Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tiếng anh là gì năm 2024

chia sẻ thông tin với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương, hoàn thành trong tháng 10 năm 2019.

Develop a decree regulating the National Database on Insurance,documents on technical standards, technical regulations, data structures for connecting and sharing information with information systems, databases of ministries, sectors and localities, completed in October 2019.

Đây là yếu tố tác động mạnh mẽ vào quá trình chuẩn hóa vàhài hòa hóa tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và lao động và giúp các doanh nghiệp ASEAN gia tăng cơ hội thâm nhập thị trường ASEAN và quốc tế đồng thời hài hòa một số tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật của ASEAN với tiêu chuẩn quốc tế phù hợp với Chương trình Sáng kiến ASEAN về Kết nối ASEAN 2025.

This powerful factor has impact on the process of standardization andharmonization of standards, technical regulations and labor that helps ASEAN 's businesses to increase opportunities to penetrate ASEAN and international markets as well as harmonizing a number of ASEAN 's standards and technical regulations with international standards in line with the ASEAN Initiative Program on ASEAN Connectivity 2025.

Tổ chức và quản lý hoạt động của mạng lưới quốc gia thông báo vàhỏi đáp về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và đánh giá sự phù hợp;

Check and evaluation the conformity of construction design compared to the design task andcompared with standards, technical standards are applicable to the work;

Những phương pháp này bao gồm các loại khác nhau của cấm phân bổ, cấp giấy phép, hạn chế số lượng,Quy định hải quan, tiêu chuẩn kỹ thuật và các quy định an toàn, kỷ luật tự giác, cung cấp chống bán phá giá các biện pháp.

These methods include a variety of types of prohibitions, quoting, licensing, quantitative restrictions,requirements of customs authorities, technical standards and safety regulations, Voluntary self-limitation of supply, antidumping measures.

Với mục đích nângcao hệ thống chất lượng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, từng bước hoàn thiện tiêu chuẩn quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực nông nghiệp.

Tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành tự nguyện áp dụng ban hành trước thời điểm có hiệu lực của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật chưa được chuyển đổi thànhtiêu chuẩn quốc gia được tiếp tục sử dụng đến thời hạn chuyển đổi quy định tại khoản 2 Điều 6, khoản 2 Điều 7 Nghị định này.

Vietnam standards, branches' standards for voluntary application issued before the effective date of the Law on Standards and Technical Regulations that have not been converted into national standards may continue to use until the the conversion time limit specified in Clause 2, Article 6, clause 2 of Article 7 of this Decree.

Cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo trình tự, thủ tục quy định tạikhoản 1 Điều 32 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Governmental agencies organize to develop draft of national technical regulations in accordance with the order andprocedures prescribed in Clause 1 of Article 32 of the Law on Standards and Technical Regulations;

Chứng nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm là quá trình kiểm tra, thử nghiệm, xemxét, đánh giá và chứng nhận sự phù hợp của một kiểu loại sản phẩm với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định hiện hành của Bộ Giao thông vận tải về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;”.

Certification of type approval is a process of inspection, testing, examination,assessment and certification of the conformity of a particular type of product with standards, technical regulations and applicable regulations of the Ministry of Transport on technical safety, quality and environmental protection;”.

Thuật ngữ" tài liệu quy chuẩn" là một thuật ngữ chung bao gồm các tài liệu như các tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật, quy phạm thực hành và văn bản pháp quy.

Tôi có thể sử dụng các tàiliệu tiêu chuẩn từ danh sách các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật khác của CU?

Đánh giá hiện trạng môi trường đất tại các KKT/ KCNC/ KCN/ CCN vàso sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường hiện hành.

Assessment of the environmental status of the land in the EZ/HTP/ IPs/ ICs and compared to standards, technical regulations current environment.

Trừ các quy định trong khoản 2 và 3 của Điều này,Chương này áp dụng đối với tất cả tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy trình đánh giá sự phù hợp như được xác định trong Hiệp định TBT, có thể trực tiếp hoặc gián tiếp, ảnh hưởng đến thương mại hàng hóa giữa các Bên.

Unless otherwise provided in paragraphs 3 and 4,this Section shall apply to all standards, technical regulations, and conformity assessment procedures of the central level of government that may, directly or indirectly, affect trade in goods between the parties.

( d) tăng cường hợp tác trong hoạt động xây dựng vàhoàn thiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy trình đánh giá sự phù hợp;

(c) enhancing cooperation in the development and improvement of standards, technical regulations, and conformity assessment procedures;

Các công trình xây dựng phục vụ cho người khuyết tậthọc tập phải bảo đảm các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật về xây dựng;

The buildings served for thelearning disability must ensure the standardization, technical regulation under the provisions of the law on construction;

Việc xem xét điều kiện để cấp Giấy chứng nhận cửa hàng xăng dầu đủ điều kiện bánlẻ xăng dầu thực hiện theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành:

The consideration of the conditions for granting certificates of petrol stationseligible retail gasoline comply with the standards, technical regulations applicable:

( b) đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy trình đánh giá sự phù hợp không tạo ra những trở ngại không cần thiết đối với thương mại; và.

(b) ensure that standards, technical regulations, and conformity assessment procedures do not create unnecessary obstacles to trade; and.

Khuyến khích các tổ chức chịu trách nhiệm về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy trình đánh giá sự phù hợp tại mỗi Bên sẽ hợp tác về các vấn đề cùng quan tâm;

(f) encouraging the bodies responsible for standards, technical regulations and conformity assessment procedures in each Party to cooperate on matters of mutual interest;

Hàng rào kỹ thuật đối với thương mại là các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hoặc thủ tục mà một nước áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu.

Technical barriers to trade are standards, technical regulations or procedures that a country applies to imported goods.

Chương này áp dụng đối với toàn bộ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy trình đánh giá sự phù hợp của các cơ quan chính quyền trung ương và địa phương mà có thể ảnh hưởng đến thương mại hàng hóa giữa các Bên.

This Chapter shall apply to all standards, technical regulations, and conformity assessment procedures of central and local government bodies that may affect the trade in goods between the Parties.

Với các Mục đích đảm bảo rằngcác tiêu chuẩn, các quy chuẩn kỹ thuật và các quy trình đánh giá sự phù hợp không tạo ra những trở ngại không cần thiết đối với thương mại hàng hóa giữa các Bên, các Bên sẽ phải, nếu có thể, hợp tác trong lĩnh vực tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy trình đánh giá sự phù hợp.

For the purposes of ensuring that standards, technical regulations and conformity assessment procedures do not create unnecessary obstacles to trade in goods among the Parties, the Parties shall, where possible, cooperate in the field of standards, technical regulations and conformity assessment procedures.

( f) trao đổi thông tin,theo yêu cầu của một Bên, về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy trình đánh giá sự phù hợp;

(f) exchanging information, upon request of a Party, on standards, technical regulations, and conformity assessment procedures;

Đánh giá về hiện trạng môi trường không khí, tiếng ồn tại các KKT/ KCNC/ KCN/ CCN vàso sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường hiện hành.

Assessment of the environmental status of air, noise in the EZ/ HTP/ IPs/ ICs andcompared to standards, technical regulations current environment.

Đánh giá hiện trạng môi trường nước tại các KKT/ KCNC/ KCN/ CCN về chất lượng, tổng lượng thải( ước tính trong năm lập báo cáo)và so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường hiện hành.

Evaluation of water environment in the EZ/ HTP/ IPs/ ICs in quality, the total amount of waste(estimated in the reporting year)