Mẫu câu so sánh trong tiếng anh năm 2024
Trong tiếng Anh, câu so sánh (Comparisons) là cấu trúc dùng để so sánh giữa 2 hay nhiều người hoặc sự vật, sự việc ở một khía cạnh cụ thể nào đó. 3 dạng so sánh trong tiếng Anh thông thường bao gồm: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Khi tự học tiếng Anh hay trong trường lớp, ít nhiều bạn sẽ gặp các dạng câu so sánh. Vậy nên, để học tốt tiếng Anh tại nhà và giao tiếp tiếng Anh theo chủ đề một cách lưu loát, bạn cần phân biệt rõ 3 cấu trúc so sánh này. Show
Về cơ bản, tính từ có hai loại là tính từ ngắn và tính từ dài. a, Tính từ ngắn- Tính từ có một âm tiết Ví dụ: short, thin, big, smart - Tính từ có hai âm tiết nhưng kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, và –et Ví dụ: happy, gentle, narrow, clever, quiet b, Tính từ dài - Các tính từ hai âm tiết không kết thúc bằng những đuôi nêu trong phần tính từ ngắn Ví dụ: perfect, childish, nervous - Các tính từ có từ ba âm tiết trở lên Ví dụ: beautiful (ba âm tiết), intelligent (bốn âm tiết), satisfactory (năm âm tiết) Ngoài ra, có một số tính từ hai âm tiết có thể vừa được coi là tính từ ngắn, vừa là tính từ dài. Ví dụ: clever (thông minh), common (phổ biến), cruel (tàn nhẫn), friendly (thân thiện), gentle (hiền lành), narrow (hẹp), pleasant (dễ chịu), polite (lịch sự), quiet (yên lặng), simple (đơn giản) Tình từ có hai loại loại là tính từ ngắn và tính từ dài. I. Cấu trúc câu so sánh hơn trong tiếng Anh1. So sánh hơn kém với tính từ/trạng từ ngắn:Cấu trúc: S + V + Adj/Adv + -er + than O Ví dụ: Today is hotter than yesterday. Tom came later than Mary. She learns Mathematics better than her brother. 2. So sánh hơn kém với tính từ/trạng từ dài:Cấu trúc: S + V + more/less + Adj/Adv + than O Ví dụ: This sofa is more comfortable than that one. She drives more carefully than I do. This hat is more beautiful than that one. Lưu ý: Muốn diễn tả mức độ hơn-kén ta có thể dụng các trạng từ sau: 1, Far/A lot/Much/A little/A bit Ví dụ: He is a lot/a little taller than me. 2, Far from = Less than = không được/không/chưa Ví dụ: The situation is far from clear. I think he was less than honest with me. II. Cấu trúc câu so sánh bằng trong tiếng Anh1. Dạng khẳng định trong câu so sánh bằngCấu trúc: S + be + as + tính từ (ngắn/dài)/trạng từ + as + O Ví dụ: She can explain that question as clearly as her teacher. 2. Dạng phủ định trong câu so sánh bằngCấu trúc: S + to be/ V + not + as + adj/ adv + as + O Ví dụ: She is not as tall as her elder sister. Bên cạnh đó. khi diễn đạt so sánh bằng nhau hoặc như nhau bạn cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúc the same as. Cấu trúc: S + to be + the same + (noun) + as + noun/ pronoun Ví dụ: My house is as high as his. = My house is the same height as his. \= The height of my house is the same as his. So sánh bằng là một trong ba cấu trúc so sánh cơ bản trong Tiếng Anh. III. Cấu trúc câu so sánh hơn nhất trong tiếng Anh1. So sánh hơn nhất với tính từ/trạng từ ngắn:Cấu trúc: S + V + the + Adj/Adv + -est Ví dụ: Nam is the tallest in our class. Anne is the youngest person in my office. This is the highest building in our city. 2. So sánh hơn nhất với tính từ/trạng từ dài:Cấu trúc: S + V + the + most/least + Adj/Adv + than O Ví dụ: This movie is the most boring film I’ve ever watched. She is the most beautiful person I’ve met. Nam is the most intelligent student in my class. Chú ý: Để nhấn đối với câu so sánh hơn nhất, ta có thể dùng “by far” Ví dụ: He is by far the most professional (person) in the company. IV. Cấu trúc câu so sánh đồng tiến trong tiếng Anh1. Càng ngày càngCấu trúc: S + be + Adj ngắn-er and Adj ngắn-er Ví dụ: It's getting colder and colder. Cấu trúc: S + be + more and more + Adj dài Ví dụ: She is more and more beautiful. 2. Càng A, thì càng BCấu trúc: The so sánh hơn/kém, the so sánh hơn/kém Ví dụ: The harder you study, the better your exam results. The more careful you are, the less mistakes you make. Cấu trúc so sánh hơn nhất trong tiếng Anh dùng để so sánh một chủ thể nào đó hơn tất cả những cái còn lại. V. Cấu trúc so sánh bội số (so sánh gấp nhiều lần) trong tiếng AnhCấu tạo: S +V + bội số + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun Chú ý:
Ví dụ: Gasoline prices this year are twice as high as last year Các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh là một trong những chủ điểm ngữ pháp cần thiết trong cả văn viết cũng như giao tiếp. Nhất là với các bạn học sinh, so sánh trong tiếng Anh lớp 6,7,8,9 và 10 sử dụng rất nhiều, hầu như đều xuất hiện trong các bài kiểm tra. Do đó, hãy dành thời gian củng cố lại kiến thức này và luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất nhé! Nếu bạn muốn có môi trường để áp dụng thực tế những kiến thức trên trong giao tiếp, thì hãy tham khảo ngay khóa học Vượt ngưỡng của mình nhé! Bấm vào link dưới đây để tham khảo: Cách nhận biết khi nào Đừng so sánh hơn và so sánh nhất?So sánh hơn được sử dụng để so sánh sự khác biệt về một thuộc tính giữa hai đối tượng. Ví dụ: This book is more interesting than that one (Cuốn sách này thú vị hơn cuốn kia). So sánh nhất được sử dụng để so sánh sự khác biệt về một thuộc tính giữa một đối tượng và tất cả các đối tượng khác trong cùng một nhóm. Better and better là so sánh gì?6.2 Công thức BETTER AND BETTER/ MORE AND MORE Ngoài “better and better” (ngày càng tốt hơn), ta còn có thể dùng “ worse and worse” (ngày càng tệ hơn). Cũng như vậy dành cho “more and more” (ngày càng hơn) và “less and less” (ngày càng giảm). Biện pháp so sánh tiếng Anh là gì?Biện pháp so sánh (simile) Hai đối tượng được đề cập đến ở đây là hai đối tượng tương đối khác nhau, nhưng chúng được tác giả đối chiếu với nhau qua cách nói: Cái này như/ giống như cái kia. Những từ ngữ thường xuất hiện trong phép so sánh là “like” hoặc “as”. Ví dụ 1: I really adore Sarah. Thế so sánh gì?Công thức: The + so sánh hơn + S + V + the + so sánh hơn (Có nghĩa là: Càng đông thì càng vui) The harder you study, the better your exam results. (Có nghĩa là: Bạn càng chăm thì kết quả thi của bạn càng tốt) |