Keep up with the jones là gì

keep up with the Joneses: to always want to own the same expensive objects and do the same things as your friends or neighbours, because you are worried about seeming less important socially than they are

bằng bạn bằng bè, như nhà người ta

Cụm từ này được phổ biến từ bộ truyện tranh “Keep up with the Joneses” do họa sĩ Arthur R. “Pop” Momand sáng tác năm 1913. Bộ truyện này được đăng dài kỳ trên báo cho đến năm 1940 trên tờ The New York World và nhiều tờ báo khác. Nội dung bộ truyện kể về gia đình McGinis luôn cạnh tranh hơn thua để theo kịp gia đình nhà Jone, người hàng xóm giàu có của họ. Nói cách khác, nhà Jone chính là “nhà người ta” như lối nói thông thường ở Việt Nam.

Example:
A: “Why did she buy such an expensive car?”

B: “Well, she lives in a wealthy part of town – I bet she just wants to keep up with the Joneses.”

A: “Tại sao cô ta mua chiếc xe hơi đắt đến thế nhỉ?”

B: “Chà, cô ấy sống ở khu giàu có của thị trấn mà – Tôi cá là cô ta muốn bằng bạn bằng bè thôi.”

Tự học Anh ngữ

[Visited 55 times, 1 visits today]

Dưới đây là một số câu ví dụ có thể có liên quan đến "keep up with the Joneses":

Keep up with the Joneses:

đua đòi

You should not keep up with the Joneses.

Anh không nên sống bon chen đua đòi.

Their buying a new van is just another attempt to keep up with the Joneses.

Việc họ mua một chiếc xe tải mới cũng chỉ là một nỗ lực khác để cho bằng anh bằng em.

It's silly how some people feel they have to keep up with the Joneses!

Thật là lố bịch khi một số người thấy rằng họ cũng cần phải có được những gì mà người khác có!

Mr. and Mrs. Brown bought a new car simply to keep up with the Joneses.

Ông bà Brown đã mua một xe hơi mới chỉ để đua đòi với chúng bạn.

I have a feeling that the youth nowadays tend to keep up with the Joneses.

Tôi có cảm giác rằng giới trẻ ngày nay có xu hướng đua đòi.

It used to be a new car. Now it's a personal computer and a sauna if you want to keep up with the Joneses.

Trước đây là có xe hơi mới còn bây giờ bạn phải có máy vi tính cá nhân và bể tắm hơi nếu bạn muốn đua đòi theo kịp người ta.

First the Smiths got a swimming pool, and now their neighbours, the Sinclairs, are building one. It's silly the way people always have to keep up with the Joneses.

Đầu tiên gia đình Smith có một cái hồ bơi, và giờ đây thì hàng xóm của họ gia đình Sinclair đang xây một cái. Thật là ngu xuẩn, cái cách mà mọi người luôn sống đua đòi

First the Smiths got a swimming pool, and now their neighbours, the Sinclairs, r building one. It's silly the way people always have to keep up with the Joneses.

Thoạt đầu gia đình Smith xây một bể bơi, và giờ đây hàng xóm của họ, gia đình Sinclair, cũng đang xây một cái. Thiên hạ thật kỳ lạ, thấy ai làm gì cũng đua theo.

First the Smiths got a swimming pool, and now their neighbours, the Sinclairs, are building one. It's silly the way people always have to keep up with the Joneses.

Đầu tiên gia đình Smith có một cái hồ bơi, và giờ đây thì hàng xóm của họ gia đình Sinclair đang xây một cái. Thật là ngu xuẩn, cái cách mà mọi người luôn sống đua đòi ganh nhau.

Peter keeps up with the Joneses.

Peter sống bon chen đua đòi.

Keeping up with the Joneses can take all your money.

Tranh đua với láng giềng có thể làm bạn chi xài cạn túi.

We spend the whole of our lives keeping up with our neighbors, the Joneses.

Cả đời chúng ta đã sống đua đòi với những người hàng xóm, gia đình jones.

keep up with the jones

bằng chị bằng em

Kate and Ken just bought the same car as Mavis and Mick, the same drapes as Dinah and Dick, the same chihuahua as Antonio and Antonia. They 're really keeping up with the Joneses.

Kate và Ken vừa mua chiếc xe giống Mavis và Mick, màn trướng giống Dinah và Dick, chó Mehico như Antonio và Antonia. Họ đúng là đang ganh đua vật chất với người xung quanh.

You should keep up with the times.

Anh nên thay đổi quan điểm cho hợp với thời thế.

The manufacturer can't keep up with demand.

Nhà sản xuất không thể theo kịp với nhu cầu.

He couldn't keep up with the class.

Nó không theo kịp những học sinh trong lớp.

I don't keep up with the study.

Tôi không theo kịp với việc học.

They keep up with the progress.

Họ nắm bắt kịp tiến độ.

Chủ Đề