In addition la gì
Trong văn bản và giao tiếp tiếng Anh, để diễn đạt được trôi chảy, mạch lạc hơn thì ta cần dùng đến những từ nối, những cụm từ thông dụng để người đọc, người nghe hiểu chính xác ý của chúng ta. Những cụm từ như in addition, in order to, in view of, in essence, in which,… được sử dụng rất phổ biến trong văn bản cũng như giao tiếp. Hãy cùng tìm hiểu cách sử dụng những cụm từ in addition, in order to, in view of, in essence, in which trong tiếng Anh nhé! 1. In additionIn addition to + Noun/ Pronoun/V-ing:
e.g. In addition to her great beauty, she is also well-known for her talent. => Bên cạnh sự xinh đẹp, nàng còn nổi tiếng về tài năng. e.g. In addition to taking part in courses of soft skills, the students enroll on other courses for their future occupation. => Ngoài việc tham gia các khóa học kỹ năng mềm, các sinh viên còn đăng kí vào các khóa học khác cho nghề nghiệp tương lai của họ
Cần phân biệt In addition/In addition to với an addition to. Chúng ta có cấu trúc: something is an addition to something else: cái gì đó là nhân tố bổ sung cho cái khác nhằm nâng cấp, cải thiện e.g. This book will be a value addition to the library of any student. => Quyển sách xuất chúng này sẽ là một nhân tố bổ sung có giá trị cho thư viện của bất cứ sinh viên nào 2. In order to
S + V + in order/so as + (not) + to + V e.g. I study hard in order to/so as to pass the final exam. => Tôi học chăm chỉ để qua được bài kiểm tra cuối kì.
S + V + in order + for O + (not) + to + V e.g. She works really hard in order for her kids to have a better life. => Cô ấy làm việc cật lực để con cái có được cuộc sống tốt đẹp hơn. NOTE: So as to KHÔNG áp dụng được quy tắc này 3. In view of
In view of the fact that living cost in England is very expensive, you should consider other countries to study abroad. => Xét theo thực tế là chi phí sinh hoạt ở Anh rất đắt đỏ, bạn nên cân nhắc về việc du học. In view of this research, smartphone has bad effect on our health. => Theo quan điểm của/Theo nghiên cứu này thì điện thoại thông minh có ảnh hưởng không tốt tới sức khỏe của chúng ta. In view of what you’ve said, I think we should consider plan B. => Theo như bạn vừa nói, tôi nghĩ chúng ta nên xem xét kế hoạch B In view of finance, you don’t have ability to afford this school fee. => Xét về góc độ tài chính, bạn không có khả năng chi trả học phí của trường này.
with a view to doing something (v-ing) e.g. These measures have been taken with a view to increasing the company’s profits. => Những phương án này được thực hiện nhằm mục đích tăng lợi nhuận của công ty. 4. In essence
e.g. In essence, both sides agree on the issue. => Về cơ bản, cả hai bên đều đồng tình về vấn đề. e.g. He acts so cold and always keeps distance to others but in essence he is really soft. => Cậu ấy hành động rất lạnh lùng và luôn giữ khoảng cách với người khác nhưng về bản chất cậu ấy thật sự mềm yếu.
e.g. Time is the most important thing = Time is of the essence 5. In which
e.g. This is the computer where he stores his documents. = This is the computer in which he stores his documents. e.g. It was the time when short skirt was banned. = It was the time in which short skirt was banned.
e.g. I keep my files in this green box = This is the green in which/ where I keep my files. e.g. I can’t forge the year in which/ when I started my business. e.g. That is the chair on which/where she is stitting on. = That is the chair which she is sitting on. e.g. I can’t forget the day on which/when I met you. XEM THÊM:
AdminXin chào, mình là admin của website Báo Song Ngữ. Với mong muốn tạo ra một môi trường học tiếng Anh hiệu quả, mình rất mong nhận được phản hồi từ các bạn để xây dựng website hoàn thiện hơn. Xin cảm ơn! |