Lốp xe SH nên bơm bao nhiêu?

Nếu lốp xe máy bị mòn quá tiêu chuẩn cho phép khi bạn di chuyển xe ngoài trời rất dễ xảy ra sự cố. Trời mưa thì dễ bị trơn trượt, còn trời nắng nếu phải di chuyển trên một quãng đường dài khi nhiệt độ của mặt đường cao cộng với ma sát, sẽ làm cho lốp nóng lên nhanh đồng thời tăng áp suất không khí trong lốp làm lốp dễ bị nổ gây mất an toàn.
  • Lốp quá non [áp suất hơi quá thấp] sẽ làm tăng bề mặt tiếp xúc của lốp với mặt đường khiến độ ma sát tăng, dẫn đến động cơ phải hoạt động liên tục, giảm tính tiết kiệm nhiên liệu đồng thời gây hiện tượng lốp bị biến dạng bề mặt vỏ như bị méo, phình hoặc mòn không đều.
  • Lốp quá căng [áp suất hơi quá cao], khi lái xe sẽ tạo cảm giác không được thoải mái do độ xóc nảy quá cao giống như xe bị nẩy lên. Lốp căng sẽ làm cho lốp và phần giữa nhanh bị mòn do phải chịu trọng tải lớn dẫn đến việc giảm tuổi thọ sử dụng.
  • Lốp xe ảnh hưởng rất nhiều đến quá trình di chuyển của xe

     Bơm lốp xe máy bao nhiêu kg là đủ và an toàn?

    Áp suất bơm lốp xe sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hoạt động của xe. Tùy thuộc vào từng loại xe, điều kiện hoạt động mà nhà sản xuất sẽ lựa chọn loại vỏ xe và mức áp suất bơm bao nhiêu kg là phù hợp. Việc duy trì áp suất bơm lốp xe đúng quy định sẽ giúp lốp xe đảm bảo được tốt những chức năng và tính năng hoạt động của xe. Vậy lốp xe máy bơm bao nhiêu cân sẽ tùy thuộc từng loại xe, cụ thể như sau:

    – Đối với hãng xe Honda

    + Dòng xe máy SH và Lead áp suất tiêu chuẩn lốp trước sẽ là 1,75 kg/cm3, lốp sau là 2,25kg/cm3.

    + Các dòng xe Air Blade, PCX, Click, Vision và Super Dream đều có áp suất lốp trước là 2kg/cm3 và lốp sau là 2,25kg/cm3.

    + Dòng xe Future và Wave có áp suất lốp trước là 2 kg/cm3, lốp sau là 2,5kg/cm3.

    Cách đọc thông số kỹ thuật trên lốp xe

    – Đối với hãng xe Yamaha

    Với các dòng xe của hãng Yamaha như Nouvo, Cuxi, Sirius, Jupiter…đều có cùng một tiêu chuẩn áp suất chung lốp trước sẽ là 2kg/cm3 và lốp sau là 2,25kg/cm3.

    –  Đối với hãng Piaggio

    + Dòng xe Liberty thì có áp suất lốp trước là 2,4 kg/cm3, lốp sau 2,5 kg/cm3

    + Dòng xe Fly thì áp suất dao động lốp trước là 1,83 kg/cm3 và lốp sau từ 2-2,4 kg/cm3.

    – Đối với hãng SYM

     Xe Attila và Shark đều có áp suất lốp trước là 2,2 kg/cm3, lốp sau là 2,25kg/cm3.

    Các loại lốp xe máy phổ biến hiện nay

     Trên thị trường có 2 loại lốp xe máy chính là lốp có săm và lốp không săm.

    1. Lốp có săm [vỏ có ruột] thì thường dùng cho những loại xe máy phổ thông có giá thành rẻ do ưu thế về giá cả và khả năng dễ dàng bơm vá khi xảy ra sự cố.
    2. Lốp không săm [vỏ không ruột] thường dùng cho các loại xe ga cao cấp, vì có tính an toàn cao hơn và không bị xuống hơi khi cán phải đinh. 

    Đặc biệt với các dòng xe máy sử dụng lốp không săm thì tuyệt đối không sử dụng keo tự vá không rõ nguồn gốc. Nếu để dung dịch này lâu trong bánh xe sẽ dẫn đến hiện tượng ăn mòn vành và lốp khiến lốp xe bị mục, vành bị rỗ và oxy hóa.

    Theo khuyến cáo của các chuyên gia, bạn nên thường xuyên kiểm tra lốp xe trước khi lái như áp suất lốp, độ mòn bất thường, xe lốp có bị nứt hoặc vết chém trên hông vỏ và độ dày của bề mặt vỏ. Hãy kiểm tra định kỳ 4.000 km/lần tại các cơ sở sửa chữa bảo dưỡng uy tín. Khi thay lốp mới nên kiểm tra rõ thông số vỏ tiêu chuẩn mà nhà sản xuất đề ra.

    Bảo dưỡng lốp là một trong những việc quan trọng nhất mà bạn có thể làm cho chiếc xe của mình an toàn và tiết kiệm chi phí nhất. Cách đơn giản nhất vừa nhanh chóng vừa tiết kiệm để chăm sóc lốp xe của bạn chính là duy trì đúng áp suất lốp.

    Nội dung chính Show

    Việc lái xe trên lốp non hơi là một trong những nguyên nhân lớn nhất khiến lốp xe bị hỏng, và việc không đủ lượng không khí bên trong lốp xe còn gây ra nhiều vấn đề khác. Lốp sẽ bị mòn nhanh hơn, xử lý kém hơn và làm tiêu hao nhiên liệu hơn. Ngoài ra, lốp xe quá căng sẽ dễ bị hư hại do các đoạn đường gồ ghề và sẽ khiến người ngồi trong xe bị xóc hơn. Bơm căng lốp cũng nguy hiểm không kém việc bơm không đủ, vì vậy điều quan trong là bạn cần phải biết mức áp suất lốp xe được khuyến nghị cho xe của mình. Trong bài viết này, Tân Hoàn Cầu sẽ giải đáp lốp xe ô tô bơm bao nhiêu kg là đủ? bao nhiêu psi? nhé.

    1. Cách kiểm tra áp suất lốp

    Việc biết cách kiểm tra áp suất lốp rất quan trọng đối với sự an toàn của bạn và giữ cho lốp hoạt động tốt nhất.

    1.1. Sử dụng máy đo áp suất lốp

    Có 3 tùy chọn khi lựa chọn một máy đo áp suất lốp tốt:

    • Đồng hồ đo áp suất dạng bút: có một thanh giống thước trượt vào và ra để đo áp suất không khí
    • Đồng hồ đo áp suất mặt đồng hồ: Tính năng mặt đồng hồ được đánh số với kim giống như đồng hồ.
    • Đồng hồ đo áp suất kỹ thuật số: Hiện thị số trên màn hình kỹ thuật số.

    Đặt áp kế vào thân van, hãy đảm bảo áp kế được ép đều và chắc chắn vào thân van. Nếu sử dụng đồng hồ dạng bút, hãy đọc số trên que được đưa ra. Với đồng hồ đo áp suất mặt đồng hồ, bạn có thể đọc như xem đồng hồ. Với đồng hồ đo áp suất kỹ thuật số, bạn chỉ cần đọc số trên màn hình. Đừng kiểm tra áp suất lốp nhiều lần, vì không khí có thể thoát ra ngoài qua thân van trong các lần đo tiếp theo.

    Có thể bạn quan tâm:

    1.2. Tìm áp suất được khuyến nghị của lốp

    Tìm áp suất được đề xuát của lốp xe của bạn trong sách hướng dẫn hoặc trên nhãn dán ngay bên trong cửa bên của người lái xe. Áp suất thích hợp rất quan trong đối với sự an toàn và tuổi thọ của xe. Lốp xe non hơi có thể quá nóng và mòn không đều, lốp quá căng có thể bị xì hơi.

    Để có chỉ số áp suất chính xác, hãy chắc chắn rằng bạn kiểm tra áp suất của lốp khi lốp nguội. Nhiệt độ bên ngoài có thể thay đổi áp suất của lốp, vì vậy hãy kiểm tra lại áp suất của lốp mỗi tuần một lần bất kỳ khi nào bạn nhận thấy sự thây đổi về hiệu suất của lốp. Điều này sẽ giúp đảm bảo sự an toàn tối đa. Bạn có thể mang xe đến Tân Hoàn Cầu để có được sự đánh giá chuyên nghiệp từ các nhân viên lành nghề nhất tại tpHCM.

    2. Lốp xe ô tô bơm bao nhiêu kg là đủ?

    Vì việc bảo dưỡng lốp xe rất quan trọng đối với sự an toàn và hiệu suất tổng thể của ô tô, nên bạn cần phải biết áp suất lốp phù hợp với xe của mình. Áp suất trong lốp xe thường được đo bằng pound lực trên inch vuông [PSI]. Thông thường, áp suất khuyến nghị năm trong khoảng từ 30 đến 35 PSI.

    Để biết áp suất lốp xe của bạn là bao nhiêu, hãy tìm khuyến nghị của nhàn sản xuất, nó thường được in trên nhãn dán bên trong xe của bạn. Tùy thuộc vào loại xe, nhãn này có thể ở mép cửa xe, trên cột cửa hoặc trong hốc đựng găng tay. Nhãn thường sẽ đưa ra các đề xuất cho lốp trước và sau cũng như phụ tùng, và bạn cần phải tuân thủ những nguyên tắc này. Mặc dù bạn đã thay lốp mới thì các hướng dẫn về áp suất trên nhãn xe của bạn cũng áp dụng cho các lốp xe mới cùng loại kích thước. Nếu lốp xe mới của bạn lớn hơn so với loại lốp sẵn có trên ô tô của bạn và bạn không chắc chắn về chỉ số PSI được khuyến nghị, hãy kiểm tra thành bên của lốp để tìm mức PSI lạnh tối đa.

    Các khuyến nghị về áp suất dựa trên số đọc được từ máy đo áp suất lốp. Kiểm tra áp suất vào đầu buổi sáng hoặc đợi ít nhất ba giờ sau khi lái xe, như vậy sẽ đủ thời gian để lốp xe hạ nhiệt.

    ***Lưu ý: hãy kiểm tra cả áp suất trong lốp sự phòng vì nó cũng mất áp suất theo thời gian.

    Bạn có thể đổi PSI sang Kg/cm2 bằng công thức: 1 PSI = 0.070307 Kg/cm2

    Thông tin về áp suất tối đa cho phép được ghi ngay trên phần hông của lốp xe máy

    Áp suất lốp xe máy được hiểu là áp suất của không khí nén bên trong lốp xe. Chúng ảnh hưởng trực tiếp đến độ bền của lốp và giúp xe vận hành ở trạng thái ổn định, tối ưu trải nghiệm khi di chuyển. Giúp giảm bớt nguy cơ tai nạn hay rủi ro không mong muốn khi chạy xe với tốc độ cao, trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt. 

    Áp suất lốp xe tiêu chuẩn chính là thông số được nhà sản xuất khuyến cáo để đảm bảo an toàn và thời gian sử dụng lâu dài. Nếu vượt quá thông số này, sẽ được gọi là căng lốp hoặc mềm lốp khi không đủ áp suất.

    Sử dụng đồng hồ đo áp suất lốp để xác định áp suất hiện tại

    Để biết được bơm lốp xe máy bao nhiêu kg, bạn cần nắm được áp suất khuyến cáo của nhà sản xuất. Thông thường, trên phần hông của lốp xe đều được ghi sẵn áp suất tối đa cho phép. Chúng được sử dụng đơn vị đo lường là PSI, KPa hay Bar. Tuy nhiên, các đồng hồ đo áp suất lốp hiện nay lại dùng đơn vị kg/cm2. nên bạn có thể quy đổi theo công thức 1 kPA = kg/cm2 như sau: kg = kPA x 0.0102.

    Vậy đơn vị PSI = bao nhiêu kg, 1 bar bằng bao nhiêu PSI? Đối với đơn vị đo PSI, công thức sẽ là 1 Kg/cm2 =14,2 Psi. Trong đó, lốp xe máy có áp suất là 3 PSI tương ứng với 2,1 bar. 

    Dựa vào mối liên hệ này, ta có thể dễ dàng quy đổi 1 bar bằng bao nhiêu kg hay áp suất lốp xe sang các đơn vị đo khác nhau như PSI, KPa, kg/cm2. Ví dụ: Lốp xe có ký hiệu là 225 kPa, được quy đổi thành 2.3 Kg/cm2 và 75 PSI.

    Bơm lốp xe máy bao nhiêu kg?

    Mỗi dòng xe, nhà sản xuất sẽ quy định áp suất tiêu chuẩn khác nhau

    Tùy từng loại xe, nhà sản xuất sẽ quy định áp suất tiêu chuẩn khác nhau. Do đó, dù bơm xe máy bằng tay hay sử dụng máy bơm hơi xe máy. Bạn cũng cần xác định chính xác áp suất được khuyến cáo. 

    Để trả lời cho câu hỏi bơm lốp xe máy bao nhiêu kg? Bạn có thể tham khảo bảng áp suất bơm hơi xe máy tiêu chuẩn:

    • Xe máy SH, Lead áp: Lốp trước 1,75kg/cm3; Lốp sau 2,25kg/cm3
    • Xe Air Blade, PCX, Click, Vision, Super Dream: Lốp trước 2kg/cm3; Lốp sau 2,25kg/cm3
    • Xe Future, Wave: Lốp trước 2 kg/cm3; Lốp sau 2,5kg/cm3.
    • Xe Nouvo, Cuxi, Sirius, Jupiter…: Lốp trước 2 kg/cm3; Lốp sau 2,25 kg/cm3.
    • Xe Liberty: Lốp trước 2,4 kg/cm3; Lốp sau 2,5 kg/cm3
    • Xe Fly: Lốp trước 1,83 kg/cm3; Lốp sau 2 – 2,4 kg/cm3
    • Xe Attila, Shark: Lốp trước 2,2 kg/cm3; Lốp sau 2,25kg/cm3.

    Việc nắm được bơm lốp xe máy bao nhiêu kg là đạt tiêu chuẩn. Sẽ giúp bạn tránh được tính trạng lốp xe quá căng hoặc quá non. Đảm bảo độ bền và tuổi thọ cho xe máy. Do đó, để xác định chính xác, nên sử dụng đồng hồ đo áp suất để xác định trước khi tiến hành bơm bánh xe.

    Xem thêm:

    Thay nhớt xe máy Honda xe ga và xe số

    • 10/12/2020

      Nên chọn mua xe tay ga nào cho nữ 2021? Bài viết sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cực kỳ hữu ích về các dòng xe tay ga hót nhất hiện nay cho các bạn nữ 2021: Xe tay ga là phương tiện di chuyển nổi bật trên thị trường từ lâu mà

    • 10/12/2020

      Honda mang đến cho người dùng nhiều loại xe khác nhau, từ những dòng xe giá rẻ cho đến cao cấp. Những dòng xe máy giá rẻ được nhiều người tiêu dùng lựa chọn, đặc biệt là các bạn sinh viên. Dưới đây là một số mẫu xe máy giá rẻ cho sinh viên nữ

    • 07/10/2020

      Hơn 65% phương tiện tham gia giao thông tại Việt Nam là xe máy. Nhu cầu tìm hiểu về thay nhớt xe máy bao nhiêu tiền, địa chỉ thay nhớt uy tín, chính hãng luôn là vấn đề nhận được nhiều sự quan tâm hiện nay. Bởi mọi người đều hiểu được tầm quan trọng

    • 07/10/2020

      Bạn thắc mắc về chiều cao yên xe Exciter 150 tiêu chuẩn? Là dòng xe tay côn của thương hiệu Yamaha. EX 150 được thiết kế phù hợp với chiều cao trung bình của người dân châu Á. Do đó, bạn có thể thoải mái sử dụng yên zin nguyên bản hay độ yên để

    • 07/10/2020

      Khi nhắc đến dòng xe Underbone phân khúc 150cc thì không thể bỏ qua Yamaha Exciter. Dù 2 đối thủ Suzuki Raider 150 và Honda Winner 150 sát nút nhưng các thông số kỹ thuật xe Exciter 150 vẫn luôn được lòng các biker. Chưa kể, nó còn sở hữu tính thẩm mỹ cao, vẻ

    • 07/10/2020

      Giá xe Exciter 150 mới nhất hiện nay đã bước sang tháng mới với nhiều sự thay đổi. Đây được xem là thời điểm lý tưởng để các anh em biker “rinh” ngay cho mình một chiếc Exciter 150 phiên bản mới. Bởi xu hướng bảng giá Exciter đang dần giảm, thậm chí ở một

    • 07/10/2020

      Xe tay côn nói chúng và Exciter 150 nói riêng sử dụng Ambrayage tay – Hệ thống ngắt ly hợp bằng tay côn. Do đó, cách đi xe Exciter 150 không giống với các loại xe số thông thường. Khiến cho không ít người dùng mới làm quen cảm thấy lúng túng trong những pha

    • 07/10/2020

      Yamaha Exciter 150 thể thao, mạnh mẽ luôn là dòng xe được các bạn trẻ yêu thích hàng đầu. Nhưng với những bạn lần đầu tiên tiếp xúc sẽ gặp không ít rắc rối, lúng túng về cách mở cốp xe Exciter 150. Bởi vậy, trong bài viết này //sinhvienlaixeantoan.com/ sẽ hướng dẫn tới bạn

      Bơm lốp xe SH bao nhiêu?

      1 Bảng Áp suất lốp xe máy Honda.

      Lốp xe máy bơm bao nhiêu?

      Các chuyên gia khuyến cáo rằng nên bơm áp suất lốp sau 2kg và lốp trước 1.75kg. Tuy nhiên, với điều kiện đường xá như ở Việt Nam thì các bạn có thể bơm lốp xe máy sau 2.3 - 2.5 kg để xe đề pa tốt hơn.

      Lốp xe SH bao nhiêu PSI?

      Honda Sh150i Standard Thông Số Lốp Honda Sh150i Standard sử dụng lốp 100/80 R16 trên bánh xe trước với kích thước bánh xe R16, và bánh xe sau với kích thước bánh xe R16 được trang bị lốp 120/80 R16. Đối với các loại lốp Radial, Tubeless được sử dụng, áp suất khuyến nghị của lốp là 30-33psi."

      Áp suất lốp SH bao nhiêu bar?

      Bảng áp suất lốp tiêu chuẩn của các loại xe thông dụng.

    Chủ Đề