Ppi là viết tắt của từ gì

Chỉ số giá sản xuất [tiếng Anh: Producer Price Index, viết tắt: PPI] được thiết kế để phản ánh những thay đổi bình quân trong giá tất cả các hàng hoá và dịch vụ của người sản xuất ở tất cả các khâu của quá trình chế biến.

Hình minh họa

Chỉ số giá sản xuất [Producer Price Index - PPI]

Định nghĩa

Chỉ số giá sản xuất trong tiếng Anh là Producer Price Index, viết tắt là PPI. Có nhiều cách định nghĩa chỉ số giá sản xuất:

Chỉ số giá sản xuất được thiết kế để phản ánh những thay đổi bình quân trong giá tất cả các hàng hoá và dịch vụ của người sản xuất ở tất cả các khâu của quá trình chế biến. [Theo Từ điển Kinh tế học, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân]

Chỉ số giá sản xuất là chỉ số đo lường mức giá chung của sản phẩm trung gian và sản phẩm được bán buôn.

Chỉ số giá sản xuất - PPI cũng được Cục Lao động và Thống kê Mỹ tính toán và công bố hàng tháng và ghi lại mức giá sỉ bình quân thay đổi như thế nào theo thời gian.

Ý nghĩa của chỉ số giá sản xuất 

- PPI là một chỉ số hữu dụng về xu hướng đối với giá cả và phản ánh trước xu hướng chỉ số giá tiêu dùng CPI. Khi giá cả sản xuất tăng thì sau đó một vài tháng chỉ số giá tiêu dùng cũng sẽ tăng, vì các công ty chuyển tiếp chi phí sang người tiêu dùng.

- PPI mô tả mức độ thay đổi giá cả trung bình trong rổ hàng hóa cố định được mua bởi nhà sản xuất và đo lường sự lạm phát trong khu vực sản xuất của một quốc gia.

- Tóm lại, tỉ lệ phần trăm thay đổi của PPI đo lường chi phí lạm phát và dự đoán sự thay đổi sắp tới của chỉ số giá tiêu dùng CPI.

*Chỉ số giá tiêu dùng [Consumer Price Index, viết tắt: CPI] là một chỉ số cơ bản đo lường giá cả hàng hoá dịch vụ và cho biết liệu nền kinh tế có bị lạm phát hoặc giảm phát hay không.

Khi nào nên sử dụng chỉ số giá sản xuất PPI?

- Giá danh nghĩa của một hàng hóa là giá tuyệt đối của hàng hóa đó, không điều chỉnh theo lạm phát.

- Giá thực của một hàng hóa là giá tương quan với mức giá chung và được điều chỉnh theo tỉ lệ lạm phát.

- Câu hỏi đặt ra là nên dùng chỉ số nào để chuyển giá danh nghĩa sang giá thực? Điều này phụ thuộc vào loại sản phẩm mà bạn đang xem xét. Nếu đó là một sản phẩm hay một dịch vụ mà người tiêu dùng thường mua, thì chọn CPI. Nếu thay vào đó là một sản phẩm mà các doanh nghiệp thường mua thì chọn PPI.

[Tài liệu tham khảo: Kinh tế học vi mô, NXB Kinh tế TP. Hồ Chí Minh; Vietnam Finance and Investment]

PPI là một thuật ngữ khá quen thuộc với nhiều người dùng công nghệ, thế nhưng ít ai hiểu rõ chức năng cũng như nguyên lý làm việc của PPI trên màn hình thiết bị di động. Để hiểu và có cách nhìn nhận chính xác nhất về tầm quan trọng của PPI, dưới đây sẽ là bài viết khám phá bên trong màn hình điện thoại với phân tích PPI là gì? Tầm ảnh hưởng và chức năng của nó ra sao trên thiết bị di động. Nào bắt đầu với định nghĩa:

PPI là gì?

PPI là từ viết tắt của Pixels Per Inch, nó là một đơn vị đo được dùng để định lượng số lượng pixel tìm thấy trên một inch bề mặt vuông. Để rõ ràng hơn hãy tưởng tượng một inch hình vuông sẽ phân chia và sắp xếp một lưới các ô, mọi ô trong lưới đó có một pixel bên trong, số lượng ô bên trong lưới được gọi là pixel tổng hợp nhiều lưới để cấu thành PPI.

Thông thường, Pixels Per Inch sử dụng ba cụm màu cơ bản: đỏ - xanh dương và xanh lá, để phân tích và hiển thị dãy màu sắc sống động màn hình thiết bị. Bên cạnh đó, PPI cũng được tạo ra để mô tả mật độ pixel của máy quét, màn hình camera và hình ảnh kỹ thuật số.

PPI và DPI có giống nhau không?

PPI là model ngắn Pixels Per Inch và DPI là phiên bản rút gọn của Dots Per Inch . Tâm lý chung có lẽ bạn tin rằng chúng không giống nhau. Mặc dù cả hai thuật ngữ đều nói tới mật độ hay khả năng phân tích tạo màn hình sống động hơn. Chính xác thì PPI và DPI là những thứ khác nhau hoàn toàn, mặc dù PPI chủ yếu đề cập đến màn hình hay các yếu tố kỹ thuật số, ngược lại DPI là thuật ngữ được sử dụng khi bạn nói tới đến những thứ như giấy in.

Đặc tính của DPI là mô tả độ phân giải và chất lượng của một tờ giấy đo chính lường bằng số chấm mực trên bất kỳ ký tự hoặc hình vẽ cụ thể nào. Cả DPI hay PPI đều đo lường những thứ tương đương nhau, nhưng các chấm không phải là pixel hay pixel không phải là chấm, do đó DPI không giống như PPI.

Tuy nhiên, PPI hay DPI thường được sử dụng để mô tả cùng một điều cùng một tính chất vật thể. Điều đó không đúng, các công ty lớn như Google và Microsoft hoặc nhiều nhà sản xuất phần cứng thường dùng các thuật ngữ này thay thế cho nhau, nên có nhiều nhầm lẫn xung quanh khái niệm PPI và DPI.

PPI có quan trọng đối với TV, mặt kính máy tính hay điện thoại thông minh không?

Vâng, nó khá quan trọng. Khi bạn đi mua Smartphone mới, màn hình máy tính hay TV hoặc bất kỳ loại thiết bị nào khác có kính cảm ứng, bạn muốn chọn một sản phẩm có kích cỡ đường chéo to nhất. Nhưng không phải lúc nào cũng là lựa chọn đúng đắn và đây là một ví dụ:

Giả sử bạn muốn có một Smartphone mới và nó phải có kính cảm ứng lớn. Sau khi tìm kiếm trên internet, bạn quyết định rằng bạn thích Samsung Galaxy S8 và Sony Xperia XA1 Ultra. Tiền không quan trọng cùng bạn! Samsung Galaxy S8 có kính cảm ứng 5,8 inch, độ phân giải 1440 x 2960 pixel mật độ điểm ảnh 570 PPI. Đối với Sony Xperia XA1 Ultra có màn hình cảm ứng 6.0 inch, độ phân giải 1080 x 1920 pixel và mật độ điểm hình ảnh 367 PPI. Mặc dù cả hai có độ lớn màn hình tương đương nhau, độ phân giải cùng với mật độ điểm ảnh PPI của Samsung Galaxy S8 cao hơn nhiều so với những gì Sony Xperia XA1 Ultra cung cấp. Điều đó có nghĩa là có khá nhiều pixel trải rộng trên một bề mặt vật lý tương ứng với kính cảm ứng. Chúng ta không thể vẽ 570 pixel  thậm chí 367 pixel trong một ảnh có kích thước bằng một inch, vì bạn sẽ không nhìn thấy chúng.

Vì vậy, bạn sẽ không chọn điện thoại có PPI cao hơn Samsung Galaxy S8?

PPI hoặc mật độ pixel cao hơn, có nghĩa là bạn sẽ sở hữu nhiều đường nét hơn bất kỳ thứ gì được hiển thị trên màn hình cảm ứng của thiết bị. Có nghĩa là hình ảnh tốt hơn, phông chữ tốt hơn, đường nét mượt mà, và nói cách khác, chất lượng cao hơn.

Xem thêm: Tổng hợp các tính năng thông dụng trên Android 9 Pie 

Chủ Đề