Khi hàn các chi tiết trạng trí nội thất bằng inox người ta thường dụng cách hàn gì

Ngày nay Inox đã và đang trở thành một nguyên vật liệu không thể thiếu trong hoạt động sản xuất cũng như đời sống của con người. Nó có nhiều ưu điểm vượt trội mà những loại kim loại thông thường không có được. Vậy inox là gì? Inox có những loại nào? ứng dụng của inox ra sao? Mời các bạn cùng chúng tôi đi tìm hiểu qua bài viết này nhé!

I. Inox là gì?

Nhiều người không biết Inox, inox là gì hay thép không gỉ có phải là inox hay không.Trên thực tế, inox là từ bắt nguồn từ tiếng Pháp và vẫn hay được gọi là thép không gỉ.

Inox tên tiếng anh là stainless steel kí hiệu là SUB là một dạng hợp kim sắt nhưng có chứa 10,5% cr, ít bị đổi màu và không bị ăn mòn như các loại hợp kim thép khác.

Thép không gỉ gắn liền với tên tuổi của một chuyên gia ngành thép người Anh là ông Harry Brearley. Khi vào năm 1913, ông đã sáng chế ra một loại thép đặc biệt có khả năng chịu mài mòn cao, bằng việc giảm hàm lượng carbon xuống và cho crôm vào trong thành phần thép [0.24% C và 12.8% Cr].

Xem thêm: Gang là gì?

II. Phân loại inox.

Ngày nay inox được chia thành 4 loại chính đó là Austenitic, Ferritic,Austenitic-Ferritic [Duplex], vàMartensitic.

2.1. Austenitic:

  • Đây là dòng inox thông dụng nhất, Thành phần của loại inox 300 này có chứa tối thiểu 7% Nilen, 16% Crom và tối đa 0.08% Cardbon. Nhờ thành phần cấu tạo trên mà inox có khả năng chịu sự ăn mòn cao trong phạm vi và nhiệt độ khá rộng, không bị nhiễm từ, mềm dẻo, dễ uốn, dễ hàn.
  • Austenitic được ứng dụng nhiều trong việc sản xuất đồ gia dụng, tàu thuyền công nghiệp, bình chứa, ống công nghiệp và các công trình xây dựng khác...
  • Loại inox này phải kể đến nhưSUS 301, 304, 304L, 316, 316L, 321, 310s

2.2. Ferritic:

  • Đây là loại inox có tính chất cơ học tương tự như thép mềm, các dòng inox phổ biến của Ferritic làSUS 430, 410, 409
  • Hàm lượng Crom được sử dụng dao động từ 12%-17%. Với hàm lượng 12% crom thường được sử dụng trong các kiến trúc, loại có 17% được sử dụng trong các đồ gia dụng, nồi hơi, các vật dụng trong nhà...

2.3. Austenitic-Ferritic [Duplex]:

  • Là sự kết hợp giữaAustenitic vàFerritic và có tên gọi tắt là Duplex. Các dòng thép thuộc loại này có thể kể đến nhưLDX 2101, SAF 2304, 2205, 253MA.
  • Trong thép Duplex có chứa thành phần Ni ít hơn nhiều so vớiAustenitic. DoAustenitic có độ mềm dẻo cao, độ bền chịu lực lớn nên thường được áp dụng trong các ngành công nghiệp hóa dầu, sản xuất bột giấy, chế tạo tàu biển...
  • Hiện nay Niken đang ngày càng khan hiếm nên Duplex đang được ứng dụng ngày càng nhiều hơn để thay thế cho các loại thépAustenitic vàFerritic.

2.4. Martensitic:

  • Đây là một nhóm thép không gỉ mang từ tính. Mác inox phổ biến của nhóm này có thể kể đến là inox 410.
  • Là loại thép có chứa 11%-13% crom.
  • Martensitic có độ cứng và độ bền tương đối, khả năng chịu lực tốt, được sử dụng nhiều để chế tạo cánh tuabin, lưỡi dao...

III. Đặc tính của inox

Sau khi đã hiểu inox sus là gì và inox có bao nhiêu loại thì tiếp theo chúng ta sẽ cùng khám phá đặc tính của inox. Theo đó, xét về phương diện chung thì các loại inox hiện nay đều hội tụ được những ưu điểm như sau:

  • Có độ dẻo cao
  • Độ cứng và bền vượt trội so với các loại kim loại khác
  • Độ bền nóng vượt trội
  • Dẻo dai ở nhiệt độ thấp khá tốt
  • Phản ứng Có độ
  • Có tốc độ hoá bền rèn cao
  • Có khả năng chống lại sự ăn mòn, bào mòn của môi trường
  • Chịu được những tác động mạnh như va đập
  • Phản ứng từ kém hơn [chỉ riêng với dòng thép Austen
  • An toàn cho sức khoẻ của người sử dụng

IV. Ứng dụng của inox trong cuộc sống.

Inox đang ngày càng trở nên phổ biến và được ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống của mỗi chúng ta. Không khó để chúng ta có thể nhìn thấy một ứng dụng của inox trong thực tế:

  • Inox được ứng dụng trong dân dụng.

Inox là dòng sản phẩm có tính chất tương tự như thép mềm nhưng nó lại có khả năng chịu ăn mòn cao hơn thép. Ngày nay inox thường được sử dụng để làm những đồ gia dụng trong gia đình. Nó có thể được chế tạo thành nhiều sản phẩm khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu của con người. Các chất liệu inox ở đây thường là inox 409, inox 410 hay inox 430.

  • Inox được ứng dụng trong công nghiệp

Với đặc tính là độ bền chịu lực cao và độ mềm dẻo nên người ta thường sử dụng inox trong cách ngành công nghiệp như hóa dầu, sản xuất giấy, bột giấy, chế tạo tàu biển Những ngành này có yêu cầu dùng nhiều máy móc thiết bị nên việc dùng inox để chế tạo là điều rất hợp lý. Hơn nữa, trong các ngành công nghiệp luôn có yêu cầu đối với các dây chuyền sản xuất, vì vậy sử dụng inox làm dây chuyền sản xuất thay cho các vật liệu khác như sắt, thép là điều nên làm.

Thông thường inox 201, inox 205, inox 253 được dùng nhiều trong các ngành công nghiệp vì nó chứa ít niken hơn so với các loại inox 304, 310, Chính vì vậy, đây được coi là vật liệu không thể thiếu trong các ngành công nghiệp sản xuất.

  • Inox được ứng dụng trong xây dựng

Các thiết kế cổng inox, cửa inox, lan can inox, cầu thang inox chính là những ứng dụng của inox trong ngành xây dựng. Bởi có khả năng chịu ăn mòn cao, không bị nhiễm từ, mềm dẻo, dễ uốn nên người ta thường sử dụng inox là vỏ ngoài kiến trúc và các công trình xây dựng. Đồng thời thay vì sử dụng cổng sắt như trước đây, hiện tại, các công trình xây dựng thường dùng cổng inox để hạn chế tối đa tình trạng rỉ sét do oxy hóa không khí gây ra.

  • Inox được ứng dụng trong y tế.

Chắc hẳn ít ai biết rằng các loại đồ dùng, dụng cụ y tế đều được sản xuất bằng inox. Với độ bền cứng cùng khả năng chịu ăn mòn ở mức tương đối nên người ta thường sản xuất các dụng cụ y tế bằng inox. Điều này sẽ giúp làm tăng tuổi thọ sử dụng của đồ dùng lên đáng kể.

Tuy nhiên, khi sử dụng các vật dụng bằng inox các bạn cũng nên chú ý làm sạch chúng bằng các loại khăn lau phù hợp. Không sử dụng các miếng lau kim loại để làm sạch inox, điều này dễ dẫn tới tình trạng làm mòn inox, mòn vật dụng. Tuyệt đối không sử dụng các dung dịch làm sạch có chứa clo, vì nó có khả năng tẩy trắng các loại vật liệu. Nếu chẳng may sản phẩm có dính clo, các bạn nên rửa sạch lại với nước ngay lập tức, tránh để bị clo ăn mòn.

V. Các loại inox phổ biến ở nước ta hiện nay?

5.1. Inox 201.

Inox 201 là gì?

  • Inox 201 là loại thép không gỉ hay còn gọi là thép không gỉ austentic crom niken mangan. Nó có khả năng định hình tốt, thành phần chính bao gồm ba kim loại đó là crom, niken và mangan.
  • Đây là một loại inox phổ biến nhất hiện nay tại Việt Nam. Người ta thường sử dụng loại inox này để sản xuất các loại nồi, niêu, xoong, chảo, bát, đũa, bằng inox. Inox 201 được đánh giá là an toàn cho sức khỏe. Bên cạnh đó, loại inox này cũng được ứng dụng nhiều trong việc trang trí nhà cửa, nội thất giúp cho căn nhà của bạn đẹp và có sức hút hơn rất nhiều.
  • SUS 201 được sản xuất khác hẳn so với những loại inox khác. Người ta thay thế lượng niken có trong inox bằng mangan theo tỷ lệ 2:1 nên có độ cứng cao hơn, làm tăng thêm sức mạnh cơ học và khó gia công hơn nhưng đổi lại giá thành lại thấp hơn rất nhiều.
  • Tuy nhiên lượng niken trong inox giảm đi nhiều khiến cho inox dễ bị ăn mòn trong quá trình sử dụng. Nếu dùng trong môi trường nước, acid và muối trong thời gian dài thì các sản phẩm là từ inox 201 rất dễ bị hỏng.
  • Ngày nay khi Niken ngày càng khan hiếm dẫn đến giá cả ngày càng tăng cao chóng mặt thì inox 201 lại sử dụng Mangan thay thế cho nên giá thành sản phẩm rẻ hơn, ổn định hơn cho nên inox 201 ngày càng được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực hơn. Bởi vậy mà inox 201 chính là vật liệu bán chạy nhất hiện nay.

Đặc tính inox 201.

  • Inox 201 được nhiều ứng dụng trong môi trường kháng vừa và nhẹ, nhưng vẫn ít hơn so với inox 304 nhất là trong môi trường hóa học vì nó có khả năng chống oxy hóa tốt.
  • Từ tính của dòng inox này đó là Khi được nung loại inox này không có từ tính. Tuy nhiên khi được làm lạnh thì từ tính lại trờ nên rất mạnh.
  • Tính hàn: Inox 201 có thể hàn bằng tất cả các phương pháp do trong thành phần có chứa 18% Cr, 8% Ni, tuy nhiên sự ăn mòn giữa các hạt có thể bị ảnh hưởng nhiệt nếu hàm lượng Cacbon vượt quá 0,03%.
  • Là chất liệu có độ bền và độ cứng cao. Do hàm lượng N lớn giúp cho inox 201 có được độ bền và độ cứng cao nhất là khi ở nhiệt độ thấp. Inox 201 không thể cứng bằng cách xử lý nhiệt, nhưng có thể bằng cách làm lạnh. Nhiệt độ ủ của loại inox này là từ 1010 đến 1090°C, để giữ Cacbon trong dung dịch và tránh sự nhạy cảm, cần phải làm lạnh qua dãy ngưng Cacbon 815 và 416°C.
  • Hình thành: inox 201 được hình thành và rút ra, thử nghiệm trung gian có thể được yêu cầu cho các hoạt động nhờ có tốc độ làm việc cao.

Ứng dụng inox 201.

Inox 201 được sử dụng để sản xuất hàng loạt các thiết bị gia dụng, bao gồm bồn rửa, dụng cụ nấu ăn, máy giặt, cửa sổ và cửa ra vào. Ngoài ra còn được sử dụng trong trang trí ô tô, kiến ​​trúc, trang trí, xe kéo và kẹpKhông nên dùng inox 201 cho các ứng dụng ngoài trời vì tính dễ bị ăn mòn và rạn nứt.

5.2. Inox 304.

Inox 304 là gì?

  • Inox 304 hay còn gọi là loại thép không rỉ 304, được cấu tạo từ các chất liệu với chính như Fe, C ~ 0.08$, Cr từ 17,5-20%, Niken từ 8-11%, Mn

Chủ Đề