Nhà chung cư cao bao nhiêu mét

Chung cư hiện nay đang là mô hình nhà được đông đảo các hộ gia đình lựa chọn. Chủ đầu tư, quy mô xây dựng sẽ quyết định xem việc 1 tầng chung cư cao bao nhiêu. Đây chính là yếu tố đảm bảo được độ bền cũng như chất lượng công trình, tạo mỹ quan cân đối.

Giá cả, vị trí, cách bày trí là những vấn đề chung mà bất cứ ai khi mua căn hộ chung cư cũng đều thắc mắc. Nhưng lại không ai để tâm đến việc “1 tầng chung cư cao bao nhiêu?” Đây chính là tiêu chuẩn vô cùng quan trọng đối với cư dân, là yếu tố quyết định đến sinh hoạt, độ bền cũng như độ vững chãi của công trình.

Nhà chung cư cao bao nhiêu mét

1 tầng chung cư cao bao nhiêu?

Thực tế chỉ có chiều cao tối thiểu của các căn hộ thôi với cách tính từ mặt sàn đến phần mặt dưới tòa nhà. Cách thiết kế, sự tính toán của đơn vị xây dựng sẽ quyết định được chiều cao của tầng chung cư mà bạn đang hướng đến.

Chiều cao căn hộ có tiêu chuẩn thiết kế căn hộ như sau:

- Phòng sinh hoạt chung: không được thấp hơn 3m

- Phòng ăn, phòng vệ sinh: không được nhỏ hơn 2.4m

- Tầng kĩ thuật chung cư, tầng hầm: không được thấp hơn 2m

Nhà chung cư cao bao nhiêu mét

Tiêu chuẩn chung cư bạn nên nắm rõ

Chiều cao đúng của một căn hộ chung cư chuẩn: Theo quy định của Bộ xây dựng thì chiều cao 1 tầng chung cư bao nhiêu? Từ 3 - 3.6m với trần dạng bê tông. Còn trần dầm bê tông thì chiều cao phải thấp hơn. Diện tích tối thiểu là 10m2. Chiều rộng thông thủy không dưới 2.4m.

Xem thêm: Kinh nghiệm chọn tầng chung cư phù hợp nhất

- Căn hộ sở hữu 2 hoặc 3 phòng thì phải có ít nhất một phòng được chiếu ánh sáng tự nhiên.

- Nếu căn hộ từ 4 phòng thì phải đáp ứng được 2 phòng được chiếu sáng tự nhiên.

- Từ tầng 9 trở đi, cửa sổ phải dùng cửa sổ lật hoặc cửa sổ trật.

- Các căn không có ban công, logia thì nên có một cửa sổ ở tường ngoài mặt nhà.

Nhà chung cư cao bao nhiêu mét

Độ chiếu sáng - yếu tố quan trọng

- Đảm bảo được tiêu chuẩn đủ rộng để di chuyển hàng ngày một cách thuận tiện.

- Mỗi hành lang cần được lắp camera giám sát và thậm chí bảo vệ ở lối ra vào để an ninh luôn được đảm bảo.

Nhà chung cư cao bao nhiêu mét

Hành lang cần rộng rãi để đáp ứng được nhu cầu sinh hoạt

- Chung cư có 6 tầng trở lên thì bắt buộc phải có thang máy để đáp ứng được nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của bạn. 9 tầng trở lên thì bắt buộc phải sở hữu 2 thang máy để phù hợp với lượng dân cư đang sinh sống tại đây.

Nhà chung cư cao bao nhiêu mét

Hệ thống thang máy

- Chung cư cao hơn 50m thì mỗi khoang cháy cần có thang máy để khi có vấn đề xảy ra có thể kịp thời phòng chữa cháy một cách hiệu quả.

- Thang máy phải có sức nâng không nhỏ hơn 400kg.

Bãi đậu xe:

- Nhà ở thương mại: 100m2 diện tích sử dụng thì phải có 20m2 chỗ để xe. Nhà ở xã hội: cứ 100m2 thì bắt buộc phải có 12m2 chỗ đậu xe.

- Chỗ đậu ô tô: 4 đến 6 hộ thì có 1 chỗ để xe diện tích là 25m2/xe. Mô tô và xe máy thì mỗi hộ tính 2 xe với tiêu chuẩn 2.5-3m cho mỗi xe. Xe đạp thì tính mỗi hộ 1 chiếc với diện tích 0.9m2 cho 1 xe.

Nhà chung cư cao bao nhiêu mét

Tầng hầm, bãi đậu xe đảm bảo

Tầng hầm:

- Chiều cao là 2.2m là tối thiểu. Có 2 lối cho xe ra vào mỗi cửa. Lối ra cần được thông với đường chính. Kích thước lối đi không nhỏ hơn 0.9 -1.2m.

- Độ dốc không lớn hơn 15% so với chiều sâu. Độ dốc thẳng và đường dốc cong là 17%.

- Nền và vách hầm đổ bê tông với độ dày là 20cm. Đây chính là cách để hạn chế nước ngầm và nước thải của các căn hộ thấm vào.

- Phải có thang máy xuống tầng hầm để đảm bảo nhu cầu của người dân.

Không có quy định nào bắt buộc 1 tầng chung cư cao bao nhiêu cả, chúng chỉ có các quy định cơ bản và tối thiểu để thực hiện theo mà thôi. Hy vọng với bài viết mà chúng tôi vừa gửi đến, bạn cũng đã có những kiến thức cơ bản dành cho mình. Để có thêm nhiều thông tin về Bất động sản thì đừng quên liên hệ với Đức Thiện để được tư vấn nhé!

Việc dùng đất nhà chung cư cần đảm bảo đầy đủ các yếu tố về quy hoạch, kế hoạch dùng đất, được cơ quan nhà nước cấp phép theo quy định. Ngoài ra, với kiểu nhà chung cư, cần được thiết kế, xây dựng theo quy hoạch đã được duyệt. Dựa vào đó, một căn hộ cần có ít nhất 1 phòng để ở và khu vệ sinh. Diện tích mỗi căn phải lớn hơn 25m2. Số nhà có diện tích nhỏ hơn 45m2 không được quá 20% tổng căn hộ của dự án chung cư.

2. Tiêu chuẩn thang máy chung cư

Tiêu chuẩn thang máy trong chung cư bao gồm:

- Chung cư có 6 tầng trở lên thì cần có tối thiểu 1 thang máy, trên 9 tầng phải 2 thang máy. Đồng thời, đảm bảo số lượng người dùng mỗi lần theo tiêu chuẩn

- Với tòa chung cư thì cần sắp xếp lắp đặt tối thiểu 1 thang máy cho 250 người sinh sống, không tính số tiền ở tầng 1. Thông thường, sức nâng của thang máy sẽ không nhỏ hơn 400 kg. Trong trường hợp, nhà có một thang máy thì sức nặng ít nhất cũng không được nhỏ hơn 600 kg.

- Với nhà chung cư có chiều cao lớn hơn 50 mét, mỗi khoang cháy của nhà cần phải có ít nhất 1 thang máy nhằm đáp ứng yêu cầu vận chuyển lực lượng cũng như phương tiện tham gia chữa cháy

- Chiều rộng của sảnh thang máy chở người cần được bố trí sao cho phù hợp theo tiêu chuẩn. Đồng thời, nó cần được trang bị các chức năng, thiết bị chống kẹt, bộ cứu hộ…

3. Tiêu chuẩn bãi đậu xe, tầng hầm chung cư

- Quy định tiêu chuẩn chỗ đỗ xe chung cư:

  • Đối với nhà ở thương mại, cứ 100m2 diện tích sử dụng của căn hộ, phải bố trí tối thiểu 20m2 chỗ để xe (kể cả đường nội bộ trong nhà xe).
  • Đối với nhà ở xã hội, cứ 100m2 diện tích sử dụng của căn hộ, phải bố trí tối thiểu 12m2 chỗ để xe (kể cả đường nội bộ trong nhà xe).

Chỗ để xe ô tô: tính từ 4 hộ đến 6 hộ có 1 chỗ để xe với tiêu chuẩn diện tích 25m2/xe.

Chỗ để xe mô tô, xe máy: tính 2 xe máy/ hộ với tiêu chuẩn điện tích là 2,5m2/xe đến 3m2/xe.

Chỗ để xe đạp: tính 1 xe đạp/hộ với tiêu chuẩn diện tích là 0,9m2/xe.

Nhà chung cư cao bao nhiêu mét

Quy định tiêu chuẩn chỗ đỗ xe chung cư

- Quy định về tầng hầm chung cư:

  • Tầng hầm phải có chiều cao tối thiểu là 2,2 mét. Đồng thời phải có ít nhất hai lối cho xe đi ra.
  • Độ dốc của các lối ra vào tầng hầm không lớn hơn 15% so với chiều sâu, độ dốc thẳng và đường dốc cong là 17%.
  • Lối xe phải được thông ra ngoài đường chính, không được thông ra hàng lang.
  • Số lượng lối ra của tầng hầm không được ít hơn 2 và có kích thước không nhỏ hơn 0,9mx1,2m
  • Phải thiết kế một thang máy xuống tới tầng hầm của tòa nhà.
  • Nền và vách hầm cần đổ bê tông cốt thép dày 20cm để tránh nước ngầm hoặc nước thải từ các nhà lân cận thấm vào.
  • Đường dẫn vào gara cơ khí cần phù hợp với công nghệ của gara cũng như đảm bảo tuân theo các quy định hiện có.

4. Quy định về chiều cao tầng nhà chung cư

Quy chuẩn, tiêu chuẩn và văn bản quy phạm pháp luật về nhà ở hiện hành không khống chế chiều cao tối đa đối với căn hộ chung cư mà chỉ quy định chiều cao tối thiểu (tính theo kích thước thông thủy - tính từ mặt sàn đến mặt dưới trần nhà) mà các không gian trong căn hộ phải đảm bảo như:

- Với phòng ở: Không thấp hơn 3 mét

- Với phòng bếp, vệ sinh: Không thấp hơn 2,4 mét

- Với tầng hầm, tầng nửa hầm và tầng kỹ thuật: Không thấp hơn 2 mét

- Đối với các phòng ở trong ký túc xá sử dụng giường tầng, chiều cao thông thủy không nhỏ hơn 3,3m. Trong trường hợp này chiều rộng thông thủy của phòng không được nhỏ hơn 3,3m.

Tầng lửng không được tính vào số tầng công trình. Tầng tum không vượt quá 30% diện tích sàn mái, tầng lửng không vượt quá 65% diện tích tầng bên dưới.

5. Quy định về diện tích căn hộ chung cư

- Diện tích tối thiểu căn hộ ở trong nhà ở chung cư là:

  • 30 m2 đối với nhà ở xã hội;
  • 45 m2 đối với nhà ở thương mại.
  • Tiêu chuẩn diện tích ở tối thiểu đối với nhà ở ký túc xá dành cho các đối tượng là học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề là 4m2/người.

- Diện tích tối thiểu một số phòng chức năng:

  • Phòng khách: 14m2
  • Phòng ngủ đơn: 10m2
  • Phòng ngủ đôi: 12 m2
  • Phòng vệ sinh gồm bồn tắm: 5m2, tắm vòi hoa sen: 3m2
  • Phòng bếp: 5m2
  • Bếp kết hợp khu vực ăn uống: 12m2

6. Tiêu chuẩn chiếu sáng chung cư

- Căn hộ có 2 phòng đến 3 phòng ngủ: cho phép một phòng không có chiếu sáng tự nhiên.

- Căn hộ có từ 4 phòng trở lên: cho phép hai phòng không có chiếu sáng tự nhiên.

- Cửa sổ các phòng từ tầng 9 trở lên chỉ được làm cửa lật hoặc cửa trượt có cữ an toàn khi mở.

- Đối với căn hộ không có ban công hoặc lô gia, phải bố trí tối thiểu một cửa sổ ở tường mặt ngoài nhà có kích thước lỗ mở thông thủy không nhỏ (600 x 600) mm phục vụ cứu nạn, cứu hộ.

1 tầng chung cư cao bao nhiêu mét?

Quy định về chiều cao tầng nhà chung cư Với phòng ở: Không thấp hơn 3 mét. Với phòng bếp, vệ sinh: Không thấp hơn 2,4 mét. Với tầng hầm, tầng nửa hầm và tầng kỹ thuật: Không thấp hơn 2 mét. Đối với các phòng ở trong ký túc xá sử dụng giường tầng, chiều cao thông thủy không nhỏ hơn 3,3m.

Trần nhà chung cư dày bao nhiêu?

Theo quy định của Bộ Xây dựng, căn hộ chung cư sử dụng loại trần thạch cao phải có chiều cao từ 3 đến 3.6m, tính từ trần xuống nền. Còn tiêu chuẩn đối với loại trần dạng dầm bê tông sẽ thấp hơn. Bộ cũng đề ra mức chiều cao tối thiểu cho trần nhà chung cư là 10m và chiều rộng thông thủy không được dưới 2.4m.

Nhà chung cư rộng bao nhiêu?

Như vậy theo quy định nêu trên, nhà ở xã hội theo loại hình nhà chung cư cần phải đảm bảo tiêu chuẩn diện tích sử dụng mỗi căn hộ tối thiểu là 25m2, tối đa là 70m2 và bảo đảm phù hợp với quy hoạch xây dựng do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

1 tầng chung cư rộng bao nhiêu?

Theo quy định của Bộ xây dựng thì chiều cao căn hộ chung cư phải từ 3 – 3.6m đối với trần dạng bê tông. Còn là trần dầm bê tông thì chiều cao phải thấp hơn. Bên cạnh đó cũng quy định thêm diện tích tối thiểu là 10 m². Chiều rộng thông thủy không dưới 2.4 m.