Phân tích ra thừa số nguyên tố 120

1. Phân tích số nguyên tố:

Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết sô đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.

Lưu ý: Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của một số nguyên tố là chính nó.

2. Phân tích số lớn hơn 1:

 Muốn phân tích một số tự nhiên a lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố ta có thể làm như sau:

- Kiểm tra xem 2 có phải là ước của a hay không. Nếu không ta xét số nguyên tố 3 và cứ như thế đối với các số nguyên tố lớn dần.

- Giả sử p là ước nguyên tố nhỏ nhất của a, ta chia a cho p được thương b.

- Tiếp tục thực hiện quy trình trên đối với b.

Quá trình trên kéo dài cho đến khi ta được thương là một số nguyên tố.

Lưu ý: Dù phân tích một số tự nhiên ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cũng được cùng một kết quả.

3. Bài tập:

Bài 125 [SGK trang 50 Toán lớp 6 tập 1]

Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:a] 60                     b]64;                    c] 285;

d] 1035;               e] 400;                   g] 1000000.

Bài 126 [SGK trang 50 Toán lớp 6 tập 1]

An phân tích các số 120, 306, 567 ra thừa số nguyên tố như sau:

120 = 2 . 3 . 4 . 5;

306 = 2 . 3 . 51;

567 = 92 . 7.

An làm như trên có đúng không ? Hãy sửa lại trong trường hợp An làm không đúng.

Bài 127 [SGK trang 50 Toán lớp 6 tập 1]

Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào ?

a] 225;                 b] 1800;                      c] 1050;                  d] 3060.

Bài 128 [SGK trang 50 Toán lớp 6 tập 1]

Cho số a = 23.52.11. Mỗi số 4, 8, 16, 11, 20 có là ước của a hay không ?

Bài 129 [SGK trang 50 Toán lớp 6 tập 1]

a] Cho số a = 5.13. Hãy viết tất cả các ước của a.
b] Cho số b = 25 . Hãy viết tất cả các ước của b.

c] Cho số c = 32.7. Hãy viết tất cả các ước của c.

Bài 130 [SGK trang 50 Toán lớp 6 tập 1]

Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số:

51;  75;    42;     30.

Bài 131 [SGK trang 50 Toán lớp 6 tập 1]

a] Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Tìm mỗi số.

b] Tích của hai số tự nhiên a và b bằng 30. Tìm a và b, biết rằng a < b.

Bài 132 [SGK trang 51 Toán lớp 6 tập 1]

Tâm có 28 viên bi. Tâm muốn xếp số bi đó vào tứi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau. Hỏi Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào mấy túi ? [kể cả trường hợp xếp vào một túi].

Bài 133 [SGK trang 51Toán lớp 6 tập 1]

Phân tích số 111 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của 111.

b] Thay dấu * bởi chữ số thích hợp: ** . * = 111.

An phân tích các số 120, 306, 567 ra thừa số nguyên tố như sau. Bài 126 trang 50 sgk toán 6 tập 1 – Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Advertisements [Quảng cáo]

Bài 126. An phân tích các số \[120, 306, 567\] ra thừa số nguyên tố như sau:

                       \[120 = 2 . 3 . 4 . 5\];

                       \[306 = 2 . 3 . 51\];

                       \[567 = 9^2. 7\].

An làm như trên có đúng không ? Hãy sửa lại trong trường hợp An làm không đúng.

Advertisements [Quảng cáo]

An làm không đúng vì chưa phân tích hết ra thừa số nguyên tố. Chẳng hạn: \[4, 51, 9\] không phải là các số nguyên tố.

Ta phải phân tích lại như sau:

\[120 = {2^3}.3.5\];         

\[306 = {2.3^2}.17\];                        

\[567 = 3^4. 7\].

An làm như trên chưa chính xác vì phép phân tích còn chứa các thừa số 4; 51; 9 đều không phải số nguyên tố. Ta sửa lại như sau [bằng cách tiếp tục phân tích các thừa số chưa nguyên tố ra các thừa số nguyên tố] :

120 = 2.3.4.5 = 2.3.[2.2].5 = 23.3.5;

306 = 2.3.51 = 2.3.[3.17] = 2.32.17;

567 = 92.7 = 9.9.7 = 32.32.7 = 34.7.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Phân tích số sau ra thừa số nguyên tố: 60

Xem đáp án » 28/02/2020 14,801

Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố

Xem đáp án » 28/02/2020 8,656

Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số: 51; 75; 42; 30

Xem đáp án » 28/02/2020 5,404

Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 400

Xem đáp án » 28/02/2020 4,047

Phân tích số sau ra thừa số nguyên tố: 1035

Xem đáp án » 28/02/2020 2,849

Phân tích số sau ra thừa số nguyên tố: 285

Xem đáp án » 28/02/2020 2,818

Vui lòng đảm bảo rằng mật khẩu của bạn có ít nhất 8 ký tự và chứa mỗi ký tự sau:

  • số
  • chữ cái
  • ký tự đặc biệt: @$#!%*?&

Câu hỏi khởi động trang 44 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: Làm thế nào để viết số 120 thành tích của các thừa số nguyên tố?

Lời giải:

Sau bài học này, ta sẽ biết 2 phương pháp để viết số 120 thành tích các thừa số nguyên tố.

PP 1. Viết theo cột dọc:

Do đó: 120 = 2 . 2 . 2 . 3 . 5 = 23 . 3 . 5.

PP 2. Viết rẽ nhánh:

Cách 1: 120 = 10 . 12

Vậy 120 = 2 . 5 . 3 . 2 . 2 = 23 . 3. 5

Cách 2: 120 = 6 . 20

Vậy 120 = 2 . 3 . 5 . 2 . 2 = 23 . 3 . 5.

Video liên quan

Chủ Đề