[ĐCSVN] - Chính phủ vừa ban hành Nghị quyết 100/NQ-CP, ngày 25/11 thành lập thị xã Quảng Yên và thành lập 11 phường thuộc thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.
Thị xã Quảng Yên đang được đầu tư xây dựng ngày một khang trang. Ảnh: Báo Quảng Ninh
Theo đó, Chính phủ quyết nghị thành lập thị xã Quảng Yên trên cơ sở toàn bộ 31.420,20 ha diện tích tự nhiên và 139.596 nhân khẩu của huyện Yên Hưng. Sau khi thành lập thị xã Quảng Yên có 31.420.20 ha diện tích tự nhiên và 139,596 nhân khẩu.
Đồng thời, thành lập 11 phường thuộc thị xã Quảng Yên đó là: Quảng Yên, Yên Giang, Cộng Hòa, Đông Mai, Minh Thành, Hà An, Tân An, An Thành, Nam Hòa, Phong Cốc, Phong Hải.
Như vậy, sau khi thành lập thị xã Quảng Yên và thành lập phường thuộc thị xã Quảng Yên, thị xã Quảng Yên có 19 đơn vị hành chính trực thuộc gồm các phường nêu trên và 8 xã: Hiệp Hòa, Sông Khoai, Tiền An, Hoàng Tân, Cẩm La, Liên Hòa, Liên Vị, Tiền Phong. Tỉnh Quảng Ninh có 14 đơn vị hành chính trực thuộc gồm 3 thành phố: Hạ Long, Móng Cái, Uông Bí, 2 thị xã: Cẩm Phả, Quảng Yên và 9 huyện: Hải Hà, Đầm Hà, Bình Liêu, Ba Chẽ, Tiên Yên, Vân Đồn, Cô Tô, Hoành Bồ và Đông Triều.
Được biết, thị xã Quảng Yên là thị xã “Công nghiệp - Du lịch - Dịch vụ - Thương mại và giáo dục, đào tạo”, đầu mối giao thông quan trọng phía Tây - Nam của tỉnh Quảng Ninh. Thị xã Quảng Yên có địa giới hành chính: phía Đông giáp thành phố Hạ Long và Vịnh Hạ Long, phía Tây giáp huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng; phía Nam giáp huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng; phía Bắc giáp thành phố Uông Bí và huyện Hoành Bồ.
Thị xã Quảng Yên chính thức được thành lập sẽ phát huy mạnh mẽ chức năng trung tâm đô thị phía Tây Nam của tỉnh, tạo động lực to lớn để Đảng bộ, chính quyền và nhân dân trên địa bàn đoàn kết, phát huy nội lực xây dựng thị xã Quảng Yên ngày càng ổn định, phát triển đồng bộ, bền vững, văn minh, giàu đẹp.
Sự đa dạng của địa hình với rừng, biển chiếm diện tích lớn giàu tài nguyên, vùng đồng bằng tạo nên nhiều tiểu vùng khí hậu mang những nét đặc trưng khác nhau của của khí hậu miền núi ven biển, khí hậu đại dương… thuận lợi để phát triển đa dạng các loại sản phẩm nông sản đặc trưng và phù hợp với từng tiểu vùng mang lại hiệu quả và giá trị kinh tế cao.
DÂN SỐ
Dân số cấp huyện qua các năm
Tên huyệnTổng số [người]Tp. Hạ LongTp. Móng CáiTp. Cẩm PhảTp. Uông BíTx. Quảng YênH. Bình LiêuH. Tiên YênH. Đầm HàH. Hải HàH. Ba ChẽH. Vân ĐồnH. Hoành BồTx. Đông TriềuH. Cô TôDân số toàn tỉnh qua các năm [người]
Lực lượng lao động [người]
Lao độngLực lượng lao động [người]NamNữThành thịNông thônLao động đang làm việc [người]Nhà nướcNgoài nhà nướcK/vực có vốn đt nước ngoàiThành thịNông thônTỉ lệ thất nghiệp [%]Nam [%]Nữ [%]Thành thị [%]Nông thôn [%]Cơ cấu lao động theo nông thôn - thành thị [người]
So sánh tổng số lao động và lực lượng đang làm việc [người]
Lực lượng lao động phân theo giới [người]
Lực lượng lao động trong và ngoài nhà nước [người]
Cơ cấu kinh tế
Tổng sản phẩm theo giá hiện hành [1000 triệu đồng]
Tổng sản phẩm chia theo các ngành [1000 triệu đồng]
NÔNG NGHIỆP
Năng suất lúa các năm [tạ/ha]
NămNăng suất lúa cả năm [tạ/ha]Tp. Hạ LongTp. Móng CáiTp. Cẩm PhảTp. Uông BíTx. Quảng YênH. Bình LiêuH. Tiên YênH. Đầm HàH. Hải HàH. Ba ChẽH. Vân ĐồnH. Hoành BồTx. Đông TriềuH. Cô TôDoanh nghiệp nhà nướcDiện tích lúa các năm [ha]
NămTổng diện tích lúa cả năm [ha]Tp. Hạ LongTp. Móng CáiTp. Cẩm PhảTp. Uông BíTx. Quảng YênH. Bình LiêuH. Tiên YênH. Đầm HàH. Hải HàH. Ba ChẽH. Vân ĐồnH. Hoành BồTx. Đông TriềuH. Cô TôDoanh nghiệp nhà nướcDiện tích cây hàng năm [ha]
NămTổng diện tích cây hàng năm [ha]Tp. Hạ LongTp. Móng CáiTp. Cẩm PhảTp. Uông BíTx. Quảng YênH. Bình LiêuH. Tiên YênH. Đầm HàH. Hải HàH. Ba ChẽH. Vân ĐồnH. Hoành BồTx. Đông TriềuH. Cô TôDiện tích cây lâu năm [ha]
NămTổng diện tích cây lâu năm [ha]Tp. Hạ LongTp. Móng CáiTp. Cẩm PhảTp. Uông BíTx. Quảng YênH. Bình LiêuH. Tiên YênH. Đầm HàH. Hải HàH. Ba ChẽH. Vân ĐồnH. Hoành BồTx. Đông TriềuH. Cô TôDiện tích cây ăn quả [ha]
Hiện trạng sử dụng đất [ha]
Hiện trạng SD đất đến 31/12/2016Tổng số [ha]Tp. Hạ LongTp. Móng CáiTp. Cẩm PhảTp. Uông BíTx. Quảng YênH. Bình LiêuH. Tiên YênH. Đầm HàH. Hải HàH. Ba ChẽH. Vân ĐồnH. Hoành BồH. Đông TriềuH. Cô TôChăn nuôi
Chăn nuôiTổng số trâu [con]Tổng số bò [con]Tổng số lợn [con]Tổng số gia cầm [nghìn con]Sản lượng thịt hơi [tấn]Sản lượng sữa [nghìn lít]Số lượng gia súc, gia cầm [con]
Thủy sản
Diện tích nuôi trồng thủy sản [ha]
Thủy sảnDiện tích nuôi trồng TS [ha]Tp. Hạ LongTp. Móng CáiTp. Cẩm PhảTp. Uông BíTx. Quảng YênH. Bình LiêuH. Tiên YênH. Đầm HàH. Hải HàH. Ba ChẽH. Vân ĐồnH. Hoành BồTx. Đông TriềuH. Cô TôSản lượng nuôi trồng thủy sản [tấn]
NămSản lượng TS [tấn]Tp. Hạ LongTp. Móng CáiTp. Cẩm PhảTp. Uông BíTx. Quảng YênH. Bình LiêuH. Tiên YênH. Đầm HàH. Hải HàH. Ba ChẽH. Vân ĐồnH. Hoành BồTx. Đông TriềuH. Cô TôLâm nghiệp
Lâm nghiệpDiện tích rừng [ha]Rừng tự nhiênRừng trồngTp. Hạ LongTp. Móng CáiTp. Cẩm PhảTp. Uông BíTx. Quảng YênH. Bình LiêuH. Tiên YênH. Đầm HàH. Hải HàH. Ba ChẽH. Vân ĐồnH. Hoành BồTx. Đông TriềuH. Cô TôĐất lâm nghiệp có rừng 2016Tổng số [ha]Diện tích rừng qua các năm [ha]
Diện tích 3 loại rừng [ha]