Người thừa hành thuộc cấp bậc quản trị nào năm 2024

Câu 1: Tổ chức là gì? Những đặc điểm của tổ chức? Câu 2: Trình bày và Phân tích định nghĩa quản trị? Câu 3: Định nghĩa về nhà quản trị và phân loại nhà quản trị? Câu 4: Những nguồn lực cơ bản của tổ chức? Câu 5: Nêu các chức năng quản trị trong tổ chức và phân tích mối quan hệ giữa chúng? Câu 6: Nêu và giải thích ba kĩ năng cơ bản của nhà quản trị? Câu 7: Tầm quan trọng của 3 kĩ năng quản trị thay đổi tùy theo cấp quản trị như thế nào? Câu 8: Nhà quản trị khác với nhân viên thừa hành như thế nào? Câu 9: Hãy so sánh ba cấp quản trị? Câu 10: Câu nói sau là đúng hay sai giải thích.

  1. Người trực tiếp làm một công việc hay một nhiệm vụ, và không có trách nhiệm trông coi công việc của những người khác.
  1. Người chỉ cần thừa hành những mệnh lệnh của cấp trên.
  1. Người không cần quan tâm đến công việc của người khác.
  1. Người chấp hành và thực hiện tất cả các ý kiến của mọi người.

Hướng dẫn

Chọn A là đáp án đúng

Câu 1 Trong nhóm vai trò quyết định, nhà quản trị phải thực hiện 4 vai trò, đó là: A. Đại diện; Chủ trì; Thu thập thông tin; Đàm phán B. Phân phối nguồn lực; Đàm phán; Chủ trì; Giải quyết xáo trộn C. Liên lạc; Giải quyết xáo trộn; Lãnh đạo; Đại diện D. Phân phối nguồn lực; Đại diện; Chủ trì; Đàm phán Câu 1 Thời gian của nhà quản trị cấp cơ sở dành nhiều nhất cho chức năng: A. Lãnh đạo B. Tổ chức C. Hoạch định D. Kiểm tra Câu 1 “Người thừa hành” thuộc cấp bậc quản trị nào? A. Cấp cao B. Cấp cơ sở C. Cấp thực hiện D. Cấp trung Câu 1 Nhà quản trị là: A. Người có quyền ra lệnh và điều hành công việc của những người khác ở các tổ chức khác nhau B. Người có thể giữ nhân viên giỏi bằng cách tạo cho họ có mức thu nhập cao và các ưu đãi tương xứng C. Người điều khiển, giám sát công việc của người khác nhằm hoàn thành mục tiêu chung của tổ chức D. Người có quyền quản lý người khác trong những nhóm chính thức lẫn nhóm không chính thức Câu 1 Quản trị: A. Là khoa học, kỹ thuật B. Là nghệ thuật, mỹ thuật C. Là công tác hành chính D. Vừa là khoa học vừa là nghệ thuật Câu 1 Có thể hiểu thuật ngữ “Quản trị” như sau: A. Quản trị là quá trình điều khiển, giám sát nhân viên trong một tổ chức B. Quản trị là sự bắt buộc người khác hành động theo yêu cầu của nhà quản trị C. Quản trị là tự mình hành động hướng tới mục tiêu bằng chính nỗ lực cá nhân D. Quản trị là phương thức làm cho tổ chức đạt mục tiêu bằng và thông qua người khác

1

Câu 1 Quản trị nhằm: A. Đạt được hiệu quả và hiệu suất cao B. Thỏa mãn ý muốn của nhà quản trị C. Đạt được hiệu quả cao nhất D. Đạt được mục đích chung Câu 1 Quản trị không nhằm: A. Thực hiện những mục tiêu đã định của tổ chức B. Sử dụng hiệu quả tất cả các nguồn lực hiện có C. Phối hợp hoạt động của các thành viên trong tổ chức D. Ràng buộc các cam kết và trách nhiệm xã hội Câu 1 Chức năng của quản trị bao gồm: A. Hoạch định; tổ chức; kiểm soát; thanh tra B. Điều khiển; kiểm soát; hoạch định; thanh tra C. Lãnh đạo; hoạch định; tổ chức; kiểm soát D. Phân quyền; điểu khiển; tổ chức; kiểm soát Câu 1 Vai trò của nhà quản trị được thể hiện ở các lĩnh vực như: A. Giải quyết xung đột; Thông tin; Liên lạc B. Tương quan nhân sự; Đàm phán; Thông tin C. Thông tin; Tương quan nhân sự; Ra quyết định D. Ra quyết định; Giải quyết mâu thuẫn; Thông tin Câu 1 Thời gian của nhà quản trị cấp cao dành nhiều nhất cho chức năng: A. Lãnh đạo B. Tổ chức C. Hoạch định D. Kiểm tra Câu 1 Trong doanh nghiệp, quản trị viên cấp trung là những người có chức danh sau: A. Giám đốc điều hành B. Tổng giám đốc C. Chủ tịch Hội đồng quản trị D. Tất cả đều sai Câu 1 Người đầu tiên nêu lên các chức năng của nhà quản trị bao gồm: Hoạch định, tổ chức, chỉ huy, phối hợp, kiểm soát là:

2

Câu 1 Tháp cấp bậc nhu cầu là lý thuyết nổi tiếng của tác giả A. Douglas Mc Gregor B. Max Weber C. Abraham Maslow D. Mary Parker Follet Câu 1 Đại diện tiêu biểu cho trường phái tâm lý xã hội không bao gồm

  1. Abraham Maslow B. Mary Parker Follet C. Hugo Munsterberg D. Henry Gantt Câu 1 Ai là người đầu tiên đưa ra các chức năng của quản trị? A. Taylor B. Fayol C. Koontz D. Drucker Câu 1 Ai là cha đẻ của trường phái Quản trị theo khoa học? A. Peter Drucker B. Haroll Koontz C. Federick Taylor D. Henry Fayol

v MỨC ĐỘ 2 Câu 1 Mối quan hệ giữa các cấp bậc quản trị và kỹ năng quản trị là: A. Cấp bậc quản trị càng cao thì kỹ năng kỹ thuật càng quan trọng B. Cấp bậc quản trị càng thấp thì kỹ năng tư duy càng quan trọng C. Các kỹ năng đều có tầm quan trọng như nhau đối với các cấp bậc quản trị D. Các kỹ năng có tầm quan trọng khác nhau đối với từng cấp bậc quản trị Câu 1 Đưa ra các quyết định chiến thuật để thực hiện kế hoạch và chính sách của tổ chức là nhiệm vụ của nhà quản trị: A. Cấp cơ sở B. Cấp cao C. Cấp trung D. Các cấp Câu 1 Nhiệm vụ “Hành động như một người tiên phong, cải tiến các hoạt động của tổ chức” thuộc vai trò nào của nhà quản trị? A. Vai trò doanh nhân B. Vai trò đàm phán C. Vai trò lãnh đạo D. Vai trò đại diện Câu 1 Nhiệm vụ “Quan hệ với người khác trong và ngoài tổ chức” thuộc vai trò nào của nhà quản trị?

  1. Vai trò truyền đạt thông tin nội bộ B. Vai trò liên lạc C. Vai trò truyền đạt thông tin ra bên ngoài D. Vai trò đại diện Câu 1 Nhiệm vụ “Phân bổ ngân sách, thời gian, nguồn lực...” thuộc vai trò nào của nhà quản trị? A. Vai trò lãnh đạo B. Vai trò đại diện C. Vai trò giải quyết xáo trộn D. Vai trò phân phối nguồn lực Câu 1 “Việt Nam là một trong những quốc gia có bờ biển dài nhất thế giới” là một trong những vấn đề thuộc yếu tố: A. Pháp lý B. Quốc tế C. Tự nhiên D. Kinh tế Câu 1 Mục tiêu cao nhất của quản trị là: A. Tối đa hóa lợi nhuận của một tổ chức B. Quản lý tốt nhân viên trong một tổ chức C. Hiệu quả và hiệu suất cao nhất của một tổ chức D. Quản lý tốt công ty trong môi trường biến động Câu 1 Phân tích nào sau đây không được gọi là phân tích bên ngoài doanh nghiệp? A. Khách hàng B. Hiệu quả hoạt động C. Cung cầu thị trường D. Giá cả nguyên vật liệu Câu 1 Để tăng hiệu suất quản trị, nhà quản trị có thể thực hiện bằng cách: A. Giảm chi phí đầu vào bao gồm chi phí bất biến và khả biến B. Tăng doanh thu đầu ra như tăng giá bán hoặc tăng sản lượng C. Vừa giảm chi phí đầu vào vừa tăng doanh thu đầu ra D. Giảm chi phí lao động kể cả chi phí lao động thời vụ Câu 1 Mối quan hệ giữa tính nghệ thuật và tính khoa học trong quản trị là: A. Tính khoa học và tính nghệ thuật đối lập nhau trong mọi tình huống B. Tính khoa học và tính nghệ thuật có quan hệ biện chứng, bổ sung cho nhau C. Tính khoa học và tính nghệ thuật loại trừ lẫn nhau trong mọi tình huống D. Không có tính khoa học thì chắc chắn không có tính nghệ thuật Câu 1 Vai trò quan trọng nhất của các nhà quản trị trong tổ chức là giám sát chặt chẽ hành vi của nhân viên cấp dưới

Câu 1 Kỹ năng cần thiết như nhau đối với mọi cấp quản trị A. Tư duy B. Nhân sự C. Chuyên môn D. Phân tích Câu 1 Quyết định về sứ mệnh của DN, các mục tiêu của DN trong từng thời kỳ, các mục tiêu bộ phận liên quan đến chức năng _ A. Hoạch định B. Tổ chức C. Lãnh đạo D. Kiểm tra Câu 1 “Doanh nghiệp có ít ảnh hưởng/ kiểm soát đến nó” là một đặc điểm của môi trường A. Vi mô B. Bên trong C. Vĩ mô D. Vi mô và vĩ mô Câu 1 Yếu tố nào sau đây không thuộc các yếu tố của môi trường vi mô? A. Nguồn nhân lực B. Văn hóa tổ chức C. Nhà cung cấp D. Khách hàng Câu 1 Yếu tố nào sau đây không thuộc các yếu tố của môi trường vĩ mô? A. Luật pháp; tỷ giá hối đoái; dân số B. Văn hóa; công nghệ; GDP C. Đối thủ cạnh tranh; nguồn nhân lực D. Chính trị; quốc tế; tự nhiên Câu 1 “Cứ mỗi 2 tháng công ty dệt may Thái Tuấn tung ra thị trường mẫu vải mới” – nhận định này thuộc nhóm yếu tố nào của môi trường bên trong? A. Khoa học - Công nghệ B. Tài chính - Marketing C. Nguồn nhân lực – Công nghệ D. Khả năng nghiên cứu phát triển

Câu 1 “Ngân hàng nhà nước Việt Nam đang thực thi chính sách thắt chặt tiền tệ để kiềm chế lạm phát” là yếu tố mà nhà quản trị cần nghiên cứu khi phân tích môi trường : A. Năng động B. Bên trong C. Vi mô D. Vĩ mô Câu 1 “Lãi suất cho vay của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong khoảng 18-22%” là yếu tố thuộc nhóm môi trường nào sau đây? A. Kinh tế B. Bên trong C. Vi mô D. Vĩ mô

Câu 1 Thông tin “Hơn 50% dân số Việt Nam theo đạo Phật” thuộc nhóm yếu tố nào của môi trường vĩ mô? A. Chính trị - Pháp lý B. Quốc tế - Tự nhiên C. Văn hóa – Xã hội D. Kinh tế xã hội Câu 1 “Tất cả các nhà quản trị đều phải am hiểu các kỹ năng quản trị với những mức độ như nhau.” – phát biểu này là _ A. Hoàn toàn đúng B. Hoàn toàn sai C. Thiếu nhất quán D. Không cần thiết Câu 1 Mọi hoạt động của quản trị sẽ thành công khi đạt được cả hiệu quả và hiệu suất. Trong quản trị, hiệu quả chính là việc: A. Đo lường các nguồn lực được sử dụng tốt như thế nào để đạt đến mục tiêu. Điều đó có thể hiểu chính là sự so sánh giữa kết quả đạt được với chi phi phí bỏ ra trong quá trình thực hiện một mục tiêu nào đó. B. Đo lường về sự thích hợp của các mục tiêu được chọn và mức độ chúng được thực hiện. Điều đó có thể hiểu chính là làm đúng việc; và làm đúng việc cho dù chưa phải là làm tốt nhất nhưng vẫn tốt hơn là chọn không đúng việc để làm. C. [A] và [B] đều đúng. D. [A] và [B] đều sai. Câu 1 Chọn câu trả lời đúng nhất. “Nhà quản trị cấp cao là”: A. Là số đông các nhà quản trị ở cấp bậc cuối cùng trong hệ thống cấp bậc của nhà quản trị trong cùng một tổ chức. B. Là người trực tiếp làm một công việc hay một nhiệm vụ và không có trách nhiệm trông coi công việc của những người khác. C. Là nhóm nhỏ các nhà quản trị ở cấp bậc tối cao trong tổ chức, chịu trách nhiệm về hiệu quả cuối cùng trong tổ chức. D. Tất cả đều sai Câu 1 Quyết định tác nghiệp được nhà quản trị đưa ra nhằm: A. Giải quyết một vấn đề lớn bao quát một lĩnh vực B. Xác định phương hướng và đường lối hoạt động cho tổ chức C. Giải quyết những vấn đề mang tính chuyên môn nghiệp vụ của các bộ phận D. Tất cả đều sai

Câu 1 Quan điểm “Tổ chức là một cộng đồng trong đó người lao động và nhà quản trị phải làm việc với nhau một cách đồng điệu chứ không thể có bộ phận này thống trị bộ phận khác” được nêu bởi tác giả: A. Frederick W B. Henry Fayol C. Mary Parker Follett D. Tất cả đều sai Câu 1 “Tập trung việc nghiên cứu vào nhà quản trị và những chức năng cơ bản của nhà quản trị” là quan điểm của lý thuyết quản trị: A. Hành chính B. Khoa học C. Hành vi D. Định lượng Câu 1 “Nhấn mạnh phương pháp khoa học trong khi giải quyết các vấn đề quản trị, áp dụng phương pháp tiếp cận hệ thống để giải quyết các vấn đề cũng như sử dụng các mô hình toán học, chú ý đến các yếu tố kinh tế - kỹ thuật hơn là yếu tố tâm lý xã hội”. Đó là quan điểm của trường phái quản trị: A. Khoa học B. Hành vi C. Hành chính D. Định lượng Câu 1 Theo Henry Fayol, “công bằng” [equity] có nghĩa là: A. Nhân viên được đối xử với sự kính trọng và ân cần B. Nhân viên được trả lương như nhau bất kể đến chức danh của họ C. Những nhà quản lý được đối xử ngang nhau D. Tất cả đều đúng Câu 1 Công việc dài hạn, trách nhiệm cá nhân, xét thăng thưởng chậm, quan tâm đến tập thể và gia đình nhân viên... là đặc điểm của lý thuyết A. Hệ thống và định lượng quản trị B. Kaizen của trường phái Nhật Bản C. Quản trị kiểu thư lại D. Z của trường phái Nhật Bản Câu 1 Không thể có một khuôn mẫu áp dụng cho tất cả các trường hợp là quan điểm của lý thuyết A. Quản trị tình huống ngẫu nhiên B. Quản trị Nhật Bản C. Quản trị quá trình D. Hệ thống và định lượng quản trị Câu 1 Quản trị học theo thuyết Z là A. Quản trị theo cách của Mỹ B. Quản trị theo cách của Nhật Bản

  1. Quản trị theo cách của Mỹ và Nhật Bản D. Quản trị theo cách của Nhật Bản trong các công ty Mỹ Câu 1 Lý thuyết quản trị khoa học có hạn chế là A. Quan niệm xí nghiệp là một hệ thống mở B. Chưa chú trọng đến nhu cầu con người C. Nguyên tắc hoạt động linh hoạt D. Ra đời và phát triển quá lâu Câu 1 Lý thuyết_ ra đời nhằm phục vụ cho việc ra quyết định để giải quyết những vấn đề phức tạp trong quản trị. A. Lý thuyết Z của trường phái Nhật Bản B. Hệ thống và định lượng quản trị C. Kaizen của trường phái Nhật Bản D. Quản trị theo quá trình Câu 1 “Cơ cấu rõ ràng, đảm bảo nguyên tắc” là những ưu điểm của lý thuyết
  1. Quản trị hệ thống và định lượng B. Quản trị hành chính C. Quản trị khoa học D. Quản trị kiểu thư lại Câu 1 Tìm ra cách làm thế nào để tăng năng suất là đặc trưng của trường phái quản trị nào? A. Quản trị hành chính B. Quản trị theo khoa học C. Quản trị sản xuất và tác nghiệp D. Quản trị hành vi con người Câu 1 Trường phái tâm lý xã hội được xây dựng trên cơ sở nhiều yếu tố, ngoại trừ A. Những nghiên cứu ở nhà máy Hawthorne B. Phân tích quan hệ giữa con người với con người C. Quan điểm hành vi học D. Quan điểm triết học Câu 1 Không quan tâm đến con người là nhược điểm lớn nhất của tư tưởng quản trị nào? A. Quản trị theo khoa học B. Quản trị hành chính C. Quản trị con người D. Quản trị định lượng Câu 1 Luôn ghi nhận ý kiến đóng góp của nhân viên, khuyến khích nhân viên báo cáo mọi vấn đề là tư tưởng của lý thuyết

v MỨC ĐỘ 3 Câu 1 Trợ lý cho tổng giám đốc của một doanh nghiệp là A. Cấp thừa hành B. Quản trị viên cấp cao C. Quản trị viên cấp trung D. Quản trị viên cấp cơ sở Câu 1 Hiệu trưởng của một trường cao đẳng/ đại học là A. Quản trị viên cấp cao B. Quản trị viên cấp trung C. Quản trị viên cấp cơ sở D. Cấp thừa hành Câu 1 Cố vấn cho ban giám đốc của một doanh nghiệp là A. Quản trị viên cấp cao B. Quản trị viên cấp trung C. Quản trị viên cấp cơ sở D. Không thuộc cấp bậc quản trị nào Câu 1 Tổ trưởng tổ bộ môn của trường cao đẳng/ đại học là _ _ A. Quản trị viên cấp cao B. Quản trị viên cấp trung C. Quản trị viên cấp cơ sở D. Người thừa hành Câu 1 “Chỉ những ai muốn trở thành nhà quản trị thì mới cần học về quản trị” – câu nói này A. Hoàn toàn đúng vì sẽ giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cho những môn học khác B. Hoàn toàn sai vì biết đâu sau này tổ chức giao cho nhiệm vụ quản lý phải làm C. Hoàn toàn đúng vì sẽ giúp giảm áp lực căng thẳng trong việc học, giảm chi phí D. Hoàn toàn sai vì sẽ giúp nhân viên hiểu hành vi của sếp và nội bộ tổ chức Câu 1 Phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi nói về kết quả của một quá trình quản trị thì cũng có nghĩa là nói về hiệu quả của quá trình đó. B. Hiệu quả của một quá trình quản trị chỉ đầy đủ ý nghĩa khi nó hàm ý so sánh kết quả với chi phí bỏ ra trong quá trình quản trị đó. C. Kết quả, hay còn gọi là hiệu quả của một quá trình quản trị là đầu ra của quá trình đó, theo nghĩa chưa đề cập gì đến chi phí bỏ ra trong quá trình đó. D. Khi kết quả của một quá trình quản trị rất cao, thì hiển nhiên hiệu quả của quá trình đó cũng rất cao. Câu 1 Phát biểu nào sau đây không chính xác khi nói về kỹ năng của người quản trị?

  1. Kỹ năng kỹ thuật là những khả năng cần thiết để thực hiện một công việc cụ thể; nói cách khác, là trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhà quản trị. B. Kỹ năng nhân sự là khả năng cùng làm việc, động viên, điều khiển con người và tập thể trong tổ chức, dù đó là thuộc cấp, đồng nghiệp ngang hàng, hay cấp trên. C. Kỹ năng tư duy là khả năng hiểu rõ mức độ phức tạp của môi trường, và biết cách giảm thiểu sự phức tạp đó xuống một mức độ có thể đối phó được. D. Đã là người quản trị, ở bất cứ vị trí nào, loại hình tổ chức hay doanh nghiệp nào, thì tất yếu phải có cả ba kỹ năng kỹ thuật, nhân sự và tư duy như nhau. Câu 1 “Nhà quản trị cần phải vượt trội các nhân viên của mình về tất cả các kỹ năng để quản trị họ hữu hiệu” – phát biểu này là A. Hoàn toàn đúng nếu nhà quản trị muốn được nhân viên kính nể B. Hoàn toàn sai vì nhà quản trị có năng lực lãnh đạo giỏi C. Không nhất thiết, nếu nhà quản trị có nhiều kinh nghiệm D. Không nhất thiết, nếu nhà quản trị vừa là nhà lãnh đạo giỏi Câu 1 Quản trị viên cấp cao cần kỹ năng tư duy nhiều hơn các cấp bậc khác vì
  1. Họ phải suy nghĩ, tính toán nhiều hơn và ra quyết định nhiều hơn B. Họ phải làm việc cật lực hơn và ra quyết định nhiều hơn người khác C. Họ phải quán xuyến toàn bộ tổ chức, hợp nhất các bộ phận của tổ chức D. Họ phải chỉ đạo, điều hành công việc của nhiều người trong tổ chức Câu 1 Tất cả các cấp bậc quản trị đều cần kỹ năng nhân sự như nhau vì nhiều lý do, ngoại trừ A. Làm việc với nhiều loại người khác nhau B. Chỉ đạo, hướng dẫn, động viên nhân viên làm việc C. Truyền đạt thông tin, hiểu nhân viên cấp dưới D. Tăng lương, thăng chức cho nhân viên cấp dưới Câu 1 Hãy chỉ ra phát biểu nào sau đây không đúng? A. Có thể nói rằng lý do tồn tại của hoạt động quản trị chính là vì muốn có hiệu quả và hiệu suất cao nhất
  1. Giúp họ hiều những chức năng của nội bộ tổ chức mình C. Giúp họ mau thăng tiến hơn trong công việc hiện tại của mình D. Giúp họ hiểu hành vi của Sếp và những chức năng của nội bộ tổ chức Câu 1 Trong môi trường văn hóa, các nhân tố nổi lên giữ vai trò đặc biệt quan trọng và được coi là "hàng rào chắn" trong các hoạt động giao dịch thương mại là: A. Dân số, nghề nghiệp, tôn giáo B. Tâm lý dân tộc, phong cách và lối sống, tôn giáo C. Phong cách và lối sống, trình độ dân trí, dân số D. Hôn nhân và gia đình, tâm lý dân tộc, tôn giáo Câu 1 Khi nghiên cứu về mô hình quản trị Nhật Bản và cho ra đời lý thuyết Z, William Ouchi đã đưa ra nhận định: A. Trong thực tế, chỉ có nhân viên thuộc dạng thuyết Y B. Trong thực tế, chỉ có nhân viên thuộc dạng thuyết X C. Trong thực tế, chẳng có nhân viên nào thuộc dạng thuyết X hoặc thuyết Y D. Tất cả đều sai Câu 1 Khi Elton Mayo tiến hành cuộc nghiên cứu tại nhà máy Hawthorne, ông đã giả định để hiệu ứng “Hawthorne” xảy ra là: A. Những thuộc tính công việc quan trọng có thể thu hút một cách hiệu quả. B. Những thuộc tính công việc quan trọng có thể thu hút sự quan tâm một cách hiệu quả và thông tin “phi chính thức” không bị che giấu hoặc hiểu ngầm. C. Thông tin “phi chính thức” không bị che giấu hoặc hiểu ngầm. D. Tất cả đều sai. Câu 1 Ông An là Giám đốc một doanh nghiệp sản xuất nhỏ. Ông rất quan tâm đến việc cải thiện năng suất lao động của công nhân, nhưng không biết làm thế nào. Với kiến thức về hiệu ứng Hawthorne, bạn khuyến cáo gì cho ông An? A. Ông An nên tăng cường độ ánh sáng ở nơi làm việc, cường độ ánh sáng lớn làm tăng năng suất lao động B. Ông An để nhân viên một mình, họ sẽ tăng năng suất nếu không biết ông An đang giám sát họ
  1. Quan tâm đến nhân viên, thái độ của họ đối với ông An rất quan trọng trong việc cải thiện năng suất lao động D. Ông An nên có những chỉ thị cụ thể, nhân viên đáp ứng chỉ thị cụ thể và mục tiêu đã định trước Câu 1 Phát biểu nào sau đây thể hiện quan niệm về quản lý của Mary Parker Follet A. Hình thức của quyết định phải rõ ràng, có sự giải thích để người nhận lệnhhiểu được nội dung của mệnh lệnh và cung cấp những điều kiện cần thiết để thực hiện mệnh lệnh một cách thuận lợi B. Phải giải quyết mâu thuẫn bằng phương pháp thống nhất C. Nếu nhà quản lý nhầm lẫn, lẫn lộn vai trò của quyền lực và thẩm quyền thì sẽ dẫn tới sự rối loạn trong hoạt động của tổ chức D. Quản lý là nghệ thuật khiến công việc của bạn được hoàn thành thông qua người khác Câu 1 Chúng ta ngày nay có một di sản đồ sộ và phong phú về quản trị là nhờ A. Con người ngày càng văn minh hơn, giỏi hơn so với trước B. Xã hội ngày càng hiện đại hơn, tiến hóa nhiều hơn so với trước C. Các lý thuyết quản trị được nghiên cứu có hệ thống qua các thời đại D. Tư tưởng quản trị tiến triển ngày càng cao hơn so với trước Câu 1 Lý thuyết quản trị theo quá trình của H. Koontz khác lý thuyết quản trị theo khoa học của Taylor ở chỗ là _ A. Lấy quá trình làm trọng tâm B. Lấy khách hàng là trọng tâm C. Lấy công nghệ làm trọng tâm D. Lấy quản trị làm trọng tâm Câu 1 Các tổ chức ở nước Nhật thường có khuynh hướng sử dụng chế độ tuyển dụng suốt đời vì A. Để nâng cao tay nghề, tăng năng suất lao động của tổ chức B. Để có biên chế ổn định, nhân viên làm việc lâu dài cho tổ chức C. Để giảm thiểu chi phí tuyển dụng và đào tạo nhân viên cho tổ chức D. Để tạo bầu không khí tâm lý tập thể, lành mạnh, tin tưởng trong nhân viên

Chủ Đề