Mục đích đánh giá hồ sơ dự thầu

1. Việc đánh giá hồ sơ dự thầu phải căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu, căn cứ vào hồ sơ dự thầu đã nộp, các tài liệu giải thích, làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu để bảo đảm lựa chọn được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm, có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu.

2. Việc đánh giá được thực hiện trên bản chụp, nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá.

3. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp dẫn đến kết quả đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản chụp, làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì hồ sơ dự thầu của nhà thầu bị loại.

Hồ sơ mời thầu phải quy định về tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu. Cụ thể, các tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm những tiêu chuẩn nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 12 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm; tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật; xác định giá thấp nhất [đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất]; tiêu chuẩn xác định giá đánh giá [đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá].

Trong hồ sơ mời thầu không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.

Tùy thuộc vào loại gói thầu sẽ có những tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu khác nhau.

1. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu mua sắm hàng hóa

1.1. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm

Sử dụng tiêu chí đạt, không đạt để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm, trong đó phải quy định mức yêu cầu tối thiểu để đánh giá là đạt đối với từng nội dung về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu. Cụ thể như sau:

- Kinh nghiệm thực hiện các gói thầu tương tự; kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính có liên quan đến việc thực hiện gói thầu;

- Năng lực sản xuất và kinh doanh, cơ sở vật chất kỹ thuật, trình độ cán bộ chuyên môn có liên quan đến việc thực hiện gói thầu;

- Năng lực tài chính: Tổng tài sản, tổng nợ phải trả, tài sản ngắn hạn, nợ ngắn hạn, doanh thu, lợi nhuận, giá trị hợp đồng đang thực hiện dở dang và các chỉ tiêu cần thiết khác để đánh giá năng lực về tài chính của nhà thầu.

Việc xác định mức độ yêu cầu cụ thể đối với từng tiêu chuẩn quy định tại Điểm này cần căn cứ theo yêu cầu của từng gói thầu cụ thể. Nhà thầu được đánh giá đạt tất cả nội dung nêu tại Điểm này thì đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm.

1.2. Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật

Sử dụng tiêu chí đạt, không đạt hoặc phương pháp chấm điểm theo thang điểm 100 hoặc 1.000 để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, trong đó phải quy định mức điểm tối thiểu và mức điểm tối đa đối với từng tiêu chuẩn tổng quát, tiêu chuẩn chi tiết khi sử dụng phương pháp chấm điểm.

Việc xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật dựa trên các yếu tố về khả năng đáp ứng các yêu cầu về số lượng, chất lượng, thời hạn giao hàng, vận chuyển, lắp đặt, bảo hành, uy tín của nhà thầu thông qua việc thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó và các yêu cầu khác nêu trong hồ sơ mời thầu.

Căn cứ vào từng gói thầu cụ thể, khi lập hồ sơ mời thầu phải cụ thể hóa các tiêu chí làm cơ sở để đánh giá về kỹ thuật bao gồm:

- Đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa, tiêu chuẩn sản xuất, tiêu chuẩn chế tạo và công nghệ;

- Tính hợp lý và hiệu quả kinh tế của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức cung cấp, lắp đặt hàng hóa;

- Mức độ đáp ứng các yêu cầu về bảo hành, bảo trì;

- Khả năng thích ứng về mặt địa lý, môi trường;

- Tác động đối với môi trường và biện pháp giải quyết;

- Khả năng cung cấp tài chính [nếu có yêu cầu];

- Các yếu tố về điều kiện thương mại, thời gian thực hiện, đào tạo chuyển giao công nghệ;

- Tiến độ cung cấp hàng hóa;

- Uy tín của nhà thầu thông qua việc thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó;

- Các yếu tố cần thiết khác.

1.3. Xác định giá thấp nhất [đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất]:

- Xác định giá dự thầu;

- Sửa lỗi;

- Hiệu chỉnh sai lệch;

- Trừ giá trị giảm giá [nếu có];

- Chuyển đổi giá dự thầu sang một đồng tiền chung [nếu có];

- Xác định giá trị ưu đãi [nếu có];

- So sánh giữa các hồ sơ dự thầu để xác định giá thấp nhất.

1.4. Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá [đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá]:

Công thức xác định giá đánh giá:

GĐG = G ± ∆G + ∆ƯĐ

Trong đó:

- G = [giá dự thầu ± giá trị sửa lỗi ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch] - giá trị giảm giá [nếu có];

- ∆G là giá trị các yếu tố được quy về một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa bao gồm:

+ Chi phí vận hành, bảo dưỡng;

+ Chi phí lãi vay [nếu có];

+ Tiến độ;

+ Chất lượng [hiệu suất, công suất];

+ Xuất xứ;

+ Các yếu tố khác [nếu có].

∆ƯĐ là giá trị phải cộng thêm đối với đối tượng không được hưởng ưu đãi.

Các tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu mới nhất [Ảnh minh họa]

2. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu xây lắp

2.1. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm

Sử dụng tiêu chí đạt, không đạt để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm, trong đó phải quy định mức yêu cầu tối thiểu để đánh giá là đạt đối với từng nội dung về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu. Cụ thể như sau:

- Kinh nghiệm thực hiện các gói thầu tương tự về quy mô, tính chất kỹ thuật, điều kiện địa lý, địa chất, hiện trường [nếu có]; kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính có liên quan đến việc thực hiện gói thầu;

- Năng lực kỹ thuật: Số lượng, trình độ cán bộ chuyên môn chủ chốt, công nhân kỹ thuật trực tiếp thực hiện gói thầu và số lượng thiết bị thi công sẵn có, khả năng huy động thiết bị thi công để thực hiện gói thầu;

- Năng lực tài chính: Tổng tài sản, tổng nợ phải trả, tài sản ngắn hạn, nợ ngắn hạn, doanh thu, lợi nhuận, giá trị hợp đồng đang thực hiện dở dang và các chỉ tiêu cần thiết khác để đánh giá về năng lực tài chính của nhà thầu;

Việc xác định mức độ yêu cầu cụ thể đối với từng tiêu chuẩn quy định tại Điểm này cần căn cứ theo yêu cầu của từng gói thầu. Nhà thầu được đánh giá đạt tất cả nội dung nêu tại Điểm này thì đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm.

2.2. Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật

Sử dụng tiêu chí đạt, không đạt hoặc phương pháp chấm điểm theo thang điểm 100 hoặc 1.000 để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, trong đó phải quy định mức điểm tối thiểu và mức điểm tối đa đối với từng tiêu chuẩn tổng quát, tiêu chuẩn chi tiết khi sử dụng phương pháp chấm điểm.

Việc xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật dựa trên các nội dung về khả năng đáp ứng các yêu cầu về hồ sơ thiết kế, tiên lượng mời thầu, uy tín của nhà thầu thông qua việc thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó và các yêu cầu khác nêu trong hồ sơ mời thầu.

Căn cứ vào từng gói thầu cụ thể, khi lập hồ sơ mời thầu phải cụ thể hóa các tiêu chí làm cơ sở để đánh giá về kỹ thuật bao gồm:

- Tính hợp lý và khả thi của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi công phù hợp với đề xuất về tiến độ thi công;

Trừ những trường hợp do tính chất của gói thầu mà hồ sơ mời thầu yêu cầu nhà thầu phải thực hiện theo đúng biện pháp thi công nêu trong hồ sơ mời thầu, trong hồ sơ mời thầu cần quy định nhà thầu được đề xuất biện pháp thi công khác với biện pháp thi công nêu trong hồ sơ mời thầu.

- Tiến độ thi công;

- Các biện pháp bảo đảm chất lượng;

- Bảo đảm điều kiện vệ sinh môi trường và các điều kiện khác như phòng cháy, chữa cháy, an toàn lao động;

- Mức độ đáp ứng các yêu cầu về bảo hành, bảo trì;

- Uy tín của nhà thầu thông qua việc thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó;

- Các yếu tố cần thiết khác.

Đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu xây lắp [Ảnh minh họa]

2.3. Xác định giá thấp nhất [đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất] thực hiện tương tự mục 1.3.

2.4. Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá [đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá]

Công thức xác định giá đánh giá:

GĐG = G ± ∆g + ∆ƯĐ

Trong đó:

- G = [giá dự thầu ± giá trị sửa lỗi ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch] - giá trị giảm giá [nếu có];

- ∆G là giá trị các yếu tố được quy về một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của công trình bao gồm:

+ Chi phí vận hành, bảo dưỡng;

+ Chi phí lãi vay [nếu có];

+ Tiến độ;

+ Chất lượng;

+ Các yếu tố khác [nếu có].

- ∆ƯĐ là giá trị phải cộng thêm đối với đối tượng không được hưởng ưu đãi.

3. Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn và gói thầu hỗn hợp

Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu và các quy định trên để xác định tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm; tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật; xác định giá thấp nhất [đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất] hoặc tiêu chuẩn xác định giá đánh giá [đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá] cho phù hợp.

Trên đây là một số thông tin về các tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, nếu còn vấn đề thắc mắc, bạn đọc liên hệ: 1900 6192 để được giải đáp, thắc mắc.

Ai đánh giá hồ sơ dự thầu?

Đối với vấn đề của ông Dung, việc kiểm tra sự thống nhất giữa bản gốc và bản chụp hồ sơ dự thầu thuộc trách nhiệm của bên mời thầu. Tổ chuyên gia căn cứ vào kết quả kiểm tra sự thống nhất giữa bản gốc và các bản chụp của hồ sơ dự thầu do bên mời thầu thực hiện để đánh giá và lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu.

Đánh giá hồ sơ dự thầu là trách nhiệm của ai?

[Chinhphu.vn] - Việc đánh giá hồ sơ dự thầu thực hiện theo hồ sơ mời thầu, tuân thủ quy định tại Điều 15, 16 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP và thuộc trách nhiệm của tổ chuyên gia, bên mời thầu.

Hồ sơ dự thầu trọng xây dựng là gì?

Hồ sơ dự thầu là loại hồ sơ chuyên biệt dùng để tham gia đấu thầu dự án, thường là dự án xây dựng, là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

Trọng quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu nhà thầu được phép làm rõ hồ sơ dự thầu khi nào?

- Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ Hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của bên mời thầu. Trong trường hợp Hồ sơ dự thầu của nhà thầu thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm, bên mời thầu yêu cầu nhà thầu bổ sung và làm rõ tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm.

Chủ Đề