Hướng dẫn sử dụng Microstation SE và Famis

  1. QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

  1. I. MICROSTATION
  1. Bộ cài MicroStation SE://www.mediafire.com/?32pn523dfffbvjs
  2. Video Hướng dẫn cài đặt phần mềm MicroStation SE và Famis://www.youtube.com/watch?v=rs-mgpf8b7k
  3. Việt hóa Microstation SE://my.metadata.vn/share/s/zJtQCZ4zSQGCFlko9ANl5w
  4. MicroStation MDL Programing://youtu.be/bkLmAJDObuM
  5. Thông tư 55/2013/TT-BTNMT ngày 30/12/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thành lập bản đồ địa chính://www.moit.gov.vn/Images/FileVanBan/_55-2013-TT-BTNMT.pdf
  6. Videos hướng dẫn Convert sang bảng mã Unicode theo Thông tư 55://www.youtube.com/watch?v=gn6c8RKkiRs&feature=youtu.be

  7. Bộ cài IrasB-C, GeoVec:
  8. //www.mediafire.com/download/pa6uhl532qixrgt/Diendanphanemquanlydat.Iras%2BB_C_Geovec..rar
  9. GCN TT17 - In giấy chứng nhận cho các phòng Tài nguyên Môi trường://landmap.com.vn/gcntt17.htm
  10. MicroStation V8.1://up.4share.vn/f/73404341444a4143/MicrostationV8.11[SVquanlydat.com].rar.file
  11. Bentley MicroStation V8.1, V8i và XM [ Bộ cài kèm hướng dẫn cài đặt ]://svquanlydat.com/@forum/showthread.php?t=1618&page=17&p=25648#post25648
  12. Hướng Dẫn Chuyển Seed File Trên MicroStation V8 XM, V8i://www.youtube.com/watch?v=pEth4y5G-rA
  13. Chuyển tọa độ vào Microstation bằng Famis://www.youtube.com/watch?v=VcZOsbGK_jU
  14. Hướng dẫn số hóa trên MicroStationSE-IrasB-GeoVec-MSFC://www.youtube.com/watch?v=yVbSZ-fG9Ek&feature=youtu.be
  15. Vietkey 2002 full cho máy tính.//www.mediafire.com/download.php?d08ml8xucb2q6d5
  16. Hướng dẫn cài vietkey 2002 full://www.youtube.com/watch?v=Csp5J5hidEc&feature=youtu.be
  17. Hướng dẫn sửa lỗi font famis trên win 7://www.youtube.com/watch?v=3nEo7aSlacc&feature=youtu.be
  18. Cách chuyển từ autocad sang micro & sửa lỗi font chữ://www.youtube.com/watch?v=2kM8ShPsZMU&feature=youtu.be
  19. THÔNG TƯ Quy định về Ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất://moj.gov.vn/vbpq/Lists/Vn%20bn%20php%20lut/View_Detail.aspx?ItemID=26684
  20. Hướng dẫn nhập tọa độ vào Microstation bằng Famis.//www.youtube.com/watch?v=VcZOsbGK_jU
  21. Phần mềm TK05 và CSDL://svquanlydat.com/@forum/showthread.php?t=10173


* Tài liệu kèm theo:

  1. Sửa lỗi font cho Famis: www.mediafire.com/?s495eff9om9oykv
  2. Đặt phím tắt để sử dụng trong Microstation: www.mediafire.com/?y6lij76jupxonhg
  3. Số liệu đo chi tiết dùng để biên tập bản đồ [mẫu]: //www.mediafire.com/?5miv9lqoz6pc329
  4. Bộ ảnh đen trắng [nắn trên Iras B]: www.mediafire.com/?adec4t2gax5oq43
  5. Bộ ảnh màu [nắn trên Iras C]: www.mediafire.com/?vmc9joocg9y6ipo
  6. Bộ bản đồ địa chính mẫu: www.mediafire.com/?ri1k2g9amblcgli
  7. Một bản đồ địa chính mẫu tô màu hiện trạng tiêu chuẩn:www.mediafire.com/?40q4frsspni858g
  8. Ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất 2007://www.mediafire.com/?o2gzgoxlkvir131
  9. Bộ seed: www.mediafire.com/?2912qilrc6hvsd7
  10. Bộ cell: www.mediafire.com/?2109co4gp39sfq8

II. MAPINFO

  1. FONT CHỮ ĐỊA CHẤT TRONG MAPINFO VÀ CÀI ĐẶT
  2. HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT MAPINFO 11 VÀ 11.5
  3. GIỚI THIỆU PHẦN MỀM MAPINFO
  4. GIÁO TRÌNH MAPINFO 11.5 CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO
  5. CÁC TOOL HỖ TRỢ PHẦN MỀM MAPINFO



III. ARCGIS


  1. HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT PHẦN MỀM ARCGIS DESKTOP10.1 FULL CRACK
  2. HỆ TỌA ĐỘ QUỐC GIA VN-2000
  3. HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH ARCGIS II [NÂNG CAO]
  4. HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH ARCGIS CƠ BẢN
  5. GIỚI THIỆU PHẦN MỀM ARCGIS





File dữ liệu của MicroStation gọi là Design file. MicroStation chỉ cho phép người
sử dụng làm việc với một Design file tại một thời điểm. File này gọi là Active Design

File.

-1-

I.1.1. Tạo Design file[ t ạo file làm việc]
1. Kh ởi động MicroStation

Xuất hiện hộp hội thoại:

Từ file chọn New xuất hiện hộp hội thoại Create Design File:

2.

Chọn đường dẫn cần chứa file [thư mục]
và đánh tên file vào thư mục đó.

3.

Chọn Seed file [vn2d.dgn] bằng cách vào
Select xuất hiện hộp hội thoại:

4.

Bấm OK

OK

OK để

thực hiện các lệnh trên.I.1.2. Cách mở một Desgin file

Khởi động MicroStation tìm đường dẫn và tên file vừa tạo.

I.1.3. Mở một file tham chiếu[ Reference file]

-2-

– Lệnh này được dùng khi đã mở một file hiện hành[ Active File]
I.1.3.1. Từ thanh menu vào File Chọn Reference xuất hiện hộp thoại sau:

I.1.3.2. Từ thanh menu c ủa hộp h ội thoại Reference file v ào Tool

ch ọn Attach

xuất hiện hộp hội thoại Attach Reference File:

I.1.3.3. Chọn thư mục chứa file
I.1.3.4. Chọn tên file cần tham chiếu

xuất hiện hộp thoại :

– Đánh dấu vào ô Display [trong hộp hội thoại] khi muốn hiển thị

file tham khảo đang được chọn.

-3-

– Đánh dấu vào ô Snap khi muốn bật chế độ bắt điểm đối vớiReference file.– Đánh dấu vào Locate khi muốn xem thông tin của đối tượng hoặc

coppy đối tượng.

Chú ý: Muốn tham chiếu nhiều file dưới dạng Reference file ta cũnglàm các thao tác như trên.I.1.4. Cách bật [tắt] các lớp trong Reference File

Vào Setting trong hộp hội thoại Reference File

Chọn Levels xuất hiện hội

sau:

Tại đây ta muốn bật[ tắt] các lớp tuỳ ý [ Các lớp thể hiện màu đen là các lớp được
bật, các lớp có màu xám là các lớp đã được tắt]

I.1.5. Sắp xếp các File tham chiếu trong trường hợp chiếu nhiều file:
Vào Setting trong hộp hội thoại Reference File

Chọn Update Sequence

xuất hiện hộp thoại sau:

Muốn Sắp xếp ta chỉ cần vào ô Up hoặc Down trong hộp hội thoại.

-4-

Chú ý: Mục đích của sự sắp xếp là hiển thị thứ tự của các file trên file hiệnhành.I.1.6. Thay đổi file tham chiếu

Vào Setting trong hộp hội thoại Reference File

Chọn Attachment Setting

File cần tham chiếu thay thế [ Browse]

I.1.7. Gộp nhiều file tham chiếu[ Reference file] àov file hiện hành Active File.

Từ hộp hội thoại Reference file

V ào Tool

master.

-5-

Ch ọn Merge in to

Mục đích c ủa vi ệc g ộp nhi ều file tham chi ếu l à chuyển t ất c ả các file chi ếuthành file hiện hành.I.1.8. Đóng 1 hoặc nhiều file tham chiếu

Cũng ở hộp hội thoại Reference file ta chọn Detach [Đóng 1 file] Detach all [Đóng

nhiều file].I.2. NÉN FILE [COMPRESS DESGIN FILE]Khi xoá đối tượng trong Desgin file, các đối tượng đó không bị xoá hẳn mà chỉđược đánh dấu là đã xoá đối tượng. Chỉ sau khi nén file thì các đối tượng đó mới đượcloại bỏ hẳn. Quá trình nén file sẽ làm cho dung lượng file giảm xuống. Từ thành Menu

của MircroStation

chọn Compress Desgin file.

I.3. LƯU FILE DƯỚI DẠNG MỘT FILE DỰ PHÒNGĐể tránh trường hợp bất trắc, chúng ta nên ghi lại một file dữ liệu dưới dạng mộtfile dự phòng bằng cách thay đổ tên file hoặc phần mở rộng của fileTại cửa sổ MircroStation chúng ta đánh lệnh Back up sau đó ấn enter.MircroStation sẽ ghi lại file thành một file có phần mở rộng là [. Bak].I.4. BẬT, TẮT LEVELCách 1: Từ cửa sổ lệnh của MircroStation đánh lệnh on [off] = [mã số level] rồi ấnenter, trong trường hợp muốn bật [tắt] nhiều level cùng một lúc thì mã số level cách

nhau một dấu “,”

-6-

Cách 2: Từ menu của MircroStation vào Settting

chọn level

chọn Display

hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl + E sẽ xuât hiện hộp hội thoại View Level

Các Level bật là các ô vuông được bôi đen, các level tắt là các ô vuông màu xám,ô đen hình tròn là lớp đang hiện hành.I.5. CẤU TRÚC FILE, KHÁI NIỆM LEVELI.5.1 Đặt tên Level– Từ thanh Menu của MircroStation

Chọn Name

chọn Settings

xuất hiện hộp thoại Level Name.

-7-

chọn Level

– Chọn Add thêm nhiều tên level, Name [tên viết tắt của level], Comment[giải thích cho tên viết tắt của Level riêng] rồi chọn OK. I.5.2 Đặt mộtLevel thành Actve Level.Cách 1: Từ cửa sổ lệnh của MircroStation đánh lệnh lv=[ mã số level hoặc tên level] rồiấn Enter.

Cách 2: Từ thanh Menu của MircroStation

chọn Tools

chọn Primary xuất

hiện hộp Primary. Bấm vào phím Active level [Phím thứ 2 từ trái sang phải] xuất hiệnbảng 63 level kéo chuột đến mã số level cần chọn là Active level.

I.5.3.Đối tượng đồ hoạ

I.5.3.1. Khái niệm đối tượngMỗi một đối tượng đồ hoạ xây dựng lên Desgin file được gọi là Element. Element cóthể là một điểm, đường, vùng. Mỗi một Element được định nghĩa bởi thuộc tính đồ hoạsau:Level: [1 – 63] các lớp trong MircroStationColor: [1 – 255] hệ thống màu sắc Line Weight: [1 31] lực nét, kiểu đường.Fill color: Cho các đối tượng, đống vùng tô màu.I.5.3.2. Các kiểu đối tượng Đối tượng dạng điểm

Đối tượng dạng đường – Đối tượng dạng vùng.

Đối tượng dạng chữ viết.

I.5.3.3. Các thao tác điều khiển màn hình

-8-

1 2 3 45 6 7 81 Update: Vẽ lại nội dung màn hình trước đó2 Zoom in: Phóng to nội dung3 Zoom out: Thu nhỏ nội dung4 Window area: Phóng to nội dung trong một vùng5 Fit view: Thu toàn bộ nội dung của bản vẽ vào trong màn hình6 Pan: Dịch chuyển nội dung theo một hướng nhất định 7 Viewpreviouns: Quay lại màn hình lúc trước.

8 View next: Quay lại chế độ màn hình lúc trước khi sử dụng lệnh

View previouns.I.5.3.4. Cách sử dụng các phím chuộtKhi sử dụng chuột để vectơ hoá các đối tượng trên màn hình ta sẽ phải sử dụng thườngxuyên một trong ba phím chuột sau: Phím Data, Phím Reset, Phím Tentaive.* Phím Data được yêu cầu sử dụng trong các trường hợp sau:

Xác định một điểm trên file DGN

Xác định cửa sổ màn hình nào sẽ được chọn

Chấp nhất một thao tác nào đó

* Phím Reset được yêu cầu trong các trường hợp sau:

Bỏ dở hoặc kết thúc một thao tác nào đó

Trở lại bước trước đó trong những lênh hoặc chương trình có nhiều thao tác

-9-

Khi đang thực hịên dở một thao tác và thực hiện kết hợp với thao tác điềukhiển màn hình, thì một lần bấm phím Reset sẽ kết thúc thao tác điều khiển

màn hình và quay lại thao tác thực hiện dở ban đầu.

* Phím Tentaive được dùng khi bắt Snap:[ Snap: Nháy đồng thời 2 chuột trái – phải]

Trên thanh Menu c ủa MircroStation

ch

ọn Setting

ch

ọn Snap

chọn Button Bar sẽ xuất hịên thanh công cụ.

I.5.3.5. Các chế độ bắt điểm
1 2

3

4 5 6 7

1.

Nearest: Con trỏ sẽ bắt vào vị trí gần nhất trên Element

2.

Keypoint: Con trỏ sẽ bắt vào điểm nút gần nhất trên Element

3.

Midpoint: con trỏ sẽ bắt vào điểm giữa của Elememt

4.

Center: Con trỏ sẽ bắt vào tâm điểm của đối tượng

5.

Origin: Con trỏ sẽ bắt vào điểm gốc của cell
7. Intersection: Con trỏ sẽ bắt vào điểm cắt giữa hai đường giao nhau.

– 10 –

Hướng dẫn sử dụng MicroStation và FamisI.5.3.6. Bắt điểmTuỳ trường hợp mà ta có những chế độ bắt điểm khác nhau sao cho phù hợp vớiđối tượng trong bản vẽ.I. 2. CÁCH SỬ DỤNG CÁC THANH CÔNG CỤ TRONG MIRCROSTATIONI.2.1. Thanh MainTừ Menu của MircroStation

Main

vào Tool

– 11 –

chọn Main

chọn

Hướng dẫn sử dụng MicroStation và Famis

I.2.2. Thanh fence

1. Inside: Chỉ tác động đến những phần tử nằm hoàn toàn bên trong đường baofence.2. Overlap: Chỉ tác động đến các đối tượng bên trong và nằm chờm lên đườngbao fence.3. Clip: Chỉ tác động đến các đối tượng nằm hoàn toàn bên trong fence và phầnbên trong của các đối tượng nằm chờm lên fence.4. Void: tác động đến các đối tượng hoàn toàn nằm bên ngoài fence.5. Void – Overlap: Chỉ tác động đến các đối tượng nằm hoàn toàn bên ngoài vànằm chờm lên đường fence.6. Void – Clip: Tác động đến các đối tượng nằm hoàn toàn bên ngoài fence vàphần ben ngoài của đối tượng nằm chờm lên fence. I.2.2.1. Sử dụng fence đểtác động đến một nhóm đốitượng.

Chọn thanh công cụ Place fence.

Vẽ đường bao fence [ bao xung
quanh đối tượng]

Chọn công cụ tác động đến đốitượng. Công cụ này phải sử dụng được

với fence. * Ví dụ: + Copy element.

+ Change elenmet:

– 12 –

Hướng dẫn sử dụng MicroStation và Famis

Chọn mode sử dụng fence.

Bấm phím Data để bắt đầu quá trình tác động

I.2.2.2. Xóa một đối tượng bằng fence

Vẽ fence bao quanh đối tượng cụ Delete fence:

Chọn công

– Chọn mode xóa

fence trong

hộp Delete fence content : – Bấm phím

Data

chấp nhận xóa nội dung bên trong của

fence. I.2.3.

Thanh công cụ vẽ đối tượng dạng

tuyến

1

2

3 4

5

6

7 8

1: Vẽ các đối tượng đường thẳng2: Vẽ các đối tượng đoạn thẳng3: Vẽ các đối tượng đường Multi – line4: Vẽ các đối tượng đường dạng Stream5: Vẽ các đối tượng đường dạng Curve.I.2.4. Thanh công cụ vẽ đối tượng dạng điểm:

1

2

3

4

5

6

1: Vẽ các đối tượng dạng điểm
2: Vẽ nhiều điểm với khoảng cách giữa các điểm bằng nhau

– 13 –

để

Hướng dẫn sử dụng MicroStation và Famis
3: Đặt điểm trên một đối tượng đã có

4:

Đặt điểm tại vị trí giao nhau giữa 2 đối tượng5: Đặt một hoặc nhiều điểm trên một đối tượng đã có.6: Đặt điểm trên một đối tượng theo khoảng cách xác địnhI.2.5. Thanh công cụ vẽ đối tượng dạng vùng

1

2

3

4

1: Vẽ vùng tứ giác có góc bằng 9002: Vẽ vùng bất kỳ.3: Vẽ vùng có góc giữa các cạnh bằng 9004: Vẽ đa giác đềuI.2.6. Thanh công cụ vẽ đường tròn, ellipses

I.2.7. Thanh công cụ vẽ và sửa chữa các đối tượng dạng chữ

1 2

3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

1: Vẽ đối tượng dạng chữ2: Vẽ đối tượng dạng mũi tên3: Sửa chữa, thay đổi đối tượng chữ4: Hỏi đáp thông tin thuộc tính của chữ5: Lấy thuộc tính của chữ

6: Thay đổi thuộc tính của chữ

8: Coppy tăng hoặc giảm giá trị của chữ số
I.2.8. Thanh công cụ vẽ các đối tượng dạng cell

1

2 3

4

5 6

1: Vẽ các đối tượng dạng cell
4: Định nghĩa điểm đặt cell

– 14 –

7

Hướng dẫn sử dụng MicroStation và FamisI.2.9. Thanh công cụ trải ký hiệu cho các đối tượng dạng vùng

1 2

3

4

5 6

7

1: Khi nháy vào ônày sẽ xuất hiện hộp hội

thoại Hatch Area

Tại đây ta có thể trải nét gạch ngang, dọc tuỳ từng theo tỷ lệ bản đồ mà ta chọn khoảngcách và độ cho hợp lý.2. Cho phép ta trải các kiểu nét trải đan nhau.

3: Khi nháy vào ô này sẽ xuất hiện hộp hội thoạ Pattern Area:

Tại đây ta chọn kiểu cell cần trải, tỷ lệ, khoảng cách, góc theo quy phạm thành lập bảnđồ hiện trạng sử dụng đất.+ Pattern Cell: Tên tên cell cần trải [ Tên viết tắt]+ Scale: Tỷ lệ trải cell+ Row Spacing: Khoảng cách hàng.+ Column Spacing: Khoảng cách cột.+ Angle: Góc trải cell.+ Method: phương pháp trải.7: Xóa đối tượng dạng patterm

I.2.10. Thanh công cụ dùng để coppy, dịch chuyển, tăng tỷ lệ hoặc quay đối tượng.

1 2

3

4

– 15 –

5

6 7

Hướng dẫn sử dụng MicroStation và Famis1: Coppy đối tượng2: Dịch chuyển đối tượng3: Coppy song song4: Thay đổi tỷ lệ5: Thay đổi hướng đối tượng6: Xoay đối tượng7: Tạo đối tượng với khoảng cách được xác định

I.2.11. Thanh công cụ sửa chữa đối tượng

1

2

3

4

5 6

7

8

9 10 11

1: Dịch chuyển điểm2: Xoá một phần đối tượng3: Kéo dài đường4: Nối hai đường giao nhau5: Kéo dài một đường đến một đường khác.6: Cắt một đường bằng một đường khác8: Thêm điểm9: Xoá điểm

I.2.12. Thanh công cụ thay đổi thuộc tính của đối tượng

1

2

3

4

5

6 7

1: Thay đổi thuộc tính của đồ hoạ2: Thay đổi thứ tự vùng3: Thay đổi kiểu vùng7: Lấy thuộc tính đối tượngI.2.13. Thanh công cụ tính toán các giá trị về khoảng cách hoặc độ lớn của đối

tượng

1

2

3 4

1: Đo khoảng cách giữa hai điểm

– 16 –

5

6

Hướng dẫn sử dụng MicroStation và Famis2: Tính khoảng cách đến cung3: Đo góc4: Đo độ dài5: Đo diện tích6: [Chỉ dùng trong 3D].I.2.14. Thanh công cụ dùng để liên kết các đối tượng riêng lẻ thành một đối tượng

hoặc phá bỏ liên kết đó.

1

2

3

4

5

6 7

1: Phá bỏ liên kết2: Tạo đường Complex chain từ những đường rời rạc3: Tạo miền từ những đường rời rạc4: Tạo miền từ đường bao vùng hoặc từ những vùng thành phần7: Tạo vùng thủng

Khi nháy vào ô thứ nhất sẽ xuất hiện hộp hội thoại Drop Element

Muốn phá liên kết một đối tượng nàp đó chúng ta kích vào những ô vuông trong hộpthoại sao cho phù hợp với đối tượng cần phá.

Khi chọn thanh
hộp hội thoại Create

công cụ
Region:

– 17 –

sẽ xuất hiện

Hướng dẫn sử dụng MicroStation và Famis

Hộp hội thoại này dùng để trải màu cho các đối tượng dạng vùng [Chức năng cơ bản đểthành lập bản đồ số].+ Chọn phương pháp tạo vùng [ Method]:

Cộng vùng

Intersection: Lấy vùng là giao của 2 vùngUnion:Deffrence: Trừ vùng

Flood: Tạo vùng

Muốn tô màu ta chọn phương pháp là Flood+ Chọn kiểu tô màu [ Fill type]None: Không tô màu.Opaque: Tô màu không có đường viền.Outlined: Tô màu có màu viền.+ Chọn tô màu là Fill color [ Ctrl + B]+ Đánh dấu vào Keep Original để giữa các vùng xung quanh.Sau đó bấm chuột vào 1 điểm ở trong thửa đất, ấn phím Data để kết thúc quá trình tômàuBÀI 2CHƯƠNG II: TRÌNH TỰ LÀM BẢN ĐỒ SỐ TRÊN MIRCROSTATION A.SỐ HÓA ĐỐI TƯỢNG TỪ ẢNH RASTER.II.1. Thiết kế Design file [ Chương 1]

Chú ý: Khi thiết kế chúng ta nên chọn Workspace để số hoá. Đối với từng tỷ lệ
bản đồ chúng ta chọn Workspace cho phù hợp.

Ví dụ: Đối với bản đồ xã tỷ lệ 1:5.000 chúng ta chọn Workspace là: “xa5000”

II.2 Trang làm việc Design file

– 18 –

Hướng dẫn sử dụng MicroStation và Famis

Sau khi tạo xong Design file chúng ta có file hiện hành như sau:

II.3. Nhập toạ độ cho tờ bản đồ *Cách nhập toạ độ như sau:

Vào biểu tượng

trên thanh Main

Nhập toạ độ thông qua CommandWindow [ Ví dụ điểm 1: XY= 445566,

2456750] lần lượt đánh toạ độ 4 góc khung cho tờ bản đồ đó. Nối 4 điểm vừa tạo bằng
thanh công cụ

ta sẽ được khung tờ bản đồ đó như sau:

– 19 –

Hướng dẫn sử dụng MicroStation và Famis

II.4. Khởi động Irasb để mở ảnh Raster.

Cách 1: Từ cửa sổ lệnh của MircroStation đánh lệnh MDL L IRASB sau đó bấm
Enter trên bàn phím.

Cách 2: Từ thanh Menu của MircroStation
Application xuất hiện bảng hội thoại sau:

– 20 –

vào Utinities

MDL

Hướng dẫn sử dụng MicroStation và FamisTrong Available

ta chọn irasb. ma

Applications
Load.

II.5.. Mở File ảnh cần

nắn

của IRASB
Open

Từ thanh Menuchọn File

chọn

Xuất hiện hộp hội thoại IRASB LOAD

Từ hộp Text File, đánh tên và đường dẫn chứa ảnh Raster

Nếu không nhớ đường dẫn đến File

Bấm vào List Directories ta tìm thư

mục chứa ảnh raster.

Thay đổi mode mở ảnh từ use raster file header transformation thành

Interactive plancement by rectangle

Bấm OpenBấm chuột trái [Data] tại điểm bất kỳ phía trên bên trái của lưới Km, kéo chuộtvà bấm chuột trái tại điểm bất kỳ phía dưới bên phải của lưới Km.II.6. Nắn sơ bộ

Từ thanh Menu của IRASB chọn View

Chọn Placement

Chọn

Match poinst all layer.

Bấm phím Data chọn điểm góc khung phía trên bên trái của file ảnh raster.

– 21 –

Hướng dẫn sử dụng MicroStation và Famis

Bấm phím Data chọn điểm góc khung phía dưới bên phải của file ảnh raster. Sử dụng chế độ Snap và bấm Data chọn điểm góc khung phía trên bên trái của lưới
km.

Sử dụng chế độ Snap và bấm Data chọn điểm góc khung phía dưới bên phải
của lưới km.

II.7. Nắn chính xác

Chọn thanh công cụ Warp – Chọn điểm không chế thứ nhất trên ảnh file raster

Warp

Chọn điểm khống chế thứ nhất tương ứng trên lưới km [bắt snap].

Lần lượt làm như hai bước trên đối với các điểm điểm không chế tiếp theo. Khichọn xong điểm khống chế cuối cùng Bấm phím Reset[ nháy chuột phải] xuất hiện

IRSB WARP. [hình vẽ]

– 22 –

Hướng dẫn sử dụng MicroStation và Famis
+ Chọn mô hình chuyển đổi

Bấm phím Transformation mode để chọn mô

hình chuyển đổi.

1.

Mô hình Helmer: là qúa trình quay và thay đổi tỷ lệ của dữ liệu của ảnh

raster. Trong mô hình náy số điểm không chiếu tối đa là 2.

2.

Mô hình Affine: Affine là quá trình co giãn dữ liệu theo một hoặc nhiều

hướng phụ thuộc vào số bậc của đa thức trong mô hình toán học. Bậc Affine
càng cao thì số đỏêm khống chế tối thiểu càng nhiều.

3.

Mô hình Project: áp dụng cho các dữ liệu bị vặn xoắn hoặc bị méo,

trệch. Số điểm tối đa dùng cho mô hình này là .+ Bấm vào Perform Warp quá trình nắn ảnh sẽ hoàn tất Đánh giá sai số:+ Sai số chuẩn Standar erro phải nhỏ hơn hoặc bằng hạn sai số cho phép của bảnđồ x với mẫu số tỷ lệ bản đồ.+ Sai số tổng bình phương SSE: Sai số đối với từng điểm khống chế này cũngphải nhỏ hơn hoặc bằng hạn sai sô cho phép của bản đồ x mẫu số của tỷ lệ bản đồ. Nừuđiểm sai số nào đó lớn hơn giới hạn cho phép nên xoá điểm đó đi và chọn lại bằng cách:chọn điểm cần xoá và ấn Delete Point.Ghi lại kết quả nắn: Vào File [trong thanh Menu

của Irasb]

Save

Active Layer as. Đánh

Xem thêm: 4 Điều cần biết về nghề hướng dẫn viên du lịch

tên file rồi ấn Save as. *Chú ý: Muốn mở ảnh đã nắn
chúng ta làm như sau:

– 23 –

Hướng dẫn sử dụng MicroStation và Famis
Vào File

Open xuất hiện hộp hội thoại

[như hìn vẽ]+ Chọn tên File ảnh raster đã ghi lại sau khi nắn.+ Chọn Use raster header transformation.+ Chọn OpenII. 8. Vecter hoá đối tượng bằng phần mềm Geovec *

Khởi động Geocvec:

+ Cách 1: Từ thanh Command Window đánh câu lệnh: MDL L GEOCVEC rồi ấn
Enter.

+ Cách 2: Từ thanh Menu của MircroStation

vào
Utinities

MDL Application xuất hiện

bảng hội thoại sau: – Chọn Geovec

Chọn

Load– Sau khi khởi động Geovec xong ta tiến hành đặtcác thông số sau:

+ Vào Application

Chọn Geovec

Chọn

PreferencesChọn View xuất hiện hộp hội thoại:+ Đánh dấu vào chế độ Auto ZoomBấm Apply.+ Đánh dấu vào chế độ Auto MoveBấm Define.+ Đánh dấu vào Auto Update after raster.*Chú ý: Đối với các View khác cũng làm như vậy

nếu muốn dùng nhiều cửa sổ để số hoá.

– 24 –

Hướng dẫn sử dụng MicroStation và Famis+ Đóng hộp hội thoại View preferencé lại sẽ xuất hiện hộp thoại Save As LayoutĐánh tên bất kỳ vào ô Layout

OK.

*

Chọn đối tượng vector hoá từ bảng đối tượng– Trước khi số hoá đối tượngxác định tên Feature của đối tượng.Chọn feature đó từ bảng đối tượng.– Chọn thanh công cụ Select feature từ thanh MSFC xuất hiện hộp hội thoại

Feature Collection.

– Chọn các đối tượng c ần số hoá trong hộp Category Name.[ C ác đối tượng đãđược phân lớp]– Sử dụng các dụng các công cụ vecter hoá đối tượng dạng đường+ Chọn thanh công cụ Place Smartline.Đặt chế độ vẽ đường trong hội thoạiPlace SmartLine:Segment Type: Chọn LinesVertex Type: Chọn SharpĐánh dấu vào Join Element +Bấm Data để bắt đầu một đường.+ Snap vào điểm tiếp theo nếu

cần thiết.

– 25 –

Bấm OKOKOK đểthực hiện những lệnh trên. I. 1.2. Cách mở một Desgin fileKhởi động MicroStation tìm đường dẫn và tên file vừa tạo. I. 1.3. Mở một file tham chiếu [ Reference file ] – 2 — Lệnh này được dùng khi đã mở một file hiện hành [ Active File ] I. 1.3.1. Từ thanh menu vào File Chọn Reference Open hộp thoại sau : I. 1.3.2. Từ thanh menu c ủa hộp h ội thoại Reference file v ào Toolch ọn Attachxuất hiện hộp hội thoại Attach Reference File : I. 1.3.3. Chọn thư mục chứa fileI. 1.3.4. Chọn tên file cần tham chiếuxuất hiện hộp thoại : – Đánh dấu vào ô Display [ trong hộp hội thoại ] khi muốn hiển thịfile tìm hiểu thêm đang được chọn. – 3 — Đánh dấu vào ô Snap khi muốn bật chính sách bắt điểm đối vớiReference file. – Đánh dấu vào Locate khi muốn xem thông tin của đối tượng người dùng hoặccoppy đối tượng người tiêu dùng. Chú ý : Muốn tham chiếu nhiều file dưới dạng Reference file ta cũnglàm những thao tác như trên. I. 1.4. Cách bật [ tắt ] những lớp trong Reference FileVào Setting trong hộp hội thoại Reference FileChọn Levels Open hộisau : Tại đây ta muốn bật [ tắt ] những lớp tuỳ ý [ Các lớp bộc lộ màu đen là những lớp đượcbật, những lớp có màu xám là những lớp đã được tắt ] I. 1.5. Sắp xếp những File tham chiếu trong trường hợp chiếu nhiều file : Vào Setting trong hộp hội thoại Reference FileChọn Update Sequencexuất hiện hộp thoại sau : Muốn Sắp xếp ta chỉ cần vào ô Up hoặc Down trong hộp hội thoại. – 4 – Chú ý : Mục đích của sự sắp xếp là hiển thị thứ tự của những file trên file hiệnhành. I. 1.6. Thay đổi file tham chiếuVào Setting trong hộp hội thoại Reference FileChọn Attachment SettingFile cần tham chiếu thay thế sửa chữa [ Browse ] I. 1.7. Gộp nhiều file tham chiếu [ Reference file ] àov file hiện hành Active File. Từ hộp hội thoại Reference fileV ào Toolmaster. – 5 – Ch ọn Merge in toMục đích c ủa vi ệc g ộp nhi ều file tham chi ếu l à chuyển t ất c ả những file chi ếuthành file hiện hành. I. 1.8. Đóng 1 hoặc nhiều file tham chiếuCũng ở hộp hội thoại Reference file ta chọn Detach [ Đóng 1 file ] Detach all [ Đóngnhiều file ]. I. 2. NÉN FILE [ COMPRESS DESGIN FILE ] Khi xoá đối tượng người dùng trong Desgin file, những đối tượng người tiêu dùng đó không bị xoá hẳn mà chỉđược lưu lại là đã xoá đối tượng người tiêu dùng. Chỉ sau khi nén file thì những đối tượng người dùng đó mới đượcloại bỏ hẳn. Quá trình nén file sẽ làm cho dung tích file giảm xuống. Từ thành Menucủa MircroStationchọn Compress Desgin file. I. 3. LƯU FILE DƯỚI DẠNG MỘT FILE DỰ PHÒNGĐể tránh trường hợp nguy hiểm, tất cả chúng ta nên ghi lại một file tài liệu dưới dạng mộtfile dự trữ bằng cách thay đổ tên file hoặc phần lan rộng ra của fileTại hành lang cửa số MircroStation tất cả chúng ta đánh lệnh Back up sau đó ấn enter. MircroStation sẽ ghi lại file thành một file có phần lan rộng ra là [. Bak ]. I. 4. BẬT, TẮT LEVELCách 1 : Từ hành lang cửa số lệnh của MircroStation đánh lệnh on [ off ] = [ mã số level ] rồi ấnenter, trong trường hợp muốn bật [ tắt ] nhiều level cùng một lúc thì mã số level cáchnhau một dấu “, ” – 6 – Cách 2 : Từ menu của MircroStation vào Setttingchọn levelchọn Displayhoặc ấn tổng hợp phím Ctrl + E sẽ xuât hiện hộp hội thoại View LevelCác Level bật là những ô vuông được bôi đen, những level tắt là những ô vuông màu xám, ô đen hình tròn trụ là lớp đang hiện hành. I. 5. CẤU TRÚC FILE, KHÁI NIỆM LEVELI. 5.1 Đặt tên Level – Từ thanh Menu của MircroStationChọn Namechọn Settingsxuất hiện hộp thoại Level Name. – 7 – chọn Level – Chọn Add thêm nhiều tên level, Name [ tên viết tắt của level ], Comment [ lý giải cho tên viết tắt của Level riêng ] rồi chọn OK. I. 5.2 Đặt mộtLevel thành Actve Level. Cách 1 : Từ hành lang cửa số lệnh của MircroStation đánh lệnh lv = [ mã số level hoặc tên level ] rồiấn Enter. Cách 2 : Từ thanh Menu của MircroStationchọn Toolschọn Primary xuấthiện hộp Primary. Bấm vào phím Active level [ Phím thứ 2 từ trái sang phải ] xuất hiệnbảng 63 level kéo chuột đến mã số level cần chọn là Active level. I. 5.3. Đối tượng đồ hoạI. 5.3.1. Khái niệm đối tượngMỗi một đối tượng người dùng đồ hoạ thiết kế xây dựng lên Desgin file được gọi là Element. Element cóthể là một điểm, đường, vùng. Mỗi một Element được định nghĩa bởi thuộc tính đồ hoạsau : Level : [ 1 – 63 ] những lớp trong MircroStationColor : [ 1 – 255 ] mạng lưới hệ thống sắc tố Line Weight : [ 1 31 ] lực nét, kiểu đường. Fill color : Cho những đối tượng người tiêu dùng, đống vùng tô màu. I. 5.3.2. Các kiểu đối tượng người tiêu dùng Đối tượng dạng điểmĐối tượng dạng đường – Đối tượng dạng vùng. Đối tượng dạng chữ viết. I. 5.3.3. Các thao tác tinh chỉnh và điều khiển màn hình-8-1 2 3 45 6 7 81 Update : Vẽ lại nội dung màn hình hiển thị trước đó2 Zoom in : Phóng to nội dung3 Zoom out : Thu nhỏ nội dung4 Window area : Phóng to nội dung trong một vùng5 Fit view : Thu hàng loạt nội dung của bản vẽ vào trong màn hình6 Pan : Dịch chuyển nội dung theo một hướng nhất định 7 Viewpreviouns : Quay lại màn hình hiển thị lúc trước. 8 View next : Quay lại chính sách màn hình hiển thị lúc trước khi sử dụng lệnhView previouns. I. 5.3.4. Cách sử dụng những phím chuộtKhi sử dụng chuột để vectơ hoá những đối tượng người dùng trên màn hình hiển thị ta sẽ phải sử dụng thườngxuyên một trong ba phím chuột sau : Phím Data, Phím Reset, Phím Tentaive. * Phím Data được nhu yếu sử dụng trong những trường hợp sau : Xác định một điểm trên file DGNXác định hành lang cửa số màn hình hiển thị nào sẽ được chọnChấp nhất một thao tác nào đó * Phím Reset được nhu yếu trong những trường hợp sau : Bỏ dở hoặc kết thúc một thao tác nào đóTrở lại bước trước đó trong những lênh hoặc chương trình có nhiều thao tác-9-Khi đang thực hịên dở một thao tác và thực thi phối hợp với thao tác điềukhiển màn hình hiển thị, thì một lần bấm phím Reset sẽ kết thúc thao tác điều khiểnmàn hình và quay lại thao tác triển khai dở khởi đầu. * Phím Tentaive được dùng khi bắt Snap : [ Snap : Nháy đồng thời 2 chuột trái – phải ] Trên thanh Menu c ủa MircroStationchọn Settingchọn Snapchọn Button Bar sẽ xuất hịên thanh công cụ. I. 5.3.5. Các chính sách bắt điểm1 24 5 6 71. Nearest : Con trỏ sẽ bắt vào vị trí gần nhất trên Element2. Keypoint : Con trỏ sẽ bắt vào điểm nút gần nhất trên Element3. Midpoint : con trỏ sẽ bắt vào điểm giữa của Elememt4. Center : Con trỏ sẽ bắt vào điểm trung tâm của đối tượng5. Origin : Con trỏ sẽ bắt vào điểm gốc của cell7. Intersection : Con trỏ sẽ bắt vào điểm cắt giữa hai đường giao nhau. – 10 – Hướng dẫn sử dụng MicroStation và FamisI. 5.3.6. Bắt điểmTuỳ trường hợp mà ta có những chính sách bắt điểm khác nhau sao cho tương thích vớiđối tượng trong bản vẽ. I. 2. CÁCH SỬ DỤNG CÁC THANH CÔNG CỤ TRONG MIRCROSTATIONI. 2.1. Thanh MainTừ Menu của MircroStationMainvào Tool – 11 – chọn MainchọnHướng dẫn sử dụng MicroStation và FamisI. 2.2. Thanh fence1. Inside : Chỉ ảnh hưởng tác động đến những thành phần nằm trọn vẹn bên trong đường baofence. 2. Overlap : Chỉ ảnh hưởng tác động đến những đối tượng người dùng bên trong và nằm chờm lên đườngbao fence. 3. video : Chỉ tác động ảnh hưởng đến những đối tượng người dùng nằm trọn vẹn bên trong fence và phầnbên trong của những đối tượng người tiêu dùng nằm chờm lên fence. 4. Void : tác động ảnh hưởng đến những đối tượng người dùng trọn vẹn nằm bên ngoài fence. 5. Void – Overlap : Chỉ ảnh hưởng tác động đến những đối tượng người dùng nằm trọn vẹn bên ngoài vànằm chờm lên đường fence. 6. Void – video : Tác động đến những đối tượng người tiêu dùng nằm trọn vẹn bên ngoài fence vàphần ben ngoài của đối tượng người tiêu dùng nằm chờm lên fence. I. 2.2.1. Sử dụng fence đểtác động đến một nhóm đốitượng. Chọn thanh công cụ Place fence. Vẽ đường bao fence [ bao xungquanh đối tượng người tiêu dùng ] Chọn công cụ ảnh hưởng tác động đến đốitượng. Công cụ này phải sử dụng đượcvới fence. * Ví dụ : + Copy element. + Change elenmet : – 12 – Hướng dẫn sử dụng MicroStation và FamisChọn mode sử dụng fence. Bấm phím Data để khởi đầu quy trình tác độngI. 2.2.2. Xóa một đối tượng người dùng bằng fenceVẽ fence bao quanh đối tượng người dùng cụ Delete fence : Chọn công – Chọn mode xóafence tronghộp Delete fence content : – Bấm phímDatachấp nhận xóa nội dung bên trong củafence. I. 2.3. Thanh công cụ vẽ đối tượng người dùng dạngtuyến3 47 81 : Vẽ những đối tượng người tiêu dùng đường thẳng2 : Vẽ những đối tượng người tiêu dùng đoạn thẳng3 : Vẽ những đối tượng người dùng đường Multi – line4 : Vẽ những đối tượng người dùng đường dạng Stream5 : Vẽ những đối tượng người dùng đường dạng Curve. I. 2.4. Thanh công cụ vẽ đối tượng người tiêu dùng dạng điểm : 1 : Vẽ những đối tượng người dùng dạng điểm2 : Vẽ nhiều điểm với khoảng cách giữa những điểm bằng nhau – 13 – đểHướng dẫn sử dụng MicroStation và Famis3 : Đặt điểm trên một đối tượng người dùng đã có4 : Đặt điểm tại vị trí giao nhau giữa 2 đối tượng5 : Đặt một hoặc nhiều điểm trên một đối tượng người tiêu dùng đã có. 6 : Đặt điểm trên một đối tượng người dùng theo khoảng cách xác địnhI. 2.5. Thanh công cụ vẽ đối tượng người dùng dạng vùng1 : Vẽ vùng tứ giác có góc bằng 9002 : Vẽ vùng bất kể. 3 : Vẽ vùng có góc giữa những cạnh bằng 9004 : Vẽ đa giác đềuI. 2.6. Thanh công cụ vẽ đường tròn, ellipsesI. 2.7. Thanh công cụ vẽ và sửa chữa thay thế những đối tượng người dùng dạng chữ1 23 4 5 6 7 8 9 10 11 121 : Vẽ đối tượng người dùng dạng chữ2 : Vẽ đối tượng người dùng dạng mũi tên3 : Sửa chữa, biến hóa đối tượng người tiêu dùng chữ4 : Hỏi đáp thông tin thuộc tính của chữ5 : Lấy thuộc tính của chữ6 : Thay đổi thuộc tính của chữ8 : Coppy tăng hoặc giảm giá trị của chữ sốI. 2.8. Thanh công cụ vẽ những đối tượng người dùng dạng cell2 35 61 : Vẽ những đối tượng người tiêu dùng dạng cell4 : Định nghĩa điểm đặt cell – 14 – Hướng dẫn sử dụng MicroStation và FamisI. 2.9. Thanh công cụ trải ký hiệu cho những đối tượng người tiêu dùng dạng vùng1 25 61 : Khi nháy vào ônày sẽ Open hộp hộithoại Hatch AreaTại đây ta hoàn toàn có thể trải nét gạch ngang, dọc tuỳ từng theo tỷ suất map mà ta chọn khoảngcách và độ cho hài hòa và hợp lý. 2. Cho phép ta trải những kiểu nét trải đan nhau. 3 : Khi nháy vào ô này sẽ Open hộp hội thoạ Pattern Area : Tại đây ta chọn kiểu cell cần trải, tỷ suất, khoảng cách, góc theo quy phạm xây dựng bảnđồ thực trạng sử dụng đất. + Pattern Cell : Tên tên cell cần trải [ Tên viết tắt ] + Scale : Tỷ lệ trải cell + Row Spacing : Khoảng cách hàng. + Column Spacing : Khoảng cách cột. + Angle : Góc trải cell. + Method : chiêu thức trải. 7 : Xóa đối tượng người dùng dạng pattermI. 2.10. Thanh công cụ dùng để sao chép, di dời, tăng tỷ suất hoặc quay đối tượng người tiêu dùng. 1 2 – 15 – 6 7H ướng dẫn sử dụng MicroStation và Famis1 : Coppy đối tượng2 : Dịch chuyển đối tượng3 : Coppy tuy nhiên song4 : Thay đổi tỷ lệ5 : Thay đổi hướng đối tượng6 : Xoay đối tượng7 : Tạo đối tượng người tiêu dùng với khoảng cách được xác địnhI. 2.11. Thanh công cụ thay thế sửa chữa đối tượng5 69 10 111 : Dịch chuyển điểm2 : Xoá một phần đối tượng3 : Kéo dài đường4 : Nối hai đường giao nhau5 : Kéo dài một đường đến một đường khác. 6 : Cắt một đường bằng một đường khác8 : Thêm điểm9 : Xoá điểmI. 2.12. Thanh công cụ đổi khác thuộc tính của đối tượng6 71 : Thay đổi thuộc tính của đồ hoạ2 : Thay đổi thứ tự vùng3 : Thay đổi kiểu vùng7 : Lấy thuộc tính đối tượngI. 2.13. Thanh công cụ thống kê giám sát những giá trị về khoảng cách hoặc độ lớn của đốitượng3 41 : Đo khoảng cách giữa hai điểm – 16 – Hướng dẫn sử dụng MicroStation và Famis2 : Tính khoảng cách đến cung3 : Đo góc4 : Đo độ dài5 : Đo diện tích6 : [ Chỉ dùng trong 3D ]. I. 2.14. Thanh công cụ dùng để link những đối tượng người dùng riêng không liên quan gì đến nhau thành một đối tượnghoặc phá bỏ link đó. 6 71 : Phá bỏ liên kết2 : Tạo đường Complex chain từ những đường rời rạc3 : Tạo miền từ những đường rời rạc4 : Tạo miền từ đường bao vùng hoặc từ những vùng thành phần7 : Tạo vùng thủngKhi nháy vào ô thứ nhất sẽ Open hộp hội thoại Drop ElementMuốn phá link một đối tượng người dùng nàp đó tất cả chúng ta kích vào những ô vuông trong hộpthoại sao cho tương thích với đối tượng người tiêu dùng cần phá. Khi chọn thanhhộp hội thoại Createcông cụRegion : – 17 – sẽ xuất hiệnHướng dẫn sử dụng MicroStation và FamisHộp hội thoại này dùng để trải màu cho những đối tượng người tiêu dùng dạng vùng [ Chức năng cơ bản đểthành lập map số ]. + Chọn chiêu thức tạo vùng [ Method ] : Cộng vùngIntersection : Lấy vùng là giao của 2 vùngUnion : Deffrence : Trừ vùngFlood : Tạo vùngMuốn tô màu ta chọn chiêu thức là Flood + Chọn kiểu tô màu [ Fill type ] None : Không tô màu. Opaque : Tô màu không có đường viền. Outlined : Tô màu có màu viền. + Chọn tô màu là Fill color [ Ctrl + B ] + Đánh dấu vào Keep Original để giữa những vùng xung quanh. Sau đó bấm chuột vào 1 điểm ở trong thửa đất, ấn phím Data để kết thúc quy trình tômàuBÀI 2CH ƯƠNG II : TRÌNH TỰ LÀM BẢN ĐỒ SỐ TRÊN MIRCROSTATION A.SỐ HÓA ĐỐI TƯỢNG TỪ ẢNH RASTER.II. 1. Thiết kế Design file [ Chương 1 ] Chú ý : Khi phong cách thiết kế tất cả chúng ta nên chọn Workspace để số hoá. Đối với từng tỷ lệbản đồ tất cả chúng ta chọn Workspace cho tương thích. Ví dụ : Đối với map xã tỷ suất 1 : 5.000 tất cả chúng ta chọn Workspace là : “ xa5000 ” II. 2 Trang thao tác Design file – 18 – Hướng dẫn sử dụng MicroStation và FamisSau khi tạo xong Design file tất cả chúng ta có file hiện hành như sau : II. 3. Nhập toạ độ cho tờ map * Cách nhập toạ độ như sau : Vào biểu tượngtrên thanh MainNhập toạ độ trải qua CommandWindow [ Ví dụ điểm 1 : XY = 445566,2456750 ] lần lượt đánh toạ độ 4 góc khung cho tờ map đó. Nối 4 điểm vừa tạo bằngthanh công cụta sẽ được khung tờ map đó như sau : – 19 – Hướng dẫn sử dụng MicroStation và FamisII. 4. Khởi động Irasb để mở ảnh Raster. Cách 1 : Từ hành lang cửa số lệnh của MircroStation đánh lệnh MDL L IRASB sau đó bấmEnter trên bàn phím. Cách 2 : Từ thanh Menu của MircroStationApplication Open bảng hội thoại sau : – 20 – vào UtinitiesMDLHướng dẫn sử dụng MicroStation và FamisTrong Availableta chọn irasb. maApplicationsLoad. II. 5. . Mở File ảnh cầnnắncủa IRASBOpenTừ thanh Menuchọn FilechọnXuất hiện hộp hội thoại IRASB LOADTừ hộp Text File, đánh tên và đường dẫn chứa ảnh RasterNếu không nhớ đường dẫn đến FileBấm vào List Directories ta tìm thưmục chứa ảnh raster. Thay đổi mode mở ảnh từ use raster file header transformation thànhInteractive plancement by rectangleBấm OpenBấm chuột trái [ Data ] tại điểm bất kể phía trên bên trái của lưới Km, kéo chuộtvà bấm chuột trái tại điểm bất kể phía dưới bên phải của lưới Km. II. 6. Nắn sơ bộTừ thanh Menu của IRASB chọn ViewChọn PlacementChọnMatch poinst all layer. Bấm phím Data chọn điểm góc khung phía trên bên trái của file ảnh raster. – 21 – Hướng dẫn sử dụng MicroStation và FamisBấm phím Data chọn điểm góc khung phía dưới bên phải của file ảnh raster. Sử dụng chính sách Snap và bấm Data chọn điểm góc khung phía trên bên trái của lướikm. Sử dụng chính sách Snap và bấm Data chọn điểm góc khung phía dưới bên phảicủa lưới km. II. 7. Nắn chính xácChọn thanh công cụ Warp – Chọn điểm không chế thứ nhất trên ảnh file rasterWarpChọn điểm khống chế thứ nhất tương ứng trên lưới km [ bắt snap ]. Lần lượt làm như hai bước trên so với những điểm điểm không chế tiếp theo. Khichọn xong điểm khống chế sau cuối Bấm phím Reset [ nháy chuột phải ] xuất hiệnIRSB WARP. [ hình vẽ ] – 22 – Hướng dẫn sử dụng MicroStation và Famis + Chọn quy mô chuyển đổiBấm phím Transformation mode để chọn môhình quy đổi. 1. Mô hình Helmer : là qúa trình quay và đổi khác tỷ suất của tài liệu của ảnhraster. Trong quy mô náy số điểm không chiếu tối đa là 2.2. Mô hình Affine : Affine là quy trình co và giãn tài liệu theo một hoặc nhiềuhướng phụ thuộc vào vào số bậc của đa thức trong quy mô toán học. Bậc Affinecàng cao thì số đỏêm khống chế tối thiểu càng nhiều. 3. Mô hình Project : vận dụng cho những tài liệu bị vặn xoắn hoặc bị méo, trệch. Số điểm tối đa dùng cho quy mô này là. + Bấm vào Perform Warp quy trình nắn ảnh sẽ hoàn tất Đánh giá sai số : + Sai số chuẩn Standar erro phải nhỏ hơn hoặc bằng hạn sai số được cho phép của bảnđồ x với mẫu số tỷ suất map. + Sai số tổng bình phương SSE : Sai số so với từng điểm khống chế này cũngphải nhỏ hơn hoặc bằng hạn sai sô được cho phép của map x mẫu số của tỷ suất map. Nừuđiểm sai số nào đó lớn hơn số lượng giới hạn được cho phép nên xoá điểm đó đi và chọn lại bằng cách : chọn điểm cần xoá và ấn Delete Point. Ghi lại hiệu quả nắn : Vào File [ trong thanh Menucủa Irasb ] SaveActive Layer as. Đánhtên file rồi ấn Save as. * Chú ý : Muốn mở ảnh đã nắnchúng ta làm như sau : – 23 – Hướng dẫn sử dụng MicroStation và FamisVào FileOpen Open hộp hội thoại [ như hìn vẽ ] + Chọn tên File ảnh raster đã ghi lại sau khi nắn. + Chọn Use raster header transformation. + Chọn OpenII. 8. Vecter hoá đối tượng người dùng bằng ứng dụng Geovec * Khởi động Geocvec : + Cách 1 : Từ thanh Command Window đánh câu lệnh : MDL L GEOCVEC rồi ấnEnter. + Cách 2 : Từ thanh Menu của MircroStationvàoUtinitiesMDL Application xuất hiệnbảng hội thoại sau : – Chọn GeovecChọnLoad – Sau khi khởi động Geovec xong ta thực thi đặtcác thông số kỹ thuật sau : + Vào ApplicationChọn GeovecChọnPreferencesChọn View Open hộp hội thoại : + Đánh dấu vào chính sách Auto ZoomBấm Apply. + Đánh dấu vào chính sách Auto MoveBấm Define. + Đánh dấu vào Auto Update after raster. Chú ý : Đối với những View khác cũng làm như vậynếu muốn dùng nhiều hành lang cửa số để số hoá. – 24 – Hướng dẫn sử dụng MicroStation và Famis + Đóng hộp hội thoại View preferencé lại sẽ Open hộp thoại Save As LayoutĐánh tên bất kể vào ô LayoutOK. Chọn đối tượng người dùng vector hoá từ bảng đối tượng người tiêu dùng – Trước khi số hoá đối tượngxác định tên Feature của đối tượng người tiêu dùng. Chọn feature đó từ bảng đối tượng người tiêu dùng. – Chọn thanh công cụ Select feature từ thanh MSFC Open hộp hội thoạiFeature Collection. – Chọn những đối tượng người dùng c ần số hoá trong hộp Category Name. [ C ác đối tượng người tiêu dùng đãđược phân lớp ] – Sử dụng những dụng những công cụ vecter hoá đối tượng người tiêu dùng dạng đường + Chọn thanh công cụ Place Smartline. Đặt chính sách vẽ đường trong hội thoạiPlace SmartLine : Segment Type : Chọn LinesVertex Type : Chọn SharpĐánh dấu vào Join Element + Bấm Data để mở màn một đường. + Snap vào điểm tiếp theo nếucần thiết. – 25 –

Source: //blogtintuc247.net
Category: Thủ Thuật

Video liên quan

Chủ Đề