Phí tách thửa đất ở vĩnh long là bao nhiêu năm 2024

Việc thực hiện tách thửa đất trồng cây lâu năm có thể phải chịu các khoản phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

Đồ hoạ: Tuyết Lan

Đất trồng cây lâu năm là gì

Căn cứ vào Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 thì đất trồng cây lâu năm là một trong những loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp. Ngoài đất trồng cây lâu năm thì nhóm đất nông nghiệp còn có đất trồng cây hàng năm, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất nông nghiệp khác, ...

Các loại cây lâu năm được hiểu là các loại cây được gieo trồng một lần nhưng chúng có thời gian sinh trường, phát triển và thu hoạch trong nhiều năm. Theo Phụ lục số 1 được ban hành kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 14.12.2018 quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm, bao gồm các loại sau:

- Cây công nghiệp lâu năm: Là cây lâu năm cho sản phẩm dùng làm nguyên liệu để sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được.

- Cây ăn quả lâu năm: Là cây lâu năm cho sản phẩm là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến.

- Cây dược liệu lâu năm là cây lâu năm cho sản phẩm làm dược liệu.

- Các loại cây lâu năm khác là các loại cây lâu năm để lấy gỗ, làm bóng mát, tạo cảnh quan [như cây xoan, bạch đàn, xà cừ, keo, hoa sữa, bụt mọc, lộc vừng...]; kể cả trường hợp trồng hỗn hợp nhiều loại cây lâu năm khác nhau hoặc có xen lẫn cây lâu năm và cây hàng năm.

Theo đó, đất trồng cây lâu năm là loại đất chỉ được sử dụng cho mục đích trồng các loại cây lâu năm nêu trên mà không được sử dụng với mục đích khác. Nếu người sử dụng đất muốn sử dụng đất trồng cây lâu năm với mục đích khác thì phải thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định pháp luật hiện hành.

Phí tách thửa đất trồng cây lâu năm

Khi thực hiện tách thửa đất trồng cây lâu năm, người dân có thể phải chịu các khoản phí, lệ phí dưới đây:

- Phí đo đạc tách thửa: Phí này sẽ được trả cho tổ chức dịch vụ đo đạc nên khoản tiền này tính theo giá dịch vụ.

- Lệ phí trước bạ.

Trong trường hợp tách thửa gắn với việc chuyển nhượng, tặng cho,… quyền sử dụng đất, người dân sẽ phải nộp thêm lệ phí trước bạ. Căn cứ Nghị định 10/2022/NĐ-CP và điểm a khoản 3 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC:

Trường hợp 1: Giá đất tại hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho cao hơn giá đất trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành quy định:

Lệ phí trước bạ = 0,5% x [giá tại hợp đồng x m2]

Trường hợp 2: Giá đất tại hợp đồng tặng cho, chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá đất trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành quy định:

Lệ phí trước bạ = 0,5% x [giá 1m2 x giá đất trong bảng giá đất]

- Phí thẩm định hồ sơ

Trường hợp nếu chỉ tách thửa mà không bán, chuyển nhượng hay tặng cho… thì không phải nộp khoản phí này.

Ngược lại, trường hợp tách thửa để chuyển nhượng, tặng cho sẽ phải nộp phí thẩm định hồ sơ chuyển nhượng, tặng cho. Khi đó, phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành quy định nên mức thu khác nhau.

Diện tích tách thửa đất tại Vĩnh Long theo quy định hiện hành được quy định tại Quyết định 27/2021/QĐ-UBND do UBND tỉnh ban hành

Câu hỏi của bạn:

Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi muốn nhờ Luật sư tư vấn giúp như sau: Theo quy định mới nhất năm 2023 thì khi tách thửa đất tại Vĩnh Long cần diện tích, kích thước tối thiểu là bao nhiêu mới đủ điều kiện? Mong Luật sư tư vấn giúp! Tôi xin chân thành cảm ơn!

Câu trả lời của Luật sư:

Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về diện tích tách thửa đất tại Vĩnh Long, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về tích tách thửa đất tại Vĩnh Long như sau:

Cơ sở pháp lý:

  • Luật đất đai 2013;
  • Quyết định 27/2021/QĐ-UBND về lĩnh vực đất đai tại tỉnh Vĩnh Long;

1. Diện tích tách thửa đất tại Vĩnh Long được quy định tại văn bản nào?

Tách thửa đất là việc chia tách từ một thửa đất hoặc nhiều thửa đất [gọi là thửa đất bị tách] thành hai hoặc nhiều thửa đất khác nhau [gọi là thửa đất được tách].

Việc tách thửa đất không phải được tiến hành một cách tùy tiện mà phải đáp ứng những điều kiện nhất định theo quy định chung của pháp luật và quy định riêng của từng địa phương.

Tại Vĩnh Long, diện tích tối thiểu tách thửa đất được quy định tại Quyết định 27/2021/QĐ-UBND do UBND tỉnh ban hành ngày 01/11/2021 và hiện nay vẫn còn hiệu lực thi hành.

2. Diện tích tách thửa đối với đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

2.1 Thửa đất được phép tách mới tiếp giáp đường giao thông hoặc đê điều, sông, kênh, rạch công cộng, kinh mương lộ hiện hữu, có diện tích, chiều rộng, chiều dài [tính từ chỉ giới xây dựng hoặc hành lang an toàn công trình đến hết thửa đất] phải đảm bảo các điều kiện như sau:

Khu vực

Mức diện tích tối thiểu [m2]

Chiều rộng tối thiểu [m]

Chiều dài tối thiểu [m]

  1. Tại các phường, thị trấn:

– Thửa đất được phép tách mới tiếp giáp với đường giao thông, đê điều có hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng bằng hoặc lớn hơn 20m:

≥ 45

≥ 5

≥ 5

– Thửa đất được phép tách mới tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới, nhỏ hơn 20m hoặc không quy định lộ giới hoặc tiếp giáp với sông, kênh, rạch công cộng kinh mương lộ hiện hữu:

≥ 36

≥ 4

≥ 4

  1. Tại các xã:

– Thửa đất được phép tách mới tiếp giáp với đường giao thông, đê điều có hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng bằng hoặc lớn hơn 20m:

≥ 50

≥ 5

≥ 5

– Thửa đất được phép tách mới tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới, đê điều có hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng nhỏ hơn 20m hoặc không quy định lộ giới hoặc tiếp giáp với đê điều, sông, kênh, rạch công cộng, kinh mương lộ hiện hữu:

≥ 40

≥ 4

≥ 4

2.2 Thửa đất được phép tách mới không tiếp giáp với đường giao thông hoặc đê điều, sông, kênh, rạch công cộng kinh mương lộ hiện hữu, có diện tích, chiều rộng, chiều dài phải đảm bảo các điều kiện như sau:

Khu vực

Mức diện tích tối thiểu [m2]

Chiều rộng tối thiểu [m]

Chiều dài tối thiểu [m]

  1. Thửa đất được phép tách mới tại các phường, thị trấn như sau:

≥ 60

≥ 4

≥ 4

  1. Thửa đất được phép tách mới tại các xã như sau:

≥ 100

≥ 4

≥ 4

3. Diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất nông nghiệp

3.1 Diện tích tối thiểu tách thửa đối với đất nông nghiệp

  • Đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản phải đảm bảo ≥ 1.000m2.
  • Đất trồng cây lâu năm, đất nông nghiệp còn lại phải đảm bảo ≥ 500m2.

3.2 Tách thửa đất nông nghiệp để chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

  • Diện tích, kích thước của thửa mới tách để chuyển mục đích sử dụng đất phải đảm bảo diện tích, kích thước tối thiểu tại mục 2 nêu trên; Diện tích của thửa còn lại phải đảm bảo ≥ 100m2 đối với các phường, thị trấn; ≥ 200m2 đối với các xã, đồng thời kích thước tối thiểu phải đảm bảo theo quy định tại mục 2 nêu trên;

Chủ Đề