1. Phân tích số nguyên tố:
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết sô đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Lưu ý: Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của một số nguyên tố là chính nó.
2. Phân tích số lớn hơn 1:
Muốn phân tích một số tự nhiên a lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố ta có thể làm như sau:
- Kiểm tra xem 2 có phải là ước của a hay không. Nếu không ta xét số nguyên tố 3 và cứ như thế đối với các số nguyên tố lớn dần.
- Giả sử p là ước nguyên tố nhỏ nhất của a, ta chia a cho p được thương b.
- Tiếp tục thực hiện quy trình trên đối với b.
Quá trình trên kéo dài cho đến khi ta được thương là một số nguyên tố.
Lưu ý: Dù phân tích một số tự nhiên ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cũng được cùng một kết quả.
3. Bài tập:
Bài 125 [SGK trang 50 Toán lớp 6 tập 1]
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:a] 60 b]64; c] 285;
d] 1035; e] 400; g] 1000000.
Bài 126 [SGK trang 50 Toán lớp 6 tập 1]
An phân tích các số 120, 306, 567 ra thừa số nguyên tố như sau:
120 = 2 . 3 . 4 . 5;
306 = 2 . 3 . 51;
567 = 92 . 7.
An làm như trên có đúng không ? Hãy sửa lại trong trường hợp An làm không đúng.
Bài 127 [SGK trang 50 Toán lớp 6 tập 1]
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào ?
a] 225; b] 1800; c] 1050; d] 3060.
Bài 128 [SGK trang 50 Toán lớp 6 tập 1]
Cho số a = 23.52.11. Mỗi số 4, 8, 16, 11, 20 có là ước của a hay không ?
Bài 129 [SGK trang 50 Toán lớp 6 tập 1]
a] Cho số a = 5.13. Hãy viết tất cả các ước của a.
b] Cho số b = 25 . Hãy viết tất cả các ước của b.
c] Cho số c = 32.7. Hãy viết tất cả các ước của c.
Bài 130 [SGK trang 50 Toán lớp 6 tập 1]
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số:
51; 75; 42; 30.
Bài 131 [SGK trang 50 Toán lớp 6 tập 1]
a] Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Tìm mỗi số.
b] Tích của hai số tự nhiên a và b bằng 30. Tìm a và b, biết rằng a < b.
Bài 132 [SGK trang 51 Toán lớp 6 tập 1]
Tâm có 28 viên bi. Tâm muốn xếp số bi đó vào tứi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau. Hỏi Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào mấy túi ? [kể cả trường hợp xếp vào một túi].
Bài 133 [SGK trang 51Toán lớp 6 tập 1]
Phân tích số 111 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của 111.
b] Thay dấu * bởi chữ số thích hợp: ** . * = 111.
An phân tích các số 120, 306, 567 ra thừa số nguyên tố như sau. Bài 126 trang 50 sgk toán 6 tập 1 – Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Advertisements [Quảng cáo]
Bài 126. An phân tích các số \[120, 306, 567\] ra thừa số nguyên tố như sau:
\[120 = 2 . 3 . 4 . 5\];
\[306 = 2 . 3 . 51\];
\[567 = 9^2. 7\].
An làm như trên có đúng không ? Hãy sửa lại trong trường hợp An làm không đúng.
Advertisements [Quảng cáo]
An làm không đúng vì chưa phân tích hết ra thừa số nguyên tố. Chẳng hạn: \[4, 51, 9\] không phải là các số nguyên tố.
Ta phải phân tích lại như sau:
\[120 = {2^3}.3.5\];
\[306 = {2.3^2}.17\];
\[567 = 3^4. 7\].
An làm như trên chưa chính xác vì phép phân tích còn chứa các thừa số 4; 51; 9 đều không phải số nguyên tố. Ta sửa lại như sau [bằng cách tiếp tục phân tích các thừa số chưa nguyên tố ra các thừa số nguyên tố] :
120 = 2.3.4.5 = 2.3.[2.2].5 = 23.3.5;
306 = 2.3.51 = 2.3.[3.17] = 2.32.17;
567 = 92.7 = 9.9.7 = 32.32.7 = 34.7.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Phân tích số sau ra thừa số nguyên tố: 60
Xem đáp án » 28/02/2020 14,801
Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố
Xem đáp án » 28/02/2020 8,656
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số: 51; 75; 42; 30
Xem đáp án » 28/02/2020 5,404
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 400
Xem đáp án » 28/02/2020 4,047
Phân tích số sau ra thừa số nguyên tố: 1035
Xem đáp án » 28/02/2020 2,849
Phân tích số sau ra thừa số nguyên tố: 285
Xem đáp án » 28/02/2020 2,818
Vui lòng đảm bảo rằng mật khẩu của bạn có ít nhất 8 ký tự và chứa mỗi ký tự sau:
- số
- chữ cái
- ký tự đặc biệt: @$#!%*?&
Câu hỏi khởi động trang 44 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: Làm thế nào để viết số 120 thành tích của các thừa số nguyên tố?
Lời giải:
Sau bài học này, ta sẽ biết 2 phương pháp để viết số 120 thành tích các thừa số nguyên tố.
PP 1. Viết theo cột dọc:
Do đó: 120 = 2 . 2 . 2 . 3 . 5 = 23 . 3 . 5.
PP 2. Viết rẽ nhánh:
Cách 1: 120 = 10 . 12
Vậy 120 = 2 . 5 . 3 . 2 . 2 = 23 . 3. 5
Cách 2: 120 = 6 . 20
Vậy 120 = 2 . 3 . 5 . 2 . 2 = 23 . 3 . 5.