Những câu nói tiếng Anh về tính cách

Hãy áp dụng những từ miêu tả tính cách con người bằng tiếng anh một cách thường xuyên để việc học tiếng anh trở nên sinh động hơn.

- Khi bạn muốn miêu tả về tính cách của một ai đó, banjcos thể sử dụng các trạng từ chỉ mức độ khác nhau để miêu tả [so/ very/ quite/ really/ relatively/ a bit/ a little/ slightly].

Ví dụ:

  • • He is so capable, He can do anything
  • • John is a bit jealous whenever his girlfriend talks to another guy

- Khi miêu tả về tính cách con người bằng tiếng anh, người ta thường hay cho thêm ví dụ về hành động của người đó để củng cố thêm về sự chính xác khi miêu tả của họ.

Ví dụ:

  • • Tom is a very hard-working person, He always stays late after work
  • • Peter is very reserved, He never talks about his feeling

- Khi nói về một tính cách mang tính tiêu cực của một người nào đó, người bản ngữ thường dùng ngôn ngữ nhẹ nhàng hoặc phủ định các từ mang nghĩa tích cực để tránh gây mất lòng với người nghe.

Ví dụ:

  • • He can be aggressive at times  – không nên nói "He is aggressive" 
  • • He is not very smart – không nên nói "He is stupid" 

2. Các tính từ thường được sử dụng khi miêu tả tính cách con người bằng tiếng anh

  • Bad-tempered: Nóng tính
  • Boring: Buồn chán
  • Brave: Anh hùng
  • Careful: Cẩn thận
  • Careless: Cẩu thả, Bất cẩn
  • Cheerful: Vui vẻ
  • Crazy: Điên khùng
  • Easy going: Dễ gần
  • Exciting: Thú vị
  • Friendly: Thân thiện
  • Funny: Vui vẻ
  • Generous: Hào phóng
  • Hardworking: Chăm chỉ
  • Impolite: Bất lịch sự
  • Kind: Tốt bụng
  • Lazy: Lười biếng
  • Mean: Keo kiệt
  • Out going: Cởi mở
  • Polite: Lịch sự
  • Quiet: Ít nói
  • Serious: Nghiêm túc
  • Shy: Nhút nhát
  • Smart  [intelligent]: Thông minh
  • Sociable: Hòa đồng
  • Soft: Dịu dàng
  • Strict: Nghiêm khắc
  • Stupid: Ngu ngốc
  • Talented: Tài năng, có tài
  • Talkative: Nói nhiều
  • Aggressive: Hung hăng, xông xáo
  • Ambitious: Có nhiều tham vọng

[Tính cách con người rất đa dạng]

Thêm những tính từ được sử dụng khi miêu tả tính cách con người bằng tiếng anh:

  •  Cautious: Thận trọng
  •  Competitive: Cạnh tranh, đua tranh
  •  Confident: Tự tin
  •  Creative: Sáng tạo
  •  Dependable: Đáng tin cậy
  •  Enthusiastic: Hăng hái, nhiệt tình
  •  Extroverted: hướng ngoại
  •  Introverted: Hướng nội
  •  imaginative: giàu trí tưởng tượng
  •  Observant: Tinh ý
  •  Optimistic: Lạc quan
  •  Pessimistic: Bi quan
  •  Rational: Có chừng mực, có lý trí
  •  Reckless: Hấp Tấp
  •  Sincere: Thành thật
  •  Stubborn: Bướng bỉnh [as stubborn as a mule]
  •  Understantding: hiểu biết
  •  Wise: Thông thái uyên bác.
  •  Clever: Khéo léo
  •  Tacful: Lịch thiệp
  •  Faithful: Chung thủy
  •  Gentle: Nhẹ nhàng
  •  Humorous: hài hước
  •  Honest: trung thực
  •  Loyal: Trung thành
  •  Patient: Kiên nhẫn
  •  Open-minded: Khoáng đạt
  •  Selfish: Ích kỷ
  •  Hot-temper: Nóng tính
  •  Cold: Lạnh lùng
  •  Mad: điên, khùng
  •  Aggressive: Xấu bụng
  •  Unkind: Xấu bụng, không tốt
  •  Unpleasant: Khó chịu
  •  Cruel: Độcc ác
  •  Gruff: Thô lỗ cục cằn
  •  insolent: Láo xược
  •  Haughty: Kiêu căng
  •  Boast: Khoe khoang
  •  Modest: Khiêm tốn
  •  Keen: Say mê
  •  Headstrong: Cứng đầu
  •  Naughty: nghịch ngợm

Ngoài những từ miêu tả tính cách con người bằng tiếng anh, người ta còn hay sử dụng các từ miêu tả hính dáng khác:

  • Tall: Cao
  • Short: Thấp
  • Big: To, béo
  • Fat: Mập, béo
  • Thin: Gầy, ốm
  • Clever: Thông minh
  • Intelligent: Thông minh
  • Stupid: Đần độn
  • Dull: Đần độn
  • Dexterous: Khéo léo
  • Clumsy: Vụng về
  • Hard-working: Chăm chỉ
  • Diligent: Chăm chỉ
  • Lazy: Lười biếng
  • Active: Tích cực
  • Potive: Tiêu cực
  • Good: Tốt
  • Bad: Xấu, tồi
  • Kind: Tử tế

[Những từ thường dùng để miêu tả tính cách con người]

  • Unmerciful: Nhẫn tâm
  • Blackguardly: Đểu cáng, đê tiện
  • Nice: Tốt, xinh
  • Glad: Vui mừng, sung sướng
  • Bored: Buồn chán
  • Beautiful: Đẹp
  • Pretty: Xinh, đẹp
  • Ugly: Xấu xí
  • Graceful: Duyên dáng
  • Unlucky: Vô duyên
  • Cute: Dễ thương, xinh xắn
  • Bad-looking: Xấu
  • Love: Yêu thương
  • Hate: Ghét bỏ
  • Strong: Khoẻ mạnh
  • Weak: Ốm yếu
  • Full: No

Học thêm những từ này khi miêu tả tính cách con người bằng tiếng anh:

  • Naive: Ngây thơ
  • Alert: Cảnh giác
  • Keep awake: Tỉnh táo
  • Sleepy: Buồn ngủ
  • Joyful: Vui sướng
  • Angry, mad: Tức giận
  • Young: Trẻ
  • Old: Già
  • Healthy, well: Khoẻ mạnh
  • Sick: Ốm
  • Polite: Lịch sự
  • Impolite: Bất lịch sự
  • Careful: Cẩn thận
  • Careless: Bất cẩn
  • Generous:Rộng rãi, rộng lượng
  • Mean: Hèn, bần tiện
  • Brave: Dũng cảm
  • Afraid: Sợ hãi
  • Courage: Gan dạ, dũng cảm
  • Scared: Lo sợ
  • Pleasant: Dễ chịu
  • Unpleasant: Khó chịu
  • Frank: Thành thật
  • Trickly: Xảo quyệt, dối trá
  • Cheerful: Vui vẻ
  • Sad: Buồn sầu
  • Liberal: Phóng khoáng, hào phóng
  • Selfish: Ích kỷ
  • Comfortable: Thoải mái
  • Inconvenience: Phiền toái, khó chịu
  • Convenience: Thoải mái

[Tính cách con người được miêu tả bằng các từ ngữ đa dạng]

Tính cách con người bằng tiếng anh còn được miêu tả bằng các từ ngữ đa dạng dưới đây:

  • Worried: Lo lắng
  • Merry: Sảng khoái
  • Tired: Mệt mỏi
  • Easy-going: Dễ tính
  • Difficult to please: Khó tính
  • Fresh: Tươi tỉnh
  • Exhausted: Kiệt sức
  • Gentle: Nhẹ nhàng
  • Calm down: Bình tĩnh
  • Hot: Nóng nảy
  • Openheard, openness: Cởi mở
  • Secretive: Kín đáo
  • Passionate: Sôi nổi
  • Timid: Rụt rè, bẽn lẽn
  • Sheepish: e thẹn, xấu hổ
  • Shammeless: Trâng tráo
  • Shy: Xấu hổ
  • Composed: Điềm đạm
  • Cold: Lạnh lùng
  • Happy: Hạnh phúc
  • Unhappy: Bất hạnh
  • Hurt: Bị xúc phạm, tổn thương, đau khổ
  • Lucky: May mắn
  • Unlucky: Bất hạnh
  • Rich: Giàu có
  • Poor: Nghèo khổ
  • Smart: Lanh lợi
  • Uneducated: Ngu dốt
  • Sincere: Chân thực
  • Deceptive: Dối trá, lừa lọc
  • Patient: Kiên nhẫn
  • Impatient: Không kiên nhẫn
  • Dumb: Câm
  • Deaf: Điếc
  • Blind: Mù

Tính cách con người bằng tiếng anh được hiển thị rõ ràng hơn với những từ ngữ dưới đây:

  • Honest: Thật thà. Trung thực
  • Dishonest: Bất lương, không thật thà
  • Fair: Công bằng
  • Unpair: Bất công
  • Glad: Vui mừng
  • Upset: Bực mình
  • Wealthy: Giàu có
  • Broke: Túng bấn
  • Friendly: Thân thiện
  • Unfriendly: Khó gần
  • Hospitality: Hiếu khách
  • Discourteous: Khiếm nhã, bất lịch sự
  • Lovely: Dễ thương, đáng yêu
  • Unlovely: Khó, ưa không hấp dẫn
  • Truthful: Trung thực
  • Cheat: Lừa đảo
  • Bad-tempered: Nóng tính
  • Boring: Buồn chán
  • Brave: Anh hùng
  • Careful: Cẩn thận
  • Careless: Bất cẩn, cẩu thả

Tuyền Trần

Trong các cuộc phỏng vấn bằng tiếng Anh, các ứng viên thường được yêu cầu miêu tả tính cách bản thân bằng tiếng Anh. Đây là một trong những câu hỏi rất quan trọng của cuộc phỏng vấn vì nó sẽ tạo ấn tượng đầu tiên của bạn đối với nhà tuyển dụng. Vậy làm sao để ghi điểm với câu hỏi này? Trung tâm Aroma sẽ cung cấp cho các bạn một số câu trả lời tham khảo nhé.

1.I’m a rather carefree guy. I like what I like which is a lot, but that can change in a snap. I can be forgetful and rude sometimes but I don’t always mean to be. And if I’m being rude or weird or mean, I’m comfortable around you! I can sometimes get a bit too friendly and touchy-feely. If I like you, don’t offend me and that won’t change.

Tôi là một người khá vô tư. Tôi thích những gì tôi thích mà vốn dĩ là rất nhiều, nhưng có thể thay đổi trong nháy mắt. Tôi đôi khi có thể đãng trí và thô lỗ nhưng tôi không phải lúc nào cũng có ý như vậy. Và nếu tôi thô lỗ hoặc kỳ quặc hay xấu tính, thì tôi cảm thấy thoải mái khi ở cạnh bạn! Đôi khi tôi có thể quá thân thiết và dễ xúc động. Nếu tôi thích bạn, đừng khiến tôi bị xúc phạm và điều đó sẽ không thay đổi.

2.Bubbly, outgoing with a great sense of humor. I’m willing to help anyone in need and when I’m in, I’m all in. Not necessarily a happy personality, but a funny personality, I guess.

Năng nổ, cở mở với một óc hài hước tuyệt vời. Tôi sẵn sàng giúp đỡ bất cứ ai đang cần và khi tôi đã tham gia, tôi làm hết mình. Không nhất thiết là một tính cách hạnh phúc, nhưng tôi nghĩ là một tính cách hài hước.

3.I would say that I am a moody person, more moody than I would like to be. I would say that I am very generous; I take pleasure in sharing and feel some guilt when I’m in a position to share something but am not able to.And I would say that I sometimes lack self-control, and when I lose my temper it shows a dark side of me which I am increasingly aware of. It’s obvious to me that after I lose my temper, I feel guilty and sad. I have improved regarding myself control and continue to work on it.

Tôi sẽ nói rằng tôi là một người tâm trạng, tâm trạng nhiều hơn bản thân mong muốn. Tôi sẽ nói rằng tôi rất hào phóng; Tôi có niềm vui trong việc sẻ chia và cảm thấy tội lỗi khi tôi ở một vị trí để chia sẻ điều gì đó nhưng tôi lại không thể. Và tôi có thể nói rằng đôi khi tôi thiếu tự chủ, và khi tôi bị mất bình tĩnh, lúc đó cho thấy một mặt đen tối của tôi mà tôi ngày càng nhận thức được điều đó. Rõ ràng với tôi rằng sau khi tôi bị mất bình tĩnh, tôi cảm thấy có lỗi và buồn bã. Tôi đã cải thiện bản thân và tiếp tục làm việc.

4.I would describe my personality as very outgoing and social. I am easy to talk to and a good listener. I understand people and I make friends very easily.

Tôi sẽ mô tả cá tính của tôi là cởi mở và hòa nhập. Tôi dễ nói chuyện và là người biết lắng nghe. Tôi hiểu mọi người và tôi kết bạn rất dễ dàng.

5.Being bipolar is more than just a mental illness, it also means my personality is a mixture of contradictions. I like being neat, organized and methodical in life but most of the time I’m happiest when things are spur of the moment. I love schedules, but I get bored with redundancy and need constant change in my life. I’m very compassionate, but I’m very selective on those I let close to me. I’m very back and forth in terms of what works best for me and because of it I’m a bit of an unpredictable person.

Lưỡng cực không chỉ là bệnh tâm thần, nó còn nói đến tính cách của tôi vốn là một hỗn hợp của mâu thuẫn. Tôi thích được gọn gàng, tổ chức và có phương pháp trong cuộc sống nhưng hầu hết thời gian tôi hạnh phúc nhất khi mọi thứ đang nước sôi lửa bỏng. Tôi yêu thời gian biểu, nhưng tôi chán nản với sự thừa thãi và cần thay đổi liên tục trong cuộc sống của tôi. Tôi rất dễ thương xót, nhưng tôi rất chọn lọc với những người để tôi gần gũi. Tôi chịu khó tìm kiếm những gì tốt nhất cho tôi và bởi vì thế mà tôi là một người có chút không thể đoán trước.

Trên đây là bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh. Hãy tự viết cho mình một bản miêu tả về chính mình thật độc đáo các bạn nhé.

Tham khảo thêm:

>> Lớp học tiếng anh giao tiếp cho người đi làm

Video liên quan

Chủ Đề