- ph. 1. Liên tiếp không ngừng : Làm luôn chân luôn tay. 2. Thường thường, nhiều lần : Có khách đến chơi luôn. 3. Ngay lập tức : Mua được quả cam ăn luôn. 4. Một thể, một lần : Mua xong cái bàn, mua luôn cái ghế.
np. 1. Lặp đi lặp lại nhiều lần, không ngớt. Đến thăm nhau luôn. Nói luôn miệng.
2. Một mạch, không ngừng. Nói luôn một mạch. Mua luôn mấy thứ.
3. Liền ngay tức thời. Nói xong, làm luôn. Thấy sai là sửa luôn.
4.
Suốt từ đó về sau. Nó bỏ làng đi luôn. Mượn rồi lấy luôn. Ngất đi rồi chết luôn.
Tiếng việt
English عربى Български বাংলা Český Dansk Deutsch Ελληνικά Español Suomi Français עִברִית हिंदी Hrvatski Magyar Bahasa indonesia Italiano 日本語 한국어 മലയാളം मराठी Bahasa malay Nederlands Norsk Polski Português Română Русский Slovenský Slovenščina Српски Svenska தமிழ் తెలుగు ไทย Tagalog Turkce Українська اردو 中文
Tiếng việt
English عربى Български বাংলা Český Dansk Deutsch Ελληνικά Español Suomi Français עִברִית हिंदी Hrvatski Magyar Bahasa indonesia Italiano 日本語 한국어 മലയാളം मराठी Bahasa malay Nederlands Norsk Polski Português Română Русский Slovenský Slovenščina Српски Svenska தமிழ் తెలుగు ไทย Tagalog Turkce Українська اردو 中文
Ví dụ về sử dụng Luôn luôn trong một câu và bản dịch của họ
Kết quả: 54567, Thời gian: 0.0525
Từng chữ dịch
S
Từ đồng nghĩa của Luôn luôn
Cụm từ trong thứ tự chữ cái
Truy vấn từ điển hàng đầu
Tiếng việt - Tiếng anh
Tiếng anh - Tiếng việt
” Luôn Luôn Tiếng Anh Là Gì ? Nghĩa Của Từ Luôn Trong Tiếng Anh” Luôn Luôn Tiếng Anh Là Gì ? Nghĩa Của Từ Luôn Trong Tiếng AnhTrạng từ trong ngữ pháp tiếng Anh vô cùng nhiều mẫu mã và phong phú. Trong bài này, tất cả chúng ta sẽ tìm hiểu và khám phá về Trạng từ chỉ tần suất, gồm những từ quen thuộc như ‘ always ’, ‘ never ’ … dùng để miêu tả mức độ liên tục của hành vi được nói đến trong câu .
Đang xem: Luôn luôn tiếng anh là gì
Ví dụ : Ialwayseat breakfast in the morning, even when I am late for work. [ Tôiluônăn sáng, kể cả khi tôi đã muộn giờ làm. ]
A. Những trạng từ chỉ tần suất phổ biến nhất
always: luôn luônusually: thường xuyênsometimes: thỉnh thoảngnever: không bao giờoccasionally: thỉnh thoảngrarely: hiếm khiseldom: hiếm khifrequently: thường xuyênoften: thườngregularly: thường xuyênhardly ever:hầu như không bao giờ
100% | Always | Luôn luôn, lúc nào cũng, suốt, hoài |
90% | Usually | Thường xuyên |
80% | Generally | Thông thường, theo lệ |
70% | Often | Thường |
50% | Sometimes | Thỉnh thoảng |
30% | Occasionally | Thỉnh thoảng lắm, thảng hoặc, tùy lúc |
10% | Hardly ever | Hầu như hiếm khi |
5% | Rarely | Hiếm khi, ít có, bất thường |
0% | Never | Không bao giờ |
B. Vị trí trong câu
a]Giữa câu, giữa chủ ngữ và động từ:
Ví dụ :
Ioftengo to the beach. [ Tôi thường tới bãi biển chơi. ]
Theyusuallydrink coffee in the morning. [ Họ tiếp tục uống cafe vào buổi sáng. ]
Ihardly everhelp my mom in the kitchen. [ Tôi phần nhiều hiếm khi giúp mẹ tôi những việc bếp núc.
]
b]Sau trợ động từ:
Ví dụ :
– He isalwaysvery happy. [ Anh ấy khi nào cũng vui tươi. ]
– I haveneverdone anything bad. [ Tôi chưa khi nào thao tác xấu. ]
– We arealwayshelping the children at school. [ Chúng tôi luôn giúp bọn trẻ ở trường. ]
Chú ý:Các từhave,has,hadlà những trợ động từ trong thì hoàn thành [Participle tense].
Ví dụ :
– She hasnevertried coconut water.[Cô ấy chưa bao giờ thử uống nước dừa.]
– I havenevereaten a snake. [ Tôi chưa khi nào ăn thịt một con rắn. ]
c] Chúng ta có thể đưa các từoccasionally, frequently, usually, often and sometimeslên đầu câu để nhấn mạnh. Nhưng có những trạng từ không phù hợp khi đặt ở đầu câu.
Xem thêm : Luân Xa [ P14 ] : Luồng Hỏa Xà Kundalini Là Gì ? Làm Thế Nào Để
Ví dụ :
– Sometimeshe visits his grandma. [ Thỉnh thoảng anh ấy có đi thăm bà mình. ] – Usually, they drink coffee in the mornings. [ Thường thì họ uống
cafe vào buổi sáng. ] – Occasionally, I go to the beach. [ Thỉnh thoảng lắm tôi mới ra biển. ]
Nhưng:
– Always, I go to the beach. — -> [ Sai ] – Ialwaysgo to the beach. [ Tôi đi biển suốt. ] — -> [ Đúng ] – Often, I go to the beach. — -> [ Sai ] – I often go to the beach. [ Tôi thường hay đi biển. ] — -> [ Đúng ]
Chú ý:Các động từ DO, DOES và DID đóng vai trò là trợ động từ khi được dùng trong câu hỏi và phủ định.
– Do youoftengo to the cinema ? [ Bạn có thường đi xem phim không ? ] – He doesn’talwayseat grapes. [ Anh ấy không tiếp tục ăn nho. ]
Nếu trợ động từ ở dạng phủ định, trạng từ chỉ tần suất sẽ đứng trước hoặc sau nó,
– He doesn’tusuallycook at home. [ Anh ấy không tiếp tục nấu ăn ở nhà. ] – Heusuallydoesn’t cook at home. [ Anh ấy liên tục không nấu ăn ở nhà. ]
Nhưng:
– We aren’talwayslate for work .
Xem thêm : TP 4 An Là Gì – Gương Mẫu Thực
Hiện TP 4 An
[ Chúng tôi không liên tục trễ làm. ] – Wealwaysaren’t late for work. => Sai => We areneverlate for work [ Chúng tôi chưa khi nào muộn giờ làm. ] — -> Đúng
d] Trong câu nghi vấn, chúng ta đặt trạng từ chỉ tần suất trước động từ chính.
– Do yousometimesvisit your grandma ? [ Bạn có thường tới thăm bà của mình không ? ] – Do youoftengo to the beach ? [ Bạn có thường ra biển không ? ]
Nhưng ở trước tính từ:
– Is shealwayslate for soccer practice ? [ Có phải cô ấy luôn đến lớp đá bóng muộn không ? ] – Are theyusuallyso grumpy ? [ Họ khi nào cũng cáu kỉnh như vậy à ? ]