Quan hệ nhượng bộ là gì

Mệnh đề nhượng bộ [concessive clause] được coi là một chủ điểm đánh giá là quan trọng bậc nhất mà bạn phải biết sử dụng trong bài viết IELTS Writing vì sự phổ biến của nó.
Đọc thêm phần Grammar để học thêm những chủ điểm ngữ pháp quan trọng nhất trong IELTS.

Mệnh đề nhượng bộ là gì?

Understand the use of concessive clause.

Mệnh đề nhượng bộ [concessive clause] là một phần trong cấu trúc câu phức complex sentence.

Một mệnh đề nhượng bộlà một mệnh đề bắt đầu bằng although hay even though và có nội dung trái ngược với thành phần chính của câu.

Ví dụ:

  • Although hes quiet, hes not shy.[Mặc dù anh ta im lặng, anh ta không xấu hổ.]

Câu này bắt đầu bằng một mệnh đề nhượng bộ [Although hes quiet Mặc dù anh ta im lặng] có nghĩa đối lập với thành phần chính của câu [hes not shy Anh ta không xấu hổ].

  • She is going to have problems finding a job even if she gets her A levels.

[Mặc dù cô ta được điểm A nhưng cô ấy sẽ gặp khó khăn khi đi xin việc làm.]

Chú ý: In spite of, despiteđồng nghĩa với although or even though.TUY NHIÊN chúng không đứng trước một mệnh đề [subject + verb] mà được theo sau bởi một danh từ hoặc danh động từ [verb+ing].

Phân tích các mệnh đề nhượng bộ và cụm từ chỉ sự nhượng bộ

Do đặc trưng academic của bài thi IELTS mà người ta khá kỵ các câu đơn. Vì thế, việc biết cách viết câu phức đúng ngữ pháp cũng là một cách để kiếm điểm trong IELTS.

Trong bài viết IELTS là gì Làm thế nào để học IELTS hiệu quả, tôi đã chỉ ra sự quan trọng của ngữ pháp trong bài thi này.

Bây giờ thì cùng tôi học thật kỹ càng chắc chắn cách dùng mệnh đề nhượng bộ đóng góp quan trọng cho câu phức trong ngữ pháp tiếng Anh.

1. Although, even though

Ví dụ:

  • He had enough money.
  • He refused to buy a new car.

Hai câu này hoàn toàn có thể được viết lại thành một câu như sau:

Although/ even though he had enough money, he refused to buy a new car.

Hoặc: He refused to buy a new car although/ even though he had enough money.

Cấu trúc:

Although/ even though/ though + subject 1 + verb 1, subject 2 + verb 2.

Hoặc:

Subject 2 + verb 2 + although/ even though/ though + subject 1 + verb 1.

Mệnh đề nhượng bộ và mệnh đề chính hoàn toàn có thể đổi chỗ cho nhau.

Ví dụ:

  • Althoughit was raining, he walked to the station = He walked to the station although it was raining. [Mặc dù trời mưa,anhta vẫn đi đến ga.]

Chú ý:

Khi though đứng cuối câu, nó đứng tách biệt với mệnh đề chính bằng dấu phẩy, và mang nghĩa tuy nhiên.

Cấu trúc này thường được đánh giá cao trong văn nói nhiều hơn và được khuyên là không nên sử dụng trong bài IELTS Writing.

All about concessive clause.

2. Despite / in spite of

Despitevàin spite ofkhông giới thiệu một mệnh đề nhượng bộ. Nó đứng trước một danh từ hay một danh động từ [averb+ingform].

Chú ý: Cấu trúc này thường được sử dụng khi hai mệnh đề cùng một chủ ngữ, tức là, cùng một chủ thể gây ra hành động.

Ví dụ:

  • He had enough money.
  • He refused to buy a new car.

Có thể gộp 2 câu trên thành :

Despite/ in spite of having enough money/ all his money, he refused to buy a new car.

Hoặc:

He refused to buy a new car despite/ in spite of having enough money/ all his money.

Cấu trúc:

Despite/ in spite+a noun
a verb + ing

Tương tự although/ even though/ though, despite/ in spite of có thể đứng ở giữa câu, sau mệnh đề chính mà không làm thay đổi nghĩa của cả câu.

Ví dụ:

  • Despite /in spite ofthe rain, he walked to the station.
  • He walked to the stationdespite/ in spite ofbeing tired.

Tham khảo các khoá học IELTS hiệu quả do tôi trực tiếp soạn giáo án và giảng dạy, để học thêm nhiều kiến thức về các chủ đề ngữ pháp như này nhé.

PHẢI NHỚ

  1. Although, even though+ subject + verb [mệnh đề nhượng bộ]
  2. In spite of, despite+ nounorverb+ing [không phải mệnh đề nhượng bộ ]
  3. Though đứng cuối câu mang nghĩatuy nhiên, ngăn cách bằng dấu phẩy.
  4. Có những điểm tương đồng về cấu trúc giữa:
  • in spite of, despite vớialthough, even though
  • because of, due to, owing to, thanks to vớibecause, since ,as, for.[Diễn tả nguyên nhân kết quả]
In spite of, despite+ danh từ
because of, due to, owing to, thanks to
although, even though+ mệnh đề
because, since ,as, for

Nếu vẫn còn băn khoăn về các chủ điểm ngữ pháp, tham khảo khoá học tiếng Anh cơ bản tại Hà Nội để trực tiếp được chữa bài rất chi tiết.

Hoặc lười đi lại thì đăng ký một suất học lớp IELTS Onlineđể được luyện tập nhiều hơn với dạng bài này.

Tôi cũng có lớp tiếng anh mất gốc online cho các bạn ở xa, một lớp học vô cùng quan trọng, là nền tảng cho việc ôn thi IELTS chính thức.

Nhiệm vụ cần làm để học tốt mệnh đề nhượng bộ

Sau khi đã đọc xong một bài lý thuyết dài như thế này, đây chính là lúc tốt nhất để luyện tập.

Có như vậy thì kiến thức này mới trở thành của bạn được, còn không thì mãi mãi chỉ là một bài viết bình thường trên mạng mà thôi.

Các bạn hãy luyện tập bằng cách chia sẻ bài viết này và đặt câu bằng tiếng Anh với tất cả các cấu trúc ngữ pháp đã học ở trên để được các bạn khác nhận xét và sửa sai giúp nhé.

Đừng quên chia sẻ để giúp mọi người cùng học tiếng Anh với bạn.

Nguồn: The Internet

Dịch bởi: Bùi Thúy Hằng

Hiệu đính: Duc Thang Bui

4.2/5 - [5 votes]
Shares
  • facebook
  • googleplus
  • twitter
  • pinterest

Video liên quan

Chủ Đề