định này./.
Điều 1: Đối tượng áp dụng.
Bạn đang xem: Học phí học viện hàng không việt nam
Quy định này áp dụng đối với người học các hệ Sau đại học, Đại học, Cao đẳng chính quy, Đại học vừa học vừa làm, bồi dưỡng có thời gian học từ 03 tháng trở lên năm học 2021-2022. Từ năm học 2022-2023 trở về sau, Học viện Hàng không Việt Nam áp dụng thu học phí đúng theo Đề án tuyển sinh của Học viện.Điều 2: Các khoản thu và mức thu.1. Học phí: Căn cứ tính chất từng chuyên ngành, chương trình đào tạo, Học viện xác định mức thu học phí Học kỳ I [2021-2022] và học phí Học kỳ II [2021-2022] khác nhau đối với từng đối tượng khác nhau, được quy định như sau: 1.1. Chương trình đào tạo theo tín chỉ:
STT | Chuyên ngành học | Học phí cho01 tín chỉ [VNĐ] |
I. Các lớp hệ Cao học | 525.000 | |
II. Các lớp hệ Đại học. | ||
1 | Quản trị kinh doanh | |
- Môn học cơ sở | 345.000 | |
- Môn học chuyên ngành | 390.000 | |
2 | Ngôn ngữ Anh | |
- Môn học cơ sở | 345.000 | |
- Môn học chuyên ngành | 390.000 | |
3 | Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông | |
- Môn học cơ sở | 345.000 | |
- Môn học chuyên ngành | 460.000 | |
4 | Quản lý hoạt động bay | |
- Môn học cơ sở | 345.000 | |
- Môn học chuyên ngành | 390.000 | |
5 | Kỹ thuật hàng không | |
- Môn học cơ sở | 345.000 | |
- Môn học chuyên ngành | 430.000 | |
6 | Công nghệ thông tin | |
- Môn học cơ sở | 345.000 | |
- Môn học chuyên ngành | 440.000 | |
7 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | |
- Môn học cơ sở | 345.000 | |
- Môn học chuyên ngành | 440.000 | |
* Đ/v Môn học cơ sở ngành có nhiều ngành học chung | 390.000 | |
III. Các lớp hệ Cao đẳng | ||
1 | Dịch vụ thương mại hàng không | |
- Môn học cơ sở | 250.000 | |
- Môn học chuyên ngành | 295.000 | |
2 | Kiểm soát không lưu | |
- Môn học cơ sở | 250.000 | |
- Môn học chuyên ngành | 295.000 | |
3 | Kiểm tra an ninh hàng không | |
- Môn học cơ sở | 250.000 | |
- Môn học chuyên ngành | 305.000 | |
4 | Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông | |
- Môn học cơ sở | 250.000 | |
- Môn học chuyên ngành | 295.000 | |
5 | Kỹ thuật điện tử tàu bay | |
- Môn học cơ sở | 250.000 | |
- Môn học chuyên ngành | 345.000 | |
6 | Kỹ thuật bảo dưỡng cơ khí tàu bay | |
- Môn học cơ sở | 250.000 | |
- Môn học chuyên ngành | 350.000 | |
* Đ/v Môn học cơ sở ngành có nhiều ngành học chung | 295.000 | |
IV. Các lớp hệ Đại học vừa học - vừa làm | ||
1 | Quản trị kinh doanh | |
- Môn học cơ sở | 515.000 | |
- Môn học chuyên ngành | 515.000 | |
2 | Quản lý hoạt động bay | |
- Môn học cơ sở | 515.000 | |
- Môn học chuyên ngành | 630.000 | |
3 | Công nghệ điện tử - truyền thông | |
- Môn học cơ sở | 515.000 | |
- Môn học chuyên ngành | 680.000 |
1.2. Mức thu học lại, học cải thiện: Hệ đại học, cao đẳng tín chỉ học lại, học cải thiện học chung với các lớp chính quy áp dụng mức thu học phí của các lớp chính quy. 1.3.
Xem thêm: Cách Làm Sao Để Người Ấy Yêu Mình Hơn Và Làm Sao Để Chàng, Làm Thế Nào Để Người Ấy Yêu Mình Nhiều Hơn
Các lớp giảng dạy cho các đơn vị trong và ngoài ngành thu theo thỏa thuận hợp đồng đào tạo.2. Ký túc xá. 2.1. Thu Ký túc xá tại cơ sở 2 số 18A Cộng Hòa.TT | Nội dung | Đơn giá | Ghi chú |
1 | Phòng ở KTX [Dãy khép kín] | 390.000 đ/tháng/HV | Thu theo thực tế |
2 | Phòng ở KTX [Dãy thường] | 260.000 đ/tháng/HV | Thu theo thực tế |
2.2. Thu Ký túc xá tại cơ sở 1 số 104 Nguyễn Văn Trỗi.
TT | Nội dung | Đơn giá | Ghi chú |
1 | Phòng khép kíncó máy lạnh | 1.137.000 đ/tháng/HV | Số điện được sử dụng 200 KW/tháng |
Điều 3: Phương thức thu1. Đối với các lớp Cao học, Đại học, Cao đẳng [bao gồm hệ CQ, VL-VH] - Học phí mỗi năm học được thu làm 02 lần theo từng học kỳ, khi phòng Đào tạo mở đợt đăng ký lớp học phần. - Việc nộp học phí phải được thực hiện ngay khi đăng ký lớp học phần trên hệ thống [đối với trường hợp nộp học phí trực tuyến online], nhưng không được muộn hơn thời hạn 02 tuần kể từ ngày bắt đầu học kỳ [đối với các trường hợp nộp học phí qua ngân hàng] - Việc đăng ký lớp học phần chỉ được xem là hoàn tất khi người học nộp học phí thành công.2. Đối với các lớp thực hiện theo các hợp đồng đào tạo với các đơn vị. Sau khi ký hợp đồng đào tạo với các đơn vị trong và ngoài ngành Học viện mới tiến hành mở lớp và thu học phí theo tiến độ thực hiện hợp đồng. * Chú ý:- Sinh viên nộp học phí được thực hiện trên Cổng thông tin dành cho sinh viên [Portal].- Việc nộp học phí qua ngân hàng theo Thông báo thời hạn thu học phí cho từng học kỳ của Phòng Tài chính - Kế toán.- Nộp tại Phòng tài chính - Kế toán của Học viện, số 104 Nguyễn Văn Trỗi, Quận Phú Nhuận, TP Hồ Chí Minh [chỉ đối với sinh viên mới nhập học]. Nhà trường yêu cầu sinh viên, học sinh nộp qua hệ thống Ngân hàng [ưu tiên nhất], trừ những trường hợp xảy ra lỗi kỹ thuật tại ngân hàng hoặc liên quan đến học phần, học phí mà sinh viên, học sinh muốn thắc mắc thì mới đóng trực tiếp tại Học viện.Điều 4. Biện pháp thi hành 1. Quá thời hạn quy định về thời gian thu học phí Nhà trường xóa tên khỏi danh sách học viên theo qui chế hiện hành, mọi khiếu nại sẽ không được giải quyết. 2. Các trường hợp khó khăn cần có đơn kèm theo minh chứng nộp về phòng Tài chính - Kế toán trước khi kết thúc thời hạn đóng học phí để được xem xét.Điều 5. Tổ chức thực hiện Trưởng phòng Tài chính - Kế toán, Trưởng các đơn vị trực thuộc Học viện và người học có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy định này./.