Quốc lộ 1A chạy tốc độ bao nhiêu?

Quy định tốc độ xe máy trên quốc lộ 1A được quan tâm khá nhiều của người dân kể từ khi thông tư Thông tư 91/2015/TT-BGTVT có hiệu lực ngày 1/3/2016. Hãy cùng công ty Bình Minh [đại lý xe nâng trung quốc heli tại Việt Nam]tìm hiểu để an toàn khi tham gia giao thông.

Tốc độ này áp dụng cho đoạn đường ngoài khu vực đông dân cư có dải phân cách đối với xe con, ô tô chở người dưới 30 chỗ [trừ xe bus] và xe tải dưới 3,5 tấn. Theo bộ luật cho phép người sử dụng các phương tiện xe cơ giới gồm ô tô, xe máy chuyên dùng, xe gắn máy, kể cả xe máy điện… Như vậy mức tốc độ cho người tham gia bằng xe máy tăng thêm 10 km/h trong khu vực đông dân cư.

Loại xe cơ cơ giới đường bộ

Tốc độ tối đa[km/h]

Đường đôi[ có dải phân cách giữa]; đường một chiều có từ 2 xe cơ giới trở lên.

Đường hai chiều khồn có dải phân cách giữa đường một chiều có một làn xe cơ giới

Các phương tiện xe cơ giới, trừ các xe được quy định tại điều 8 thông tư này.

60

50

Quy định tốc độ xe máy trên quốc lộ 1A

Quy định tốc độ xe máy trên quốc lộ 1A:

Tại Điều 6, 7 Thông tư 91/2015/TT-BGTVT có hiệu lực ngày 1/3/2016 quy định về tốc độ của xe máy và xe gắn máy như sau:

Đối với đường đôi [có dải phân cách giữa]; đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên thì tốc độ tối đa là: 60km/h

Đối với đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới thì tốc độ tối đa là: 50km/h.

Như vậy, theo quy định trên thì ôtô lưu thông ở ngoài khu vực đông dân cư có dải phân cách được đi tốc độ tối đa là 90 km/h đối với xe con, ôtô chở người dưới 30 chỗ [trừ xe bus] và ôtô tải dưới 3,5 tấn.

Xe khách trên 30 chỗ và xe tải trên 3,5 tấn được lưu thông với tốc độ 80 km/h. Bus; ôtô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ôtô chuyên dùng được đi tốc độ tối đa là 70 km/h và ôtô kéo rơ moóc; ôtô kéo xe khác là 60 km/h. Trong khu vực đông dân cư ôtô được lưu thông với tốc độ tối đa là: 60km/h.

Có thể bạn quan tâm đến các tin tức khác: vụ giết tài xế cướp xe taxi

Trên đây là nguồn tin tham khảo trên [Vnexpress.net], Quý khách cần bất cứ thêm thông tin nào vui lòng tra cứu thêm. Cảm ơn quý khách đã quan tâm

Tốc độ tối đa là tốc độ mà người tham gia giao thông được phép đi trong giới hạn cho phép mà pháp luật quy định. Hành vi vượt quá tốc độ bị coi là hành vi vi phạm pháp luật, căn cứ vào tốc độ đi so với tốc độ giới hạn sẽ là căn cứ để xử phạt vi phạm hành chính. Vậy quy định tốc độ xe máy trên quốc lộ 1a như thế nào? Bài viết dưới đây của Luật sư X sẽ chia sẻ đến bạn nội dung kiến thức nêu trên. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích cho bạn đọc

Căn cứ pháp lý

Luật Giao thông đường bộ năm 2008

Thông tư 31/2019/TT-BGTVT

Quy định tốc độ xe máy trên quốc lộ 1a

Tốc độ tối đa là tốc độ mà người tham gia giao thông được phép đi trong giới hạn cho phép mà pháp luật quy định. Có thể thấy, người tham gia giao thông không được vượt biển giới hạn về tốc độ cho phép – Hành vi vượt quá tốc độ bị coi là hành vi vi phạm pháp luật, căn cứ vào tốc độ đi so với tốc độ giới hạn sẽ là căn cứ để xử phạt vi phạm hành chính.

Mạng lưới đường bộ được chia thành sáu hệ thống, gồm: quốc lộ, đường đô thị, đường tỉnh, đường huyện, đường xã và đường chuyên dùng. Trong đó, Quốc lộ là đường nối liền Thủ đô Hà Nội với trung tâm hành chính cấp tỉnh; nối liền trung tâm hành chính cấp tỉnh từ 3 địa phương trở lên; đường nối liền từ cảng hàng không quốc tế, cảng biển quốc tế đến các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính trên đường bộ; đường có vị trí đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng, khu vực [Căn cứ Khoản 1a Điều 39 Luật giao thông đường bộ 2008].

Tốc độ cho phép trên quốc lộ 1a xe máy

Tại Điều 4 Thông tư số: 31/2019/TT-BGTVT của Bộ GTVT ban hành Quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ [Thông tư 31/2019/TT-BGTVT] có quy định: “ Khi tham gia giao thông trên đường bộ, người điều khiển phương tiện phải nghiêm chỉnh chấp hành quy định về tốc độ, khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe [thuộc chủng loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng] được ghi trên biển báo hiệu đường bộ…”

Theo Khoản 2 Điều 3 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT thì xe cơ giới gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy [kể cả xe máy điện] và các loại xe tương tự.

Điều 6, Điều 7 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định cụ thể về tốc độ tối đa của xe cơ giới như sau:

“ Điều 6. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư [trừ đường cao tốc]

Loại xe cơ giới đường bộTốc độ tối đa [km/h]Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lênĐường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giớiCác phương tiện xe cơ giới, trừ các xe được quy định tại Điều 8 Thông tư này.6050

 Điều 7. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư [trừ đường cao tốc]

Loại xe cơ giới đường bộTốc độ tối đa [km/h]Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lênĐường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giớiXe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ [trừ xe buýt]; ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn.9080Xe ô tô chở người trên 30 chỗ [trừ xe buýt]; ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn [trừ ô tô xi téc].8070Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng [trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông].7060Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc.6050

Theo đó, căn cứ vào các quy định pháp luật trên ta có Tốc độ cho phép của xe máy trên quốc lộ là:

Thứ nhất: Tốc độ tối đa cho phép của xe máy trong khu vực đông dân cư [trừ đường cao tốc] là:

– Trên đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên là 60 km/h;

– Trên đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới là 50 km/h.

Thứ hai: Tốc độ tối đa cho phép của xe máy ngoài khu vực đông dân cư [trừ đường cao tốc] là:

– Trên đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên là 70 km/h;

– Trên đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới là 60 km/h.

Quy định tốc độ oto trên quốc lộ 1a

Tại Điều 6, 7 Thông tư 91/2015/TT-BGTVT có hiệu lực ngày 1/3/2016 quy định về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ nêu rõ:

Loại xe cơ giới đường bộTốc độ tối đa [km/h]Đường đôi [có dải phân cách giữa]; đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lênĐường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có một làn xe cơ giớiCác phương tiện xe cơ giới, trừ các xe được quy định tại Điều 8 Thông tư này.6050

Điều 6. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới trên đường bộ [trừ đường cao tốc] trong khu vực đông dân cư.

Loại xe cơ giới đường bộTốc độ tối đa [km/h]Đường đôi [có dải phân cách giữa]; đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lênĐường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có một làn xe cơ giớiXe con, xe chở người đến 30 chỗ [trừ xe buýt]; xe tải có trọng tải đến 3,5 tấn.9080Xe chở người trên 30 chỗ [trừ xe buýt]; xe tải có trọng tải trên 3,5 tấn.8070Bust; ôtô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ôtô chuyên dùng;  môtô.7060Ôtô kéo rơ moóc; ôtô kéo xe khác.6050

Như vậy, theo quy định trên thì ôtô lưu thông ở ngoài khu vực đông dân cư có dải phân cách được đi tốc độ tối đa là 90 km/h đối với xe con, ôtô chở người dưới 30 chỗ [trừ xe bus] và ôtô tải dưới 3,5 tấn.

Xe khách trên 30 chỗ và xe tải trên 3,5 tấn được lưu thông với tốc độ 80 km/h. Bus; ôtô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ôtô chuyên dùng được đi tốc độ tối đa là 70 km/h và ôtô kéo rơ moóc; ôtô kéo xe khác là 60 km/h. Trong khu vực đông dân cư ôtô được lưu thông với tốc độ tối đa là: 60km/h.

Mời bạn xem thêm bài viết

  • Mất bằng lái xe có phải thi lại hay không
  • Chủ xe hay người vi phạm giao thông sẽ lấy xe bị tạm giữ
  • Nghị định về bảo vệ dân phố mới nhất
  • Hướng dẫn cách tính điểm tốt nghiệp đại học theo tín chỉ
  • Biển báo nguy hiểm có đặc điểm gì

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Quy định tốc độ xe máy trên quốc lộ 1a”. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất, thủ tục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, mẫu đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, bảo hộ logo công ty, hợp pháp hóa lãnh sự bộ ngoại giao, cấp phép bay flycam, hợp pháp hóa lãnh sự bộ ngoại giao, dịch vụ luật sư tư vấn ly hôn, dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, dịch vụ luật sư thành lập công ty trọn gói giá rẻ… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp. Gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 0833.102.102

  • Facebook: www.facebook.com/luatsux
  • Tiktok: //www.tiktok.com/@luatsux
  • Youtube: //www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Tốc độ hạn chế tối đa là gì?

Tốc độ hạn chế tối đa là tốc độ lớn nhất trên một tuyến đường, đoạn đường hoặc làn đường được cấp có thẩm quyền quy định.

Đường quốc lộ là gì?

Quốc lộ là đường nối liền trung tâm hành chính cấp tỉnh từ 3 địa phương trở lên; đường nối liền từ cảng biển quốc tế, cảng hàng không quốc tế đến các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính…

Quốc lộ 1A đi vận tốc bao nhiêu?

Tốc độ tối đa tại quốc lộ 1A là 90 km/h.

Đường quốc lộ xe máy chạy tốc độ bao nhiêu?

Như vậy, theo quy định trên thì tốc độ cho phép trên quốc lộ dành cho xe máy không phải là đường cao tốc sẽ không quá 40 km/h. Đối với các loại xe máy chuyên dùng chạy trên cao tốc thì tốc độ tối đa không quá 120km/h.

Đường 1 chiều được đi bao nhiêu km?

Quy định về tốc độ tối đa của các loại xe - Tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: tối đa 60 km/h. - Tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: tối đa 50 km/h.

Quốc lộ 1 chạy từ đâu đến đâu?

Quốc lộ 1A có điểm bắt đầu [km0] là tại cửa khẩu Hữu Nghị tỉnh Lạng Sơn và điểm kết thúc tại km 2360 thuộc thị trấn Năm Căn tỉnh Cà Mau. Quốc lộ 1A nối liền 4 thành phố lớn là Hà Nội – Đà Nẵng – TP HCM – Cần Thơ, đi qua tổng cộng 31 tỉnh, thành.

Chủ Đề