Làm giấy to xe máy hết bao nhiêu tiền

Bộ Tài chính đang lấy ý kiến góp ý của nhân dân với dự thảo thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, thay thế Thông tư số 229/2016/TT-BTC.

Khu vực I gồm thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.

Khu vực II gồm các thành phố trực thuộc trung ương [trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh], các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã.

Khu vực III gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II nêu trên.

Dự thảo Thông tư quy định, mức thu lệ phí cấp mới giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số đối với ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống [bao gồm cả xe con pick-up]: Khu vực I, mức thu thống nhất là 500.000 đồng/lần/xe thay cho mức từ 150.000-500.000 đồng/lần /xe như hiện nay.

Đối với khu vực II và III, mức thu đều là 150.000 đồng/lần xe.

Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống [bao gồm cả xe con pick-up], lệ phí có 1 mức thống nhất là 20 triệu đồng/lần/xe [khu vực I], thay vì là từ 2 - 20 triệu đồng/lần/xe như quy định hiện hành. Các khu vực II và III, mức lệ phí giữ nguyên như hiện hành, là 1 triệu đồng/lần/xe và 200.000 đồng/lần/xe.

Điều chỉnh lệ phí cấp mới giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số xe máy

Đối với xe máy, lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ tính theo giá trị xe và theo khu vực.

Đối với xe có giá trị trên 40 triệu đồng, mức lệ phí được quy định thống nhất là 4 triệu đồng [khu vực I] thay cho quy định hiện hành là mức thu từ 2-4 triệu đồng; khu vực II giữ nguyên là 800.000 đồng/lần/xe và khu vực 3 có mức là 150.000 đồng/lần/xe.

Xe máy có giá trị trên 15 triệu đến 40 triệu có mức lệ phí thống nhất là 2 triệu đồng/lần/xe đối với khu vực I.

Xe máy trị giá từ 15 triệu đồng trở xuống, mức thu lệ phí tại khu vực I là 1 triệu đồng/lần xe.

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân đề nghị cơ quan công an cấp giấy chứng nhận đăng ký và biển số phương tiện giao thông, tổ chức thu lệ phí và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông.

Thông tư không áp dụng đối với việc đăng ký, cấp biển xe chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ [sở giao thông vận tải cấp giấy chứng nhận đăng ký] và xe cơ giới của quân đội sử dụng vào mục đích quốc phòng.

Đăng ký xe, bằng lái xe là giấy tờ quan trọng, cần thiết đối với tất cả mọi người khi tham gia giao thông. Làm giấy tờ xe máy hết bao nhiêu tiền? Thủ tục làm giấy tờ xe máy cần những gì? Quy trình làm giấy tờ xe máy mất bao lâu?

Xem nhanh

Xem thêm: 

  • Có nên vận chuyển xe máy bằng xe khách?
  • Cơ sở sửa chữa xe máy chất lượng nhất
  • Cửa hàng bảo dưỡng xe máy giá tốt 

Làm đăng ký xe máy cần giấy tờ gì?

Thủ tục làm giấy tờ xe máy mới không quá phức tạp, bạn cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký xe [điền thông tin tờ khai theo form mẫu].
  • CMND hoặc CCCD của chủ xe.
  • Giấy tờ xe gồm Hóa đơn giá trị gia tăng, Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng, Biên lai đóng lệ phí trước bạ.

Làm giấy tờ xe máy hết bao nhiêu tiền?

Cách tính chi phí làm giấy tờ xe máy mới được rất nhiều người quan tâm. Hiện nay, giá làm giấy tờ xe máy mới hết bao nhiêu tiền? Theo nghị định 229/2016/TT-BTC thì mức lệ phí khi đăng ký xe máy được quy định như sau:

Tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh

Giá trị xeLệ phí đăng kýDưới 15 triệu500.000 đồng - 1.000.000 đồng15-40 triệu1.000.000 đồng - 2.000.000 đồngTrên 40 triệu2.000.000 đồng - 4.000.000 đồng


Tại các thành phố trực thuộc trung ương, thành phố trực thuộc tỉnh và thị xã

Giá trị xe Lệ phí đăng kýDưới 15 triệu200.000 đồng15-40 triệu400.000 đồngTrên 40 triệu800.000 đồng

Đối với các địa phương khác thì mức lệ phí chung cho tất cả các loại xe là 50.000 đồng.

Cách làm giấy tờ xe máy

Hướng dẫn làm giấy tờ xe máy, quy trình làm giấy tờ xe máy thông thường như sau:

Bước 1: Nộp phí trước bạ.

Bước 2: Nộp hồ sơ và thanh toán lệ phí.

Bước 3: Bấm biển số.

Bước 4: Nhận đăng ký xe.

Làm giấy tờ xe máy mất bao lâu?

Làm giấy tờ xe máy khá đơn giản và nhanh chóng. Tính từ ngày nộp hồ sơ và bấm biển số thì sau 2 ngày làm việc là bạn đã có thể nhận giấy đăng ký xe.

Tham khảo thêm:

  • Bảng giá phụ tùng xe máy mới nhất
  • Hãng ắc quy xe Vespa bán chạy nhất

Trên đây là một số thông tin hướng dẫn chuẩn bị thủ tục làm giấy tờ xe máy và làm giấy tờ xe máy hết bao nhiêu tiền. Phí đăng ký xe phụ thuộc vào giá trị xe và khu vực đăng ký.

Khi mua xe, mọi người phải làm giấy tờ xe. Vậy làm giấy tờ xe máy hết bao nhiêu tiền? Những vấn đề nào cần lưu ý khi đi làm giấy tờ xe máy? Hãy theo dõi bài viết sau đây của Luật sư X để biết thêm chi tiết nhé!

Làm giấy tờ xe máy hết bao nhiêu tiền?

Khi mua xe máy, dù là xe cũ hay mới thì phải xác định được những giấy tờ cần làm thì mới có thể xác định được chi phí cụ thể. Do đó, để làm giấy tờ xe thì cần phải chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • Chứng minh nhân dân, căn cước công dân còn hiệu lực và sổ hộ khẩu có tên của chủ sở hữu xe. Có thể nói đây là giấy tờ bắt buộc, để điểm bán có thể viết hóa đơn, giấy tờ chính xác và đăng ký sở hữu cho cá nhân đó
  • Trường hợp mua xe trả góp thì ngoài những giấy tờ trên còn phải có thêm: Sao kê bảng lương, giấy chứng nhận sở hữu tài sản hiện có,… để chứng minh thu nhập của bản thân, hoặc có thể là bằng lái xe máy.

Sau khi thanh toán xong thì cần phải nhận những giấy tờ xe sau để giữ chứng minh hợp pháp về xe và bảo vệ quyền lợi của mình:

  • Sổ bảo hiểm xe máy
  • Giấy tờ hướng dẫn sử dụng xe
  • Giấy giao nhận của 2 bên
  • Các sản phẩm, vật dụng khuyến mãi đi kèm
  • Hóa đơn thuế và giấy kiểm tra chất lượng khi xuất kho.

Làm giấy tờ xe máy bao nhiêu tiền?

Chi phí để làm giấy tờ xe máy được tổng hợp thông qua 03 phí dưới đây:

Lệ phí trước bạ

Lệ phí trước bạ là một loại chi phí, là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, hoặc cá nhân phải nộp trước khi cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công. Chi phí này phục vụ cho công việc quản lý nhà nước được quy định trong lệ phí ban hành theo luật. Căn cứ vào Nghị định 140/2016/NĐ-CP của Chính phủ, xe máy là một trong những đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ. Do đó, khi đăng ký xe máy, người mua sẽ phải nộp lệ phí trước bạ theo công thức sau:

Số tiền lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ

Xe máy có mức thu lệ phí trước bạ là 2%. Riêng xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.

Hồ sơ khai lệ phí trước bạ của xe máy được quy định tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP, gồm các giấy tờ sau:

  • Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 02/LPTB.
  • Bản sao các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp [hợp đồng mua bán, tặng cho].
  • Bản sao giấy đăng ký xe của chủ cũ hoặc bản sao giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe của cơ quan công an [áp dụng đối với khi đăng ký sang tên – mua xe cũ].
  • Bản sao giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp [đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự].
  • Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ [nếu có].

Cần phải lưu ý rằng, giá tính lệ phí trước bạ không phải là giá bán xe máy và để quản lý điều này, Bộ Tài chính đã ban hành giá tính lệ phí trước bạ đối với từng loại xe được đính kèm trong các quyết định sau: Quyết định 618/QĐ-BTC ngày 09/4/2019 được sửa đổi, điều chỉnh bởi các Quyết định 1112/QĐ-BTC ngày 28/6/2019, Quyết định 2064/QĐ-BTC ngày 25/10/2019, Quyết định 452/QĐ-BTC ngày 31/3/2020, Quyết định 1238/QĐ-BTC ngày 21/8/2020.

Lệ phí đăng ký biển số xe máy

Xe mới mua về thường không có biển số mà phải xin cấp biển số với cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại công an quận, huyện, thị xã hay thành phố tỉnh

Phí đăng ký biển số được cập nhật theo bảng dưới đây:

Giá của xe máy Khu vực IKhu vực IIKhu vực IIIDưới 15 triệu đồng500,000Đ – 1,000,000Đ200,000Đ50,000ĐTừ 15 – 40 triệu đồng1,000,000Đ – 2,000,000Đ400,000Đ50,000ĐXe trên 40 triệu đồng2,000,000Đ – 4,000,000Đ800,000Đ50,000ĐXe dành cho người tàn tật50,000Đ50,000Đ50,000Đ

Khi đi nộp lệ phí cấp biển số xe máy, cần phải có những giấy tờ chính sau:

  • Sổ hộ khẩu [bản photo] nếu trường hợp là cá nhân, hoặc giấy giới thiệu cơ quan, tổ chức đối với chủ xe là của cơ quan, tổ chức đó. Cần phải mang theo hộ khẩu chính để đối chiếu.
  • Chứng minh nhân dân, căn cước công dân còn hiệu lực
  • Tờ khai đăng ký xe

Bản kiểm tra chất lượng xuất xưởng và giấy chứng nhận xe đủ tiêu chuẩn lưu thông trên đường.

  • Hóa đơn giá trị gia tăng khi mua xe
  • Lệ phí trước bạ đã nộp theo các bước ở Mục 2

Với lệ phí đăng ký cấp biển số xe máy, sẽ được quy định như sau:

Những lưu ý khi xác định lệ phí cấp biển số:

  • Giá trị xe để tính lệ phí cấp biển theo giá tính lệ phí trước bạ
  • Khu vực I gồm thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chính Minh
  • Khu vực II gồm các thành phố trực thuộc trung ương [trừ các thành phố thuộc khu vực loại I ra].
  • Khu vực III gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II nêu trên.

Phí công chứng hợp đồng xe máy [không yêu cầu]

Phí này không yêu cầu mà dựa vào như cầu các bên như  xác nhận giá trị về mặt pháp luật của hợp đồng giữa 2 bên mua và bán. Phiếu yêu cầu công chứng sẽ cung cấp thông tin về ho tên, địa chỉ người yêu cầu nhận công chứng. Công chứng cho các loại xe máy từ dưới 50 triệu đồng là 50.000 đồng. Còn các loại xe từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng là 100.000 đồng

Có thể bạn quan tâm:

  • Mua xe máy cũ cần giấy tờ gì theo quy định của pháp luật?

Thông tin liên hệ Luật sư X

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Làm giấy tờ xe máy hết bao nhiêu tiền?”. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; cách tra cứu quy hoạch xây dựng, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền hoặc muốn giải thể công ty, giải thể công ty tnhh 2 thành viên, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Chủ Đề