How old are you tiếng việt là gì

How old are you tiếng việt là gì

asked how old

consider how old

is how old

how old are you

how old your children

to know how old

Skip to content

Trang chủ / Tin tức - Mua sắm

How old are you là gì? How old are you nghĩa là gì? Cách trả lời câu hỏi How old are you như thế nào? Các từ vựng liên quan xoay quanh câu hỏi này như thế nào? Cùng Wiki Tiếng Anh theo dõi bài viết sau để trả lời những thắc mắc này nhé.

How old are you là gì?

How old are you là một câu hỏi trong tiếng Anh có nghĩa là bạn bao nhiêu tuổi. Đây được xem là một câu dùng để hỏi về tuổi tác phổ biến nhất trong giao tiếp hàng ngày. Ngoài ra bạn cũng có thể gặp một số câu hỏi về tuổi khác như What is your age?. Tuy vẫn đúng nhưng màu mè không cần thiết.

Cách trả lời câu hỏi How old are you

Tuy có hai cách để hỏi tuổi bằng tiếng Anh, song người ta thường dùng một cấu trúc câu trả lời như sau:

S + to be+ number + year(s)old

Lưu ý: Cách sử dụng years old và year old để trả lời câu hỏi tuổi

  • Nhỏ hơn hoặc bằng 1 dùng year old.
  • Lớn hơn 1 dùng years old.

Ví dụ:

  • The kid is 1 year old. (Đứa trẻ tròn 1 tuổi.)
  • They are 34 years old. (Họ 34 tuổi.)
  • I’m 40/ I am 40 years old. (Tôi 40 tuổi)

Ngoài ra, khi vấn đáp câu hỏi tuổi bằng tiếng Anh, những bạn cũng hoàn toàn có thể dùng trạng từ ở phía trước để nhấn mạnh vấn đề thêm về tuổi của chủ ngữ .

Ví dụ: Mike is early 21 years old. (Mike mới 21 tuổi.)

Ví dụ : Jack is in my mid 30 years old. ( Jack đang ở giữa độ tuổi 30. )

Ví dụ : I am late 20 years old. ( Tôi đang ở cuối độ tuổi 20 tuổi rồi – Ý nói khoảng chừng 28,29 tuổi )

Người nói tiếng Anh thường sử dụng những từ như baby, toddler, child, teen, Aldult, Senior để diễn ra tuổi của mình thay vì nói thẳng tuổi. Các từ này sẽ vận dụng cho mỗi đối tượng người tiêu dùng riêng .

Từ vựng về độ tuổi và thể chất

  • Baby: Em bé (0 – 1 tuổi)
  • Toddler: Con nít (1 – 3 tuổi)
  • Child: Trẻ em (4 – 12 tuổi)
  • Teenager: Thiếu niên (từ 13 đến 19 tuổi)
  • Adolescent: Thanh niên (từ 19 đến 25 tuổi)
  • Adult: Người lớn
  • Senior citizen: Người già

Từ vựng về nhóm tuổi

  • Age group – nhóm tuổi, thường sử dụng cho người trẻ và có mức chính xác cao
  • Age bracket – cụm từ chuyên biệt hơn
  • Peer group – nhóm người có cùng một độ tuổi và cùng trình độ học vấn hoặc gia cảnh

Đoạn hội thoại sử dụng How old are you

  • Ngọc: Hi!
    (Chào bạn)
  • Lan: Hi. Nice to meet you. What’s your name?
    (Chào bạn, rất vui được gặp bạn. Tên bạn là gì?)
  • Ngọc: I am Ngọc. And you?
    (Mình là Ngọc. Còn bạn?)
  • Lan: I’m Lan. How old are you?
    (Mình là Lan. Bạn bao nhiêu tuổi?)
  • Ngọc: I am 22 years old. And you?
    (Mình 22 tuổi. Còn bạn?)
  • Lan: I’m 22 years old.
    (Mình 22 tuổi)
  • Ngọc: What date is your birthday?
    (Sinh nhật cậu là vào ngày nào vậy?)
  • Lan: My date of birth is 1/1/1996. When’s your birthday?
    (Ngày sinh nhật của mình là ngày 1/1/1996. Khi nào thì sinh nhật cậu?)
  • Ngọc: My birthday is on 15th of June. Where do you live?
    (Sinh nhật của mình vào ngày 15 tháng 6. Bạn sống ở đâu?)
  • Lan: I live in Đà Lạt. It very beatiful. Where are you from?
    (Mình sống ở Đà Lạt. Nó rất đẹp. Bạn đến từ đâu?)
  • Ngọc: I am from Hà Nội.

Hay nhất

how old are you =what is your age : bạn bao nhiêu tuổi

How old are you là câu hỏi cơ bản mà hấu hết người học tiếng Anh nào cũng biết. Vậy ngoài “How old are you?” thì chúng ta có câu nào khác có nghĩa tiếng Việt tương tự không? Theo dõi bài viết sau nhé.

How old are you có nghĩa là gì?

How old are you tiếng Việt là gì? Đây là câu hỏi tuổi tác của một ai đó. Đây được xem là câu hỏi tuổi tác phổ biến nhất.

Dịch ra tiếng Việt là: Bạn bao nhiêu tuổi?

Để trả lời cho câu hỏi How old are you, bạn sử dụng cấu trúc: I am… years old

Ví dụ: I am 20 years old: Tôi 20 tuổi

Những trường hợp đặc biệt khi trả lời tuổi

Cách trả lời tuổi cho bé dưới 1 tuổi

Nếu bé dưới 1 tuổi bạn có thể trả lời tuổi cho con bằng tháng

Ví dụ: Con gái của tôi 11 tháng: My daughter is 11 months old

Cách trả lời tuổi bằng cách thêm trạng từ để tăng độ “chất”

Ví dụ: Ngoc is early 21 years old: Ngọc chỉ mới 21 tuổi

Ví dụ: I am in my mid 30 years old: Tôi đang ở giữa độ tuổi 30

Ví dụ: My grandmother is late 50 years old: Bà của tôi ở cuối độ tuổi 50 tuổi rồi – Ý là bà tôi tầm 57, 58, 59 tuổi

Các mẫu câu hỏi tuổi khác bạn cần biết

What is your age? là một câu hỏi đồng nghĩa với How old are you, dùng để hỏi “bạn bao nhiêu tuổi”. Để trả lời cho câu hỏi này, bạn có thể trả ời giống như cách trả lời câu hỏi “How old are you”

Age là gì: Age là danh từ có nghĩa tiếng Việt là “tuổi”

Bài viết đã trả lời câu hỏi How old are you dịch sang tiếng Việt là gì cũng như hướng dẫn cách trả lời cho câu hỏi “bạn bao nhiêu tuổi” bằng tiếng Anh. Hy vọng bài viết mang đến kiến thức bổ ích cho người học

How old are you là gì? How old are you nghĩa là gì? Cách trả lời câu hỏi How old are you như thế nào? Các từ vựng liên quan xoay quanh câu hỏi này như thế nào? Cùng Wiki Tiếng Anh theo dõi bài viết sau để trả lời những thắc mắc này nhé.

How old are you tiếng việt là gì

How old are you là gì?

How old are you là một câu hỏi trong tiếng Anh có nghĩa là bạn bao nhiêu tuổi. Đây được xem là một câu dùng để hỏi về tuổi tác phổ biến nhất trong giao tiếp hàng ngày. Ngoài ra bạn cũng có thể gặp một số câu hỏi về tuổi khác như What is your age?. Tuy vẫn đúng nhưng màu mè không cần thiết.

Cách trả lời câu hỏi How old are you

Tuy có hai cách để hỏi tuổi bằng tiếng Anh, song người ta thường dùng một cấu trúc câu trả lời như sau:

S + to be+ number + year(s)old

Lưu ý: Cách sử dụng years old và year old để trả lời câu hỏi tuổi

  • Nhỏ hơn hoặc bằng 1 dùng year old.
  • Lớn hơn 1 dùng years old.

Ví dụ:

  • The kid is 1 year old. (Đứa trẻ tròn 1 tuổi.)
  • They are 34 years old. (Họ 34 tuổi.)
  • I’m 40/ I am 40 years old. (Tôi 40 tuổi)

Ngoài ra, khi trả lời câu hỏi tuổi bằng tiếng Anh, các bạn cũng có thể dùng trạng từ ở phía trước để nhấn mạnh thêm về tuổi của chủ ngữ.

Ví dụ: Mike is early 21 years old. (Mike mới 21 tuổi.)

Ví dụ: Jack is in my mid 30 years old. (Jack đang ở giữa độ tuổi 30.)

Ví dụ: I am late 20 years old. (Tôi đang ở cuối độ tuổi 20 tuổi rồi – Ý nói khoảng 28,29 tuổi)

Từ vựng tiếng Anh về tuổi tác

Người nói tiếng Anh thường sử dụng các từ như baby, toddler, child, teen, Aldult, Senior để diễn ra tuổi của mình thay vì nói thẳng tuổi. Các từ này sẽ áp dụng cho mỗi đối tượng riêng.

Từ vựng về độ tuổi và thể chất

  • Baby: Em bé (0 – 1 tuổi)
  • Toddler: Con nít (1 – 3 tuổi)
  • Child: Trẻ em (4 – 12 tuổi)
  • Teenager: Thiếu niên (từ 13 đến 19 tuổi)
  • Adolescent: Thanh niên (từ 19 đến 25 tuổi)
  • Adult: Người lớn
  • Senior citizen: Người già

Từ vựng về nhóm tuổi

  • Age group – nhóm tuổi, thường sử dụng cho người trẻ và có mức chính xác cao
  • Age bracket – cụm từ chuyên biệt hơn
  • Peer group – nhóm người có cùng một độ tuổi và cùng trình độ học vấn hoặc gia cảnh

Đoạn hội thoại sử dụng How old are you

  • Ngọc: Hi!
    (Chào bạn)
  • Lan: Hi. Nice to meet you. What’s your name?
    (Chào bạn, rất vui được gặp bạn. Tên bạn là gì?)
  • Ngọc: I am Ngọc. And you?
    (Mình là Ngọc. Còn bạn?)
  • Lan: I’m Lan. How old are you?
    (Mình là Lan. Bạn bao nhiêu tuổi?)
  • Ngọc: I am 22 years old. And you?
    (Mình 22 tuổi. Còn bạn?)
  • Lan: I’m 22 years old.
    (Mình 22 tuổi)
  • Ngọc: What date is your birthday?
    (Sinh nhật cậu là vào ngày nào vậy?)
  • Lan: My date of birth is 1/1/1996. When’s your birthday?
    (Ngày sinh nhật của mình là ngày 1/1/1996. Khi nào thì sinh nhật cậu?)
  • Ngọc: My birthday is on 15th of June. Where do you live?
    (Sinh nhật của mình vào ngày 15 tháng 6. Bạn sống ở đâu?)
  • Lan: I live in Đà Lạt. It very beatiful. Where are you from?
    (Mình sống ở Đà Lạt. Nó rất đẹp. Bạn đến từ đâu?)
  • Ngọc: I am from Hà Nội.