Phát biểu nào sau đây sai cho xenlulozơ vào dung dịch Y thấy xuất hiện màu xanh tím

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Tinh bột và saccarozơ đều là cacbohiđrat.

B. Trong dung dịch, glucozơ hoà tan được Cu[OH]2.

C. Cho xenlulozơ vào dung dịch  I2 thấy xuất hiện màu xanh tím.

D. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.

C. Cho xenlulozơ vào dung dịch I2 thấy


xuất hiện màu xanh tím.


Câu hỏi hot cùng chủ đề

  • Dãy các chất đu phản ứng với dung dịch HCl

    A. NaOH, Al, CuSO4, CuO

    B. Cu [OH]2, Cu, CuO, Fe

    C. CaO, Al2O3, Na2SO4, H2SO4

    D. NaOH, Al, CaCO3, Cu[OH]2, Fe, CaO, Al2O3

Phátbiểunàosauđâysai?

A.

Glucozơvàsaccarozơđều là cacbohidrat.

B.

Trung dungdịch, glucozơvàfructozơđềuhòa tan được Cu[OH]2.

C.

Glucozơvàsaccarozơđềucóphảnứngtrángbạc.

D.

Glucozơvàfructozơđều là đồngphâncủanhau.

Đáp án và lời giải

Đáp án:C

Lời giải:

Phântích: C saivìsaccarozokhôngcópứtrángbạc.

Vậy đáp án đúng là C.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tính chất hoá học của Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ - Hóa học 12 - Đề số 4

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Thủy phân 0,01molSaccarozo một thời gian thu được dung dịch X [hiệu suất phản ứng thủy phân là 75%]. Khi cho toàn bộ X tác dụng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thì khối lượng Ag thu được là?

  • Chất không tham gia phản ứng thủy phân là

  • Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu[OH]2 ở điều kiện thường là:

  • Thủy phân hoàn toàn m gam xenlulozơ có chứa 50% tạp chất trơ, toàn bộ lượng glucozơ thu được làm mất màu vừa đủ 500 ml dung dịch Br2 1M trong nước. Giá trị của m là ?

  • Chất nào sau đây không hòa tan Cu[OH]2 ở nhiệt độ phòng?

  • Tinh bột, xenlulôzơ và saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng :

  • Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2 [đktc], thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là:

  • Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của saccarozơ với dung dịch H2SO4 đặc bao gồm:

  • Xenlulozơtrinitratđượcđiềuchếtừxenlulozơvàaxit nitric đặccóxúctácaxitsunfuricđặc, nóng. Đểcó 37,125 kg xenlulozơtrinitrat, cầndùng dung dịchchứa m kg axit nitric [hiệusuấtphảnứngđạt 90%]. Giátrịcủa m là

  • Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y sau đó cho thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp X là:

  • Thủy phân hoàn toàn 12 gam loại bông thiên nhiên trong dung dịch H2SO4loãng, đun nóng, sau đó lấy toàn bột lượng glucozơ thu được đem phản ứng tráng gương, tạo ra 12,96 gam Ag. Hàm lượng xenlulozơ có trong bông đó là:

  • Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat [hiệu suất 60%] cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,59% [D = 1,5 g/ml] phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là:

  • Phát biểu nào sau đây là đúng ?

  • Cho các phát biểu sau: [a] Thủy phân metyl fomat bằng NaOH đun nóng, thu được axit fomic và ancol metylic. [b] Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. [c] Ở điều kiện thường, anilin là chất khí. [d] Xenlulozo thuộc loại polisaccarit. [e] Thủy phân hoàn toàn abumin thu hỗn hợp

    -aminoaxit. [f] Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng
    Số phát biểu đúng là:

  • Một dung dịch có các tính chất:

    - Hòa tan Cu[OH]2 cho phức đồng màu xanh lam

    -Bị thủy phân khi có mặt xúc tác axit hoặc enzim.

    - Không khử đươc dung dịch AgNO3/NH3 và Cu[HO]2 khi đun nóng.

    Dung dịch đó là:

  • Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

  • Thuốc thử dùng để nhận biét 2 dung dịch glucozơ và fructozơ là ?

  • Dung dịch X chứa glucozơ và saccarozơ có cùng nồng độ mol. Lấy 200 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được 34,56 gam Ag. Nếu đun nóng 100 ml dung dịch X với dung dịch H2SO4 loãng dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ sinh ra cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được lượng kết tủa Ag là

  • Khi thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ rồi đem toàn bộ sản phẩm thực hiện tráng gương thu được m gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

  • Giải thích nào sau đây là không đúng?

  • Thủy phân xenlulozo, sản phẩm thu được là:

  • Cho 136,8 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ. Thủy phân hỗn hợp X, ta thu được chất rắn Y, hòa tan chất rắn vào nước, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z có khả năng phản ứng với tối đa 0,51 mol Br2 hoặc tham gia phản ứng tráng gương và tạo ra 1,14 mol bạc. Biết glucozơ chiếm

    số mol của rắn Y. Tìm % khối lượng của saccarozơ trong X.

  • Đểsảnxuất10lítC2H5OH46°[d=0,8gam/ml]cầndùngbaonhiêukgtinhbộtbiếthiệusuấtcủacả quátrình sản xuất là80%?

  • Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân

  • Phátbiểunàosauđâysai?

  • Nhỏ dung dịch H2SO4 đặc vào saccarozơ, sinh ra khí SO2 rất độc. Để hạn chế SO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng: [a] Bông tẩm nước; [b] Bông tẩm giấm ăn; [c] Bông khô; [d] Bông có tẩm nước vôi. Biện pháp hiệu quả nhất là:

  • Ancol etylicc được điều chế từ tinh bộn bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%, hấp thụ toàn bộ lượng CO2, sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào dung dịch Ba[OH]2 dư, thu được 400 gam kết tủa và dung gijch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng dung dịch ban đầu là 259,2 gam. Giá trị của m là [H=1, C=12, O=16, Ca=40]

  • Nhận định sai là:

  • Khi cho 534,6 gam xenlulozơ phản ứng với HNO3 đặc thu được 755,1 gam hỗn hợp A gồm hai sản phẩm hữu cơ trong đó có một chất là xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc nổ. Tách xenlulozơ trinitrat cho vào bình kín chân không dung tích không đổi 2 lít rồi cho nổ [sản phẩm chỉ gồm các chất khí CO, CO2, H2, N2]. Sau đó đo thấy nhiệt độ bình là 300°C. Hỏi áp suất bình [atm] gần với giá trị nào sau đây nhất:

  • Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là ?

  • Phát biểu nào sau đây đúng?

  • Cabohiđrat Z tham gia phản ứng:

    dung dịch xanh lam
    kết tủa đỏ gạch. Cacbohiđrat Z không thể là chất nào trong các chất cho dưới đây:

  • Cho các phát biểu sau về cacbohidrat :

    [a] Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

    [b] Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

    [c] Trong dung dịch glucozơ và saccarozo đều hòa tan Cu[OH]2 tạo phức màu xanh lam.

    [d] Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

    [e] Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.

    [g] Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 [xúc tác Ni, đun nóng] tạo sorbitol.

    Số phát biểu đúng là:

  • Nhỏ dung dịch iot lên miếng chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh tím là do chuối xanh có chứa:

  • Cacbohiđrat sau khi thủy phân hoàn toàn chỉ tạo ra sản phẩm glucozơ là:

  • Thủy phân hoàn toàn 200 mL dung dịch saccarozơ, sản phẩm thu được đem phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3, thấy xuất hiện 8,64 gam Ag. Nồng độ dung dịch saccarozơ đã dùng là:

  • So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ và xenlulozơ.

    [1] Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.

    [2] Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.

    [3] Tinh bột, saccarozơ và xenlulozơ đều được cấu tạo bởi các gốc glucôzơ

    [4] Glucozơ và saccarôzơ đều kết tinh không màu.

    Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là

  • Saccarozo không tham gia phản ứng:

  • Thủy phân 51,3 gamsaccarozơtrong 100 ml dung dịch HCl 1M với hiệu suất 60%. Trung hòalượng axit bằng NaOH vừa đủ rồi cho AgNO3/NH3 [vừa đủ] vào, sau khi các phản ứng hoàn toàn thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • Miếng chuối xanh tiếp xúc với dung dịch iot cho màu xanh tím vì trong miếng chuối xanh có:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Nguyên nhân nào làm cho thiên nhiên Việt Nam khác hẳn với thiên nhiên các nước có cùng vĩ độ Tây Á, Đông Phi và Tây Phi?

  • Xu hướng quốc tế hóa và khu vực hóa nền kinh tế thế giới diễn ra với quy mô lớn và nhịp dộ cao là điều kiện để:


  • Những trở ngại chính đối với việc phát triển kinh tế xã hội ở nước ta về TNTN là :

  • Tài nguyên giữ vị trí quan trọng nhất Việt Nam hiện nay là:

  • Tài nguyên có ý nghĩa đặc biệt dối với sự phát triển kinh tế xã hội Việt Nam hiện nay là:

  • Trong các tài nguyên sau loại nào bị suy giảm nghiêm trọng nhất:

  • Để phát triển kinh tế của đất nước cần phải;

  • Nguyên nhân chính làm cho Việt Nam có nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú là;

  • Tài nguyên đất của Việt Nam rất phong phú, trong đó có nhiều nhất là;

  • Sự khác nhau cơ bản giữa đất phù sa đồng bằng sông Hồng và đất phù sa đồng bằng sông Cửu Long là:

Video liên quan

Chủ Đề