Ngữ pháp Unit 2 lớp 10 sách mới

Trong bài chia sẻ hôm nay, chúng ta cùng tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 chương trình mới. Việc tổng hợp sẽ giúp cho các bạn biết được lượng kiến thức ngữ pháp chính của lớp 10 là ra sao, gồm những điểm nào. Như vậy bạn sẽ học tốt hơn.

Nội dung đi trình tự từ Unit 1 – Unit 12. Mỗi điểm ngữ pháp đều kèm link học và làm bài tập. Các bạn cần hiểu rõ thông tin kiến thức nào thì xem nội dung đó.

Sau đây là các điểm ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 cả năm

Rất nhiều nội dung hay và hữu ích trong hệ sinh thái cộng động elish.vn. Xem chi tiết ở cuối trang web. Theo dõi team trên Facebook và Youtube để cập nhật mới nhất.
 

1. Pronunciation Language Focus Unit 2 Lớp 10

Phân biệt phát âm /ʌ//ɑː/

2. Grammar Language Focus Unit 2 Lớp 10

2.1. Wh - Question

Câu hỏi bắt đầu bằng Wh (What, Who, Which, Where, When, Why, How,...) thường được hỏi theo những cách dưới đây

Wh-question + be + S + complement (vị ngữ)?

Ví dụ: What are you interested in?

Where is he?

Why are they silent?

  • Đối với động từ khiếm khuyết (may, might, can, could, must, ought to,...)

Wh - question + modal verb + S + main verb?

Ví dụ: How can you behave like that?

Why must you go?

Where can I find you?

  • Đối với thì tương lai will và shall

Wh - question + will/shall + S + main verb?

Ví dụ: Where will you go?

How will you get there?

What shall we do?

Wh - question + auxiliary verb (trợ động từ) + S + main verb?

Ví dụ: Where do you live?

When did you get married?

How do you spell your name?

2.2. Gerund and To Infinitive (Danh động từ và động từ nguyên thể)

  • Danh động từ làm chủ ngữ
    • Going to the cinema is fun.
    • Behaving like that is not good.
  • Danh động từ đứng sau giới từ
    • I am thinking about going camping in the moutain.
    • She is afraid of going there.
  • Danh động từ làm tân ngữ sau một số động từ
    • She likes jogging.
    • I stopped smoking two years ago.

Một số động từ theo sau là danh động từ: admit, avoid, imagine, suggest, consider, can't help, forgive, keep,....

  • Một số động từ theo sau bằng động từ nguyên mẫu có hai cách dùng:
    • Main verb + to-infinitive
      • We hope to see you again.
    • Main verb + O + to - infinitive
      • He asked me to go with him.
  • Dùng danh động từ với các động từ hoặc tính từ theo sau bằng một giới từ
    • She is afraid of going out alone at night.
    • We approve of studying hard.
    • He is sad at doing housework all day.
  • Dùng động từ nguyên mẫu theo sau các tính từ. Nhiều tính từ được dùng để diễn tả tình cảm hoặc thái độ, hành động trong tương lai.
    • I am eager to go to America.
    • She is glad to help him.
  • Động từ nguyên mẫu cũng được dùng sau danh từ
    • It's time to go.
    • He made a decision to wait.
    • We have the right to vote.
  • Một số động từ có thể được theo sau vừa danh động từ vừa động từ nguyên mẫu: begin, hate, like, try, remember, start, stop, forget,...
    • She started to learn English when she was 5 years old.
    • She started learning English when she was 5 years old.

3. Exercise Language Focus Unit 2 Lớp 10

3.1. Unit 2 Lớp 10 Language Focus Exercise 1

Make questions for the following response. (Đặt câu hỏi cho các câu trả lời sau.)

1. ________________________?

Just a few days ago.

2. ________________________?

For a few days.

3. ________________________?

I came with a friend.

4. ________________________?

In the center of the city.

5. ________________________?

Because it is interesting.

6. ________________________?

It's seven o'clock.

7. ________________________?

They have three children.

Guide to answer

1. When did you arrive here/ come?

2. How long did you stay here?

3. Who did you come with?

4. Where do you live?

5. Why do you come to this city?/ Why do you like learning English?

6. Sorry, what time is it?

7. How many children do your friends/ they have?

3.2. Unit 2 Lớp 10 Language Focus Exercise 2

Fill each blank with an -ing or to + infinitive form of the verbs in brackets. (Điền vào chỗ trống một dạng -ing hoặc to + nguyên mẫu của các động từ trong ngoặc.)

Ngữ pháp Unit 2 lớp 10 sách mới

Guide to answer

1. to hear

2. going

3. remembering

4. doing

5. worrying

6. to pay

7. to go

8. visiting

9. seeing

10. hearing

3.3. Unit 2 Language Focus Exercise 3

Complete the following sentences, using an -ing or to + infinitive form of the verbs in the box. (Hoàn thành các câu sau, sử dụng một dạng -ing hoặc to + nguyên mẫu của các động từ trong khung.)

watch     make    call    have   lend

wait        live       talk    go     post    find

1. It was a nice day. so we decided _________ for a walk.

2. I'm not in a hurry. I don't mind ___________.

3. They were hungry, so she suggested _________ dinner early.

4. I'm still looking for a job but I hope _________ something soon.

5. We must do something. We can't go on __________ like this.

6. Could you please stop _________ so much noise?

7. Our neighbour threatened _________ the police if we don't stop the noise.

8. Lan was in a difficult situation, so I agreed __________ her some money.

9. Suddenly everybody stopped __________.

10. Don't forget _________ the leller I gave you.

Guide to answer

1. It was a nice day. so we decided to go for a walk.

2. I'm not in a hurry. I don't mind waiting.

3. They were hungry, so she suggested having dinner early.

4. I'm still looking for a job but I hope to find something soon.

5. We must do something. We can't go on living like this.

6. Could you please stop making so much noise?

7. Our neighbour threatened to call the police if we don't stop the noise.

8. Lan was in a difficult situation, so I agreed to lend her some money.

9. Suddenly everybody stopped talking.

10. Don't forget to post the leller I gave you.

Xem thêm Mind map từ vựng tiếng Anh lớp 10 - Unit 2 tại: https://hoctuvung.hochay.com/tu-vung-tieng-anh-lop-10-moi/unit-2-your-body-and-you-hoc-hay-50.html

Cùng HocHay học tiếng Anh lớp 10 Unit 2 các bạn nhé!

Tiếng Anh lớp 10 - Unit 2: Your Body and You

Listen and Read

Nam: Hey Scott, have you ever heard the saying, ‘An apple a day keeps the doctor away’?

Scott: Of course, why?

Nam: Did you know that it’s really true?

Scott: What do you mean? If I eat one apple a day I will never get sick?

Nam: Not exactly, but it can help you lose weight, build healthy bones, and also prevent diseases like cancer.

Scott: Wow! That’s incredible. I drink apple juice every day.

Nam: That’s good, it will help keep you from getting Alzheimer’s disease when you get old.

Scott: Is that the disease that affects your memory?

Nam: Yes. Since drinking apple juice helps boost your brain’s memory function, it helps you remember things for a long, long time.

Scott: But Nam!

Nam: Yeah?

Scott: There are a few things I really want to forget.

Nam: Like losing the football match yesterday?

Scott: Exactly!

Bài dịch:

Nam: Này Scott, cậu đã bao giờ nghe câu "Ăn một quả táo mỗi ngày thì chẳng cần gặp bác sĩ" chưa?

Scott: Rồi, mà sao?

Nam: Cậu có biết rằng câu đấy rất đúng không?

Scott: Ý cậu là gì? Nếu tớ ăn 1 quả táo 1 ngày thì tớ sẽ không bao giờ bị ốm hả?

Nam: Không hẳn, nhưng táo có thể giúp cậu giảm cân, xây dựng hệ thống xương chắc khỏe, và cũng tránh những căn bệnh như ung thư.

Scott: Ồ! Thật tuyệt. Tớ uống nước táo mỗi ngày.

Nam: Tốt đấy, nó sẽ giúp cậu khỏi bị căn bệnh Alzheimer khi cậu già đi.

Scott: Đó có phải căn bệnh mà ảnh hưởng đến trí nhớ không?

Nam: Đúng rồi. Vì uống nước táo ép giúp tối ưu hóa chức năng ghi nhớ của não, nó giúp cậu ghi nhớ mọi thứ trong một thời gian rất dài.

Scott: Nhưng Nam này!

Nam: Hả?

Scott: Có một vài thứ tớ thực sự rất muốn quên.

Nam: Như là thua trận bóng đá hôm qua hả?

Scott: Chính xác!

3.1.1. Cách dùng thì tương lai đơn:

Cách dùng

Ví dụ

Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra ở tương lai.

He will come back next year.
(Anh ta sẽ trở lại vào năm tới)

Thì tương lai đơn được dùng để diễn đạt một lời hứa hay một quyết định tức thì

I’ll see you later.
(Gặp lại sau nhé)

Để diễn tả quyết định lúc nói: dùng will

This dress is beautiful! I will buy it.
(Cái váy này đẹp lắm! Tôi sẽ mua nó)

Lời mời hay yêu cầu ai làm gì với will you …?

Will you come to have dinner with me?
(Em sẽ đến ăn tối cùng anh chứ)

Diễn tả một dự định với will

I’m saving money now. I’ll buy a house.
(Tôi đang để dành tiền. Tôi sẽ mua một các nhà)

Lời đề nghị ai cùng làm với shall we… ?

Shall we walk home?
(Mình đi bộ về nhà hả?)

Lời đề nghị giúp ai với shall I… ?

Shall I give you a hand?
(Có muốn tôi giúp một tay không?)

Shall đi với ngôi thứ hai và thứ ba để diễn tả lời hứa hẹn

Don’t worry! Louis shall bring you the money soon.
(Đừng lo, Louis sẽ sớm trả tiền cho mày thôi)

Xem thêm Cách dùng will trong câu

Ngữ pháp Unit 2 lớp 10 sách mới

3.1.2. Cấu trúc thì tương lai đơn:

a. Thể khẳng định:

S + will/shall + bare infinitive + O + …

Ví dụ:

  • will need your help next week.
    (Tôi sẽ cần sự trợ giúp của bạn vào tuần sau)
  • He will fly to London tomorrow.
    (Anh ấy sẽ bay đến London ngày mai)

b. Thể phủ định:

S + won’t/shan’t + bare infinitive

Ví dụ:

  • won’t drink anymore coffee.
    (Tôi sẽ không uống cà phê nữa)
  • He won’t be the president of the United States of America.
    (Ông ta sẽ không trở thành tổng thống của nước Mỹ đâu)

c. Thể nghi vấn:

  Công thức Ví dụ

Yes/no question

- Dạng câu hỏi phủ định yes/no được dùng khi người nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là "yes"

Will/shall + S + bare infinitive + O + …? Will you help me later?
(Bạn sẽ giúp tôi chút nữa chứ?)
Won't/shan't + S + bare infinitive + O + …? Won't you go to school?
(Con không đi tới trường sao?)
Will/shall + S + not + bare infinitive + O + …? Will you not go to school?
 

Wh- question
(Các từ để hỏi gồm what, when, where, why, how, which, …)

- Dạng câu hỏi phủ định Wh- được dùng để nhấn mạnh hoặc dùng như bình thường

Từ để hỏi + will/shall + S + bare infinitive + O + …? What will you do tomorrow?
(Em sẽ làm gì vào ngày mai?)
Từ để hỏi + won't/shan't + S + bare infinitive + O + …? Why won't you let her go?
(Tại sao cậu không để cô ấy đi đi?)
Từ để hỏi + will/shall + S + not + bare infinitive + O + …? Why will you not let her go?

3.1.3. Dấu hiệu nhận biết:

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn: trong câu có các từ như tomorrow, next week/ month/ year, in the future, soon…

Ví dụ:

  • She will be here in a few minute.
    (Cô ấy sẽ tới đây trong vài phút nữa)
  • I will help you to do your homework soon.
    (Mẹ sẽ giúp con làm bài tập)

Thì tương lai đơn và thì tương lai gần dễ bị nhầm lẫn cách dùng với nhau. Cách để dùng đúng thì tương lai đơn và tương lai gần

3.2.1. Cách dùng thì tương lai gần:

Cách sử dụng thì tương lai gần

Ví dụ

Thì tương lai gần (to be going to) được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra hoặc một dự định sắp được tiến hành (đã lên kế hoạch trước).

My mom is going to retire.
(Mẹ tôi sẽ nghỉ hưu)

I’m going to party this summer.
(Tôi sẽ ăn chơi mùa hè này)

Thì tương lai gần trong tiếng anh dùng để diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng (evidence) ở hiện tại

The sky is getting darker, I think it's going to rain.
(Trời đang chuyển đen, tôi nghĩ sẽ có mưa đó)

Diễn đạt sự ra lệnh hoặc sự yêu cầu 1 nhiệm vụ: cha mẹ với con cái, thầy cô với học trò

You’re going to clean your room right now. Your room is such a mess!
(Dọn phòng ngay lập tức đi. Phòng con bừa bộn quá!)

3.2.2. Cấu trúc thì tương lai gần:

Thì tương lai gần sử dụng cấu trúc be going to

a. Thể khẳng định:

S + be + going to + V + O + …

Cách chia động từ to be:

Chủ ngữ to be
I am
he/ she/ it is
we/ you/ they are

Ví dụ:

  • He’s going to send his mother money.
    (Anh ấy sẽ gửi tiền cho mẹ anh ấy)
  • We’re going to dance all night.
    (Chúng ta sẽ nhảy nhót cả đêm)

b. Thể phủ định:

S + be + not + going to + V + O + …

Chủ ngữ to be
I am not
he/ she/ it isn't (is not)
we/ you/ they aren't (are not)
  • Ví dụ: He isn't going to visit his Mom this weekend.
    (Anh ta không có dự định đi thăm mẹ mình vào cuối tuần này)

c. Thể nghi vấn:

Thể nghi vấn Cấu trúc Ví dụ

Yes/no question

- Dạng câu hỏi phủ định yes/no được dùng khi người nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là "yes"

Is/am/are + S + going to + V + O + …? - Are you going to take an English course this summer?
(Mày có dự tính sẽ tham gia 1 khoá học tiếng anh hè này không?)
Isn't/aren't + S + going to + V + O + …? Isn't he going to cook dinner?
(Không phải ông ấy đang định nấu ăn sao?)
Is/am/are + S + not + going to + V + O + …? Is he not going to cook dinner?

Wh- question
(Các từ để hỏi gồm what, when, where, why, how, which, whom, who.)

Từ để hỏi + is/am/are + S + going to V + O + …? What are you going to do?
(Bạn đang tính làm gì vậy?)

3.2.3. Dấu hiệu nhận biết:

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần: trong câu có các từ in the future, next year, next week, next time, and soon.

  • Ví dụ: We are going to visit Huong Pagoda next week.
    (Chúng tôi sẽ đi tham quan chùa Hương tuần tới)

Các thì tương lai trong tiếng anh 

3.2.4. Thì tương lai đơn và thì tương lai gần:

Will và be going to đều có nghĩa là "sẽ" và chúng đều là thì tương lai. Vậy làm sao để phân biệt thì tương lai đơn (will) và tương lai gần (be going to)? Đâu là sự khác biệt giữa cách dùng will và be going to?

Will Be going to

Dùng để đưa quyết định, kế hoạch ngay lúc nói

A: Hey, you forget to turn off the light.
B: Really? I'll turn it off now.
(Nè, cậu quên tắt đèn - Thật hả? Tui đi tắt liền)

Dùng để đưa ra quyết định, dự định đã được lên kế hoạch trước cho tương lai.

I'm going to visit my grandma this weekend.
(Tôi sẽ đi thăm bà của tôi cuối tuần này)

Đưa ra dự đoán cho tương lai xa (in the remote future), dựa trên ý kiến, suy nghĩ cá nhân

When I grow up, I will become a writer.
(Khi con lớn lên, con sẽ trở thành nhà văn)

Đưa ra dự đoán cho tương lai gần (in the near future), dựa trên bằng chứng, dấu hiệu (có thể nghe nhìn cảm nhận)

There're lots of black clouds in the sky. It's going to rain.
(Có quá trời mây đen luôn. Trời sắp mưa rồi)

Dùng để nói 1 sự thật, đưa ra 1 lời hứa hẹn, 1 yêu cầu, đề nghị…

- I'll be back. (Anh sẽ trở về)
- I'll help you with that box.

 

Dùng khi trong câu có các từ chỉ thời gian như: before, after, until, till, as soon as, when

I'll call you when I get there.
(Tôi sẽ gọi cho bạn khi tới đó)

 

=> Cách sử dụng  của will nhiều hơn be going to

Để biết rõ hơn sự khác nhau về will và be going to, xem Thì tương lai đơn và cách dùng.

3.3.1. Định nghĩa

- Câu chủ động tiếng anh (the active voice): Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hành động tác động vào người, vật khác.

  • Ví dụ: I cook a meal. (Tôi nấu một bữa ăn)

- Thể bị động trong tiếng anh (the passive voice): Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật bị tác động bởi hành động của người, vật khác.

  • Ví dụ: The car is washed by Linh's mother.
    (Mẹ của Linh rửa cái xe)

3.3.2. Các bước chuyển câu bị động tiếng anh

Để chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động trong tiếng anh, ta cần:

Bước 1: Chuyển tân ngữ chủ động thành chủ ngữ bị động

Ví dụ:

  • My brother wrote a letter. → A letter was written by my brother.(Lá thư được viết bởi em trai tôi)

    ⇒ 'A letter' làm tân ngữ cho câu chủ động được chuyển thành chủ ngữ cho câu bị động.

  • Is she going to steal my car? → Is my car going to be stolen?
    (Có phải xe tôi sắp bị lấy trộm không?)

Bước 2: Chia động từ cho thể bị động

Thì Chủ động Công thức bị động Ví dụ
Hiện tại đơn V-s/-es am/is/are + V3/-ed Anh delivers chicken every evening.
→ Chicken is delivered by Anh every evening.
(Gà được vận chuyển bởi Anh mỗi tối)
Hiện tại tiếp diễn  be + V-ing am/is/are + being + V3/-ed He is asking me a lot of questions.
→ I am being asked a lot of questions by him.
(Tôi đang bị anh ấy hỏi rất nhiều câu hỏi)
Hiện tại hoàn thành have/has + V3/-ed have/has + been + V3 I have cooked dinner.
→ The dinner has been cooked by me.
(Bữa tối được nấu bởi tôi)
Quá khứ đơn V2/-ed was/were + V3/-ed My mother wrote a book.
→ The book was written by my mother.
(Cuốn sách được viết bởi mẹ tôi)
Quá khứ tiếp diễn  was/ were + V-ing was/were + being + V3/-ed My brother was doing his homework.
→ His homework was being done.
(Bài tập về nhà của anh ấy đã được làm xong)
Quá khứ hoàn thành had + V3/-ed had + been + V3/-ed They had hold a party for her birthday.
→ A party had been hold for her birthday.
(Một bữa tiệc được tổ chức cho sinh nhật của cô ấy)
Tương lai đơn will/ shall + V bare will/shall + be + V3/-ed I’ll bring food for the picnic.
→ Food for the picnic will be brought by me
(Thức ăn cho buổi picnic được tôi mang theo)
Trương lai hoàn thành will/shall + have + V3/-ed will/shall + have + been + V3/-ed He will have read this book.
→ This book will have been read by him.
(Quyển sách sẽ được đọc)
Tương lai gần

is/am/are + going to  + V bare

is/am/are + going to be

+ V3/-ed

They're going to uninstall the app next month.
→ The app is going to be uninstalled next month.
(App sẽ bị gỡ bỏ vào tháng tới)
Modal verb can/ may/ must + V bare can/ may/ must + be + V3/-ed Nam can answer this question.
→ This question can be answered by Nam.
(Câu hỏi này có thể được trả lời bởi Nam)
Cấu trúc với have/ has to have/ has to + V bare have/ has to + be + V3/-ed You have to finish your tasks quickly.
→ All your tasks have to be finished quickly.
(Con nên làm tất cả bài tập nhanh lên đi)
Câu điều kiện would + V bare would + be + V3/-ed I would buy a car if I had money.
→ A car would be bought if I had money.
(Tôi mà có tiền là tôi mua xe rồi)
Perfect conditional sentence would + have + V3/-ed would + have + been + V3/-ed If I had had a wide yard, I would have planed a lot of flowers.
→ A lot of flowers would have been planed if I had had a wide yard.
(Sẽ có rất nhiều hoa được trồng tại nhà nếu tôi có một mảnh sân rộng)
Present infinitive to V to be V3/-ed  
Perfect infinitive to have V3/-ed to have been + V3/-ed  
Gerund V-ing Being + V3/-ed  

Các loại thì cơ bản trong tiếng anh

Bước 3: Chuyển chủ ngữ chủ động thành by + tân ngữ bị động

  • Ví dụ: I make this card. → This card is made by me.
    (Tấm thiệp này được làm bởi tôi)

Lưu ý:

- Các đại từ như me, you, him, them, people, someone, … hoặc không quan trọng, không rõ ràng thường được loại bỏ.

  • Ví dụ: Someone has sent me flowers.(Một người nào đó gửi cho tôi hoa)

    → I have been sent flowers.

- Khi người thực hiện hành động hoặc tác nhân của hành động là dụng cụ thì ta dùng with thay cho by

  • Ví dụ: The door was smashed with a hammer.
    (Cánh cửa được đập vỡ bằng 1 chiếc búa)

Ngữ pháp Unit 2 lớp 10 sách mới

Bước 4: Vị trí của trạng ngữ trong cấu trúc bị động

- Trạng từ/trạng ngữ chỉ nơi chốn đứng trước by + tân ngữ bị động

  • Ví dụ: I have found the book in the closet.
    → The book has been found in the closet by me.
    (Cuốn sách được tôi tìm thấy trong tủ)

- Trạng từ/trạng ngữ chỉ thời gian đứng sau by + tân ngữ bị động

  • Ví dụ: My dad bought a car yesterday.
    → A car was bought by my dad yesterday.
    (Một chiếc xe hơi được cha tôi mua hôm qua).

- Trạng từ/trạng ngữ chỉ cách thức thường đứng giữa động từ be và phân từ quá khứ

  • Ví dụ: Huong has studied for the exam carefully.
    → The exam has been carefully studied by Huong.
    (Bài kiểm tra được Hương học kĩ càng)

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 2 lớp 10 phần Getting Started nhé!

LÀM BÀI

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 2 lớp 10 phần Language nhé!

LÀM BÀI

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 2 lớp 10 phần Skills nhé!

LÀM BÀI

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 2 lớp 10 phần Looking Back nhé!

LÀM BÀI

Tiếp theo:

  • Tiếng Anh lớp 10 - Unit 3: Music