Mẹo sử dụng will và be going to

Will + infinitive

Phân biệt Will vs Be going to

Will và Be going to – Giống và khác nhau như thế nào?

1. Giống nhau

Như phần giới thiệu mình cũng đã nói, will và be going to cùng được dùng để nói về những kế hoạch, hành động được cho là sẽ xảy ra trong tương lai.

Tuy nhiên, việc bạn sẽ sử dụng will hay be going to để diễn đạt còn tùy thuộc vào ngữ cảnh của câu nói và mức độ chắc chắn xảy ra của những hành động, dự định đó.

2. Khác nhau

Hãy quan sát bảng dưới đây để có sự so sánh tổng quan nhất về will và be going to nhé!

Will

[S + will + V[nguyên thể]]

Be going to

[S + be going to + V[nguyên thể]]

Những dự định, hành động được quyết định ngay tại thời điểm nói.

[Quyết định tức thời]

Ex: I’ll go and get some.

Những hành động, kế hoạch đã được đưa ra trước thời điểm nói.

[Kế hoạch từ trước]

Ex: I’m going to take a few exams at the end of the year.

Đưa ra dự đoán dựa vào quan điểm cá nhân hoặc kinh nghiệm.

Ex: I think United will win the game.

Đưa ra dự đoán dựa vào thực tế, bằng chứng có sẵn tại thời điểm nói.

Ex: Look at those black clouds. It is going to rain.

Thể hiện sự tức giận khi yêu cầu, đề nghị ai đó làm gì.

Ex: Will you stop being such a pain!

Đưa ra lời đề nghị, ra lệnh hay nhắc nhở làm một việc mang tính bắt buộc.

Ex: You’re going to pick up all of those toys right now.

Trên đây là những điểm khác nhau cơ bản mà bạn thường dễ nhận biết ở will và be going to. Nếu bạn chưa nắm rõ được cách sử dụng của từng cấu trúc thì hãy cùng theo dõi tiếp để tìm ra câu trả lời nhé.

Câu hỏi vào bài

Question:

Sự khác nhau giữawillvà be going totrong câu “I’ll goto town” và “I’m going togo to town” là gì?

Batya

Answer:

Tôi sẽ trả lời nhanh cho câu hỏi của bạn về cách sử dụng củawillvàbe going tonhư thế này.

Cách sử dụng ngữ pháp của Will

Dùngwillkhi diễn tả một hành động mà người nói sẵn sàng thực hiện và có dự định thực hiện nó. Hoặc là hành động mà người nói vừa mới quyết định.

Ví dụ:

Alex will do the presentation because John have done the contents.

[Alex sẽ làm phần thuyết trình vì John đã làm phần nội dung rồi.]

Trong câu ví dụ này,will được sử dụng khi mà người nói vừa mới quyết định Alex sẽ làm phần thuyết trình.

Khi will được sử dụng, nó giúp người nghe hiểu rằng đó là một ý tưởng vừa mới xuất hiện. Và trước khi biết thông tin thì vẫn chưa có quyết định này.

Cách sử dụng ngữ pháp của Going to

Mặt khác,going todiễn tả hành động mà người nói đã có dự định từ trước. Vì vậy tôi khuyên là nên đặt câu của bạn vào hoàn cảnh cụ thể để thấy sự khác biệt.

Ví dụ:

Since John have already done the contents, I am going to do the presentation.

[Bởi vì John đã hoàn thành phần nội dung rồi nên tôi sẽ làm phần thuyết trình.]

Ở ví dụ này, người nói là“tôi” đã sử dụng be going to bởi người nói đã có ý định làm phần thuyết trình trước khi thông báo với mọi người rồi.

Thật đơn giản để phân biệt đúng không nào?

Đọc thêm ở mục Grammar để học thêm nhiều chủ điểm thiết yếu và các tips ngữ pháp quan trọng.

Tham khảo các khoá học tiếng Anh hiệu quả do tôi soạn giáo án và giảng dạy nhé.

Hoặc có thể tham khảo các khoá học tiếng Anh cơ bản dành cho người mới bắt đầu ở đây, đây đều là những kiến thức nền tảng vô cùng quan trọng cho việc học IELTS sau này.

Nếu chưa biết về IELTS, đọc qua bài viết IELTS là gì để có cái nhìn tổng quát nhất về IELTS.

Bây giờ thì quay trở lại bài học và cùng mở rộng thêm một số trường hợp khác sử dụng willbegoing to.

PHÂN BIỆT “BE GOING TO” VÀ “WILL” TRONG THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

Thứ Sáu, 29/03/2019

Trong 12 thì tiếng Anh cơ bản, tương lai đơn được xem là thì đơn giản nhất bởi mức độ từ ngữ và cách dùng không có nhiều điểm đáng lưu ý. Học viên chỉ cần nắm được cách phân biệt “be going to” và “will” trong thì tương lai đơn là xem như đã hiểu được phần lớn về chủ điểm ngữ pháp này.

Cách sử dụng Will và Be going to

WILL

1. Hành động [quyết định tự phát, không có kế hoạch trước].

  • Alexwilldo the presentation because John have done the contents: Alex sẽ làm phần thuyết trình vì John đã làm phần nội dung rồi.]

2. Lời hứa hẹn.

• I will help you to pick up your children: Tôi sẽ giúp bạn đón mấy đứa nhỏ.

• I have many coat, I will bring some for you: Tôi có nhiều áo khoác, tôi sẽ mang theo vài cái cho bạn.

3. Diễn tả thực tế trong tương lai.

• My son will be 8 this November. : Con trai tôi sẽ được 8 tuổi vào tháng 11 tới.

4. Dự đoán tương lai trên quan điểm cá nhân.

• I think the Vietnam team will win the game tonight and we will become the champions: Tôi nghĩ đội Việt Nam sẽ chiến thắng trận đấu tối nay và chúng tôi sẽ là nhà vô địch.

BE GOING TO

1. Cho một dự đoán về tương lai nhưng chỉ khi có một dấu hiệu ở hiện tại cho thấy điều sẽ xảy ra trong tương lai, nhất là tương lai gần. Người nói cảm thấy chắc chắn điều sẽ xảy ra.

  • Look at those black clouds. It’s going to rain: Trông những đám mây đen này kìa. Trời chắc sẽ mưa.
  • This bag isn’t very strong. It’s going to break: Cái túi này trông không được chắc chắn, Chắc nó sẽ rách mất.

2. Nói về một việc mà chúng ta quyết định làm hay dự định làm trong tương lai.

  • We are going to have a meal: Chúng tôi sắp dùng bữa.
  • Tom is going to sell his car: Tom dự định bán xe hơi của anh ấy.
  • There’s a film on television tonight. Are you going to watch it?:Có một bộ phim trên ti vi tối nay. Bạn sẽ xem chứ?

NOTES

WILL & BE GOING TO có thể dùng để dự đoán việc trong tương lai, nhưng BE GOING TO thân mật hơn và thông dụng hơn trong văn nói.

  1. I think Vietnam will win the game tonight.
  2. I think Vietnam is going to win the game tonight.
  3. I am thirsty, I am going to buy myself a drink.[ Dự định trước, chuẩn bị đi mua]
  4. What would you like to drink? I will buy one for you! [ Quyết định ngay thời điểm nói]
5/5 - [2 bình chọn]

Xin chào mọi người, mình là Hà Giang, công việc chính của mình là giáo viên Tiếng Anh, mình thích được chia sẻ những kiến thức liên quan đến lĩnh vực này, cũng như tất cả những gì mà mình biết đến với các bạn. Blog thuvienhay.com là nơi để mình thể hiện điều đó. Hi vọng mọi người ủng hộ cho mình cũng như thuvienhay.com nhé! Cảm ơn tất cả mọi người!

Có thể bạn quan tâm:

  • Vì sao tiếng Anh quan trọng?
  • Chia sẻ kinh nghiệm tự học tiếng Anh giao tiếp
  • 5 cách cải thiện phát âm Tiếng Anh
  • Từ vựng tiếng Anh về phim ảnh
  • Những mẫu câu tiếng Anh thông dụng
  • Kinh nghiệm học tiếng Anh luyện nghe TOEIC

Video liên quan

Chủ Đề