Hướng dẫn viết giáo án địa lơp 6 bài 13 năm 2024

- Nội lực: là lực được sinh ra ở bên trong Trái Đất. Tác động của nội lực làm cho bề mặt Trái Đất gồ ghề hơn .

- Ngoại lực: là lực được sinh ra từ bên ngoài ,trên bề mặt Trái Đất .

Tác động của ngoại lực có xu hướng san bằng hạ thấp địa hình.

Nội lực và ngoại lực luôn tác động đồng thời và tạo ra các dạng địa hình bề mặt trái đất.

Nội lực

Là những lực sinh ra từ

bên trong Trái Đất.

- Làm cho bề mặt Trái Đất

thêm gồ ghề.

Ngoại lực

- Là những lực sinh ra ở bên

ngoài, trên bề mặt Trái Đất.

- Làm cho địa hình bề mặt

Trái Đất san bằng, hạ thấp

\=> Vậy trên Trái Đất có những dạng địa hình và các loại khoáng sản nào? Dựa vào đâu để phân biệt chúng?

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

  1. Các dạng địa hình chính

THẢO LUẬN NHÓM

Yêu cầu: Thảo luận trong thời gian 3 phút và hoàn thành phiếu học tập

Nhóm 1,2: Dựa vào nội dung SGK và cho biết sự khác nhau giữ núi và đồi.

Núi

Đồi

Độ cao

Hình thái

Ví dụ

Nhóm 1,2: Dựa vào nội dung SGK và cho biết sự khác nhau giữ núi và đồi.

Núi

Đồi

Độ cao

Hình thái

Ví dụ

Trả lời

PHIẾU HỌC TẬP 1

Núi

Đồi

Độ cao

Trên 500m so với mực nước biển

Không quá 200m so với vùng đất xung quanh

Hình thái

Đỉnh nhọn, sườn dốc

Đỉnh tròn, sường thoải

Ví dụ

Himalaya, Uran, Anpo, Trường Sơn,…

Vùng đất trung du ở nước ta như Thái Nguyên, Phú Tho,…

- Núi có độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối.

PHIẾU HỌC TẬP 2

Cao nguyên

Đồng bằng

Độ cao

Trên 500m so với mực nước biển

Dưới 200m so với mực nước biển

Hình thái

Khá bằng phẳng có sườn dựng đứng thành vách

Tương đối bằng phẳng có thể rộng hàng triệu km²

Ví dụ

Patagoni, Tây Tạng,…

Amazon, Hoa Bắc, Ấn Hằng,…

  1. Khoáng sản

Quan sát tranh và cho biết, đây là những loại khoáng sản nào?

Dựa vào nội dung sgk, cho biết khoáng sản là gì? Khoáng sản được phân loại như thế nào?

- Khoáng sản là những khoáng vật và khoáng chất tự nhiên có ích trong vỏ Trái Đất mà con người có thể khai thác và sử dụng.

- Biết khái niệm núi và sự phân loại núi theo độ cao tương đối của địa hình sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ.

- Phân biệt được độ cao tuyêt đối và độ cao tương đối của địa hình.

- Hiểu thế nào là địa hình cacxtơ.

2. Năng lực

* Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.

* Năng lực Địa Lí

- Năng lực tìm hiểu địa lí: Phân tích bản đồ thế giới để xác định được một số vùng núi gìa và một số dãy núi trẻ.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Sơ đồ thể hiện độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối của núi.

- Bảng phân loại núi theo độ cao.

- Tranh ảnh về các loại núi già và núi trẻ ,núi đá vôi và hang động.

- Bản đồ tự nhiên thế giới.

2. Chuẩn bị của học sinh

- Sách giáo khoa, vở ghi và dụng cụ học tập.

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 6 - Bài 13: Địa hình bề mặt Trái Đất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Địa lí 6 bài 13 Chân trời sáng tạo Thời tiết và khí hậu. Các đới khí hậu trên trái đất có đáp án và lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong SGK Lịch sử - Địa lí 6 Chân trời sáng tạo trang 155 - 159 để các em học sinh cùng so sánh đối chiếu kết quả. Sau đây mời các bạn cùng theo dõi chi tiết.

Địa lý lớp 6 Bài 13 Thời tiết và khí hậu. Các đới khí hậu trên trái đất

I. Nhiệt độ không khí

Câu hỏi 1 trang 155 Địa Lí lớp 6 sách CTST

Quan sát hình 13.1 và thông tin trong bài, em hãy:

  • Cho biết nhiệt kế hình 13.1 chỉ bao nhiêu độ?
  • Thế nào là nhiệt độ không khí? Vì sao không khí có nhiệt độ?

Gợi ý trả lời

  • Cho biết nhiệt kế hình 13.1 chỉ 25 độ?
  • Nhiệt độ không khí là một hiện tượng khi các tia bức xạ của mặt trời đi qua khí quyển, ngay lúc này mặt đất sẽ hấp thụ năng lượng nhiệt của mặt trời.
  • Không khí có nhiệt độ là do mặt trời hấp thu năng lượng nhiệt của mặt trời, bức xạ lại vào không khí, làm không khí nóng lên, độ nóng hay lạnh đó nhiệt độ của không khí.

II. Sự thay đồi của nhiệt độ không khí trên bề mặt trái đất theo vĩ độ

Câu hỏi 2 trang 156 Địa Lí lớp 6 sách CTST

Dựa vào bảng 13.1 và thông tin trong bài, em hãy:

  • So sánh nhiệt độ trung bình năm của một số địa điểm trên thế giới
  • Rút ra sự thay đổi nhiệt độ không khí trên bề mặt Trái đất theo vĩ độ

Gợi ý trả lời

- So sánh nhiệt độ trung bình năm của một số địa điểm trên thế giới

+ Nhiệt độ giảm dần từ Xích đạo về cực.

+ Xin-ga-po [Singapore] có nhiệt độ cao nhất [28,30C].

+ An-ta [Alta], Na Uy có nhiệt độ trung bình năm thấp nhất [2,80C].

- Kết luận: Ở vùng vĩ độ cao do góc chiếu của tia sáng Mặt Trời với bề mặt Trái Đất nhỏ nên nhận được ít nhiệt, ánh sáng dẫn tới nhiệt độ ở đây thường thấp. Ở nơi có vĩ độ thấp góc chiếu của tia sáng Mặt Trời với về mặt Trái Đất cao nên nhiệt độ, ánh sáng nhiều.

III. Độ ẩm không khí, mây và mưa

Câu hỏi 3 trang 156 Địa Lí lớp 6 sách CTST

Dựa vào thông tin trong bài, hãy cho biết:

- Chỉ số nào trên hình 13.3 thể hiện độ ẩm không khí?

- Mây và mưa được hình thành như thế nào?

Gợi ý trả lời

- Chỉ số thể hiện độ ẩm không khí: 52,3%.

- Sự hình thành mây và mưa

+ Mây được tạo thành bởi hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh rồi ngưng tụ thành những hạt nước li ti tạo ra những đám mây.

+ Khi hơi nước trong các đám mây tiếp tụ ngưng tụ, các hạt nước to dần và đủ nặng thì hạt nước rơi trở lại mặt đất tạo thành mưa.

IV. Thời tiết và khí hậu

Câu hỏi 4 trang 157 Địa Lí lớp 6 sách CTST

Đọc các thông tin trong bài cho biết thời tiết và khí hậu khác nhau như thế nào?

Gợi ý trả lời

Sự khác nhau là:

  • Thời tiết diễn ra trong thời gian ngắn, phạm vi nhỏ và hay thay đổi.
  • Khí hậu diễn ra trong thời gian dài, có tính quy luật. Khí hậu diễn ra trong phạm vi rộng và khá ổn định.

V. Các đới khí hậu trên trái đất

Câu hỏi 5 trang 157 Địa Lí lớp 6 sách CTST

Quan sát hình 13.4 và nội dung trong bài, em hãy:

  • Kể tên các đới khí hậu trên trái đất
  • Cho biết vì sao về mặt trái đất được phân chia thành các đới khí hậu khác nhau?Xác định giới hạn của mỗi đới khí hậu trên trái đất.

Gợi ý trả lời

  • Các đới khí hậu trên trái đất: hàn đới, ôn đới, nhiệt đới
  • Mặt trái đất được phân chia thành các đới khí hậu khác nhau là do sự phân bố nhiệt và ánh sáng mặt trời trên bề mặt trái đấy không đều
  • Xác định giới hạn của mỗi đới khí hậu trên trái đất:
    • Đới nóng: Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
    • Ôn đới : từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc và từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam.
    • Hàn đới: từ vòng cực bắc về cực bắc và vòng cực Nam về cực Nam.

Câu hỏi 6 trang 158 Địa Lí lớp 6 sách CTST

Dựa vào thông tin trong bài, em hãy trình bày đặc điểm khái quát của một đới khí hậu tùy chọn.

Gợi ý trả lời

- Đới khí hậu nhiệt đới

+ Vị trí: Nằm giữa hai đường chí tuyến Bắc và Nam.

+ Hấp thụ được lượng nhiệt lớn từ Mặt Trời.

+ Thời gian chiếu sáng trong năm ít chênh lệch nên quanh năm nóng.

+ Gió thổi thường xuyên là gió Mậu dịch.

+ Lượng mưa trung bình năm từ 1000 mm đến 2000 mm.

- Đới khí hậu ôn đới

+ Vị trí: Nằm giữa các đường chí tuyến đến vòng cực.

+ Khu vực có lượng nhiệt nhận được từ Mặt Trời ở mức trung bình

VI. Phần Luyện tập - Vận dụng

1. Luyện tập Địa lí 6 CTST trang 159

1. Cho biết biết cách tính nhiệt độ trung bình tháng và nhiệt độ trung bình năm.

2. Cho bảng số liệu sau:

Bảng 13.3. Nhiệt độ theo giờ của một ngày trong tháng 11 tại Hà Nội

Giờ

1

7

13

19

Nhiệt độ [0C]

19

19

27

23

Dựa vào bảng số liệu 13.1:

- Hãy tính nhiệt độ trung bình ngày trong tháng 11 của Hà Nội.

- Trong ngày, nhiệt độ cao nhất là bao 0C? Nhiệt độ thấp nhất là bao 0C?

- Nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trong ngày chênh nhau bao nhiêu 0C?

Gợi ý trả lời

1. Cách tính

- Nhiệt độ trung bình tháng = nhiệt độ trung bình ngày / số ngày trong tháng.

- Nhiệt độ trung bình năm = nhiệt độ trung bình năm / số tháng [12 tháng].

2. Nhận xét bảng

- Nhiệt độ trung bình ngày = số lần đo trong ngày / số lần = [19 + 19 + 27 + 23] / 4 = 220C.

- Nhiệt độ cao nhất là 270C, nhiệt độ thấp nhất là 190C.

- Sự chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và thấp nhất là: 27 – 19 = 80C.

2. Vận dụng Địa lí 6 CTST trang 159

Em hãy cho biết em cần làm gì và không được làm gì để phòng tránh tai nạn do sấm sét?

Gợi ý trả lời

- Những việc cần làm phòng tránh tai nạn do sấm sét

+ Khi trời sắp xảy ra giông [mây đen, không khí lạnh, gió] cần vào nhà trú mưa.

+ Khi ở trong nhà nên đứng xa cửa sổ, cửa ra vào, các đồ dùng điện, tránh các chỗ ẩm ướt như buồng tắm, bể nước, vòi nước

+ Nên rút phích cắm các thiết bị điện trước lúc có giông gần xảy ra.

+ Khi đang ở ngoài trời, nếu không tìm được chỗ trú ẩn, phải tránh xa các cây cao, không đứng ở đỉnh đồi, không đứng ở các vùng đất trống trải.

+ Nên tìm chỗ khô ráo, nếu xung quanh có cây cao hơn thì nên tìm chỗ thấp, tìm vị trí cây thấp.

+ Trong trường hợp đang ở vùng đất trống nên chụm hai chân, cúi người sát mặt đất,…

- Những việc không nên làm trong phòng tránh tai nạn do sấm sét

+ Không đứng dưới góc cây, đứng ở khu đất trống.

+ Không nên dùng điện thoại trừ trường hợp rất cần thiết.

+ Vứt bỏ các vật dụng kim loại trong người.

+ Không đứng, ngồi cạnh cột điện, hoặc đường dây tải điện,…

+ không đứng thành nhóm người gần nhau.

Học sinh có thể tìm thêm thông tin về cách phòng tránh sấm sét trên sách, báo, internet,…

Ngoài lời Giải Địa lý lớp 6 bài 13 Chân trời sáng tạo Thời tiết và khí hậu, mời các bạn tham khảo thêm Tài liệu học tập lớp 6 khác trên VnDoc để học tốt tất cả các môn nhé.

Chủ Đề