Short text là gì

02/11/2020 2,442

Câu hỏi Đáp án và lời giải

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Trong bài viết dưới đây chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về các kiểu dữ liệu và các trường dữ liệu tạo thành mỗi bảng trong Microsoft Access. Cùng tìm hiểu nhé!

DỮ LIỆU KIỂU TEXT / SHORT TEXT TRONG ACCESS

  • DỮ LIỆU KIỂU TEXT / SHORT TEXT TRONG ACCESS
  • DỮ LIỆU KIỂU NUMBER
  • DỮ LIỆU KIỂU CURRENCY
  • DỮ LIỆU KIỂU YES/NO
  • DỮ LIỆU KIỂU DATE/TIME
  • DỮ LIỆU KIỂU RICH TEXT
  • DỮ LIỆU KIỂU CALCULATED FIELD
  • DỮ LIỆU KIỂU ATTACHMENT
  • DỮ LIỆU KIỂU HYPERLINK
  • DỮ LIỆU KIỂU MEMO / LONG TEXT
  • Dữ liệu kiểu Text / Short Text trong Access
  • Dữ liệu kiểu Number
  • Dữ liệu kiểu Currency
  • Dữ liệu kiểu Yes/No
  • Dữ liệu kiểu Date/Time
  • Dữ liệu kiểu Rich Text
  • Dữ liệu kiểu Calculated Field
  • Dữ liệu kiểu Attachment
  • Dữ liệu kiểu Hyperlink
  • Dữ liệu kiểu Memo / Long Text

Dữ liệu kiểu Text hay Short Text được dùng trong các trường hợp bạn muốn lưu trữ tên riêng, địa chỉ, tên đường hay tên phố …

DỮ LIỆU KIỂU NUMBER

Kiểu dữ liệu này sẽ phù hợp cho việc lưu trữ dữ liệu chẳng hạn như số lượng của một sản phẩm, khoảng cách, số học sinh, số khách hàng,…

DỮ LIỆU KIỂU CURRENCY

Dữ liệu kiểu Currency dùng cho việc lưu trữ lượng tiền của mỗi đơn vị tiền tệ nhất định. Lưu ý rằng trong trường hợp mà bạn làm việc với nhiều đơn vị tiền tề thì bạn không nên sử dụng kiểu dữ liệu Currency này. Thay vào đó hãy tách riêng giá trị tiền tệ cùng đơn vị tiền tệ thành 2 trường riêng biệt trong bảng.

DỮ LIỆU KIỂU YES/NO

Dữ liệu kiểu Yes/No thích hợp cho các câu trả lời hoặc các trường mà chỉ cần thực hiện lưu trữ giá trị có hoặc không. Giả sử như bạn lưu trữ dữ liệu về nhân viên để thực hiện tính thuế thu nhập, thì lúc này sẽ có 1 trường là “Đã có con hay chưa”, vậy kiểu dữ liệu của trường này có thể là Yes/No

DỮ LIỆU KIỂU DATE/TIME

Dữ liệu kiểu Date/Time sẽ phù hợp cho việc lưu trữ giá trị về thời gian

DỮ LIỆU KIỂU RICH TEXT

Dữ liệu kiểu Rich Text thì dùng cho việc lưu trữ dữ liệu cả kiểu chữ và cả kiểu số cùng với định dạng về font chữ và màu sắc, có thể được hiển thị trên những control đã có hỗ trợ rich text

DỮ LIỆU KIỂU CALCULATED FIELD

Dữ liệu kiểu này giúp lưu trữ giá trị sẽ được tính toán từ trường khác trong cùng bảng

DỮ LIỆU KIỂU ATTACHMENT

Dữ liệu kiểu Attachment sẽ phù hợp với việc lưu trữ file đính kèm

DỮ LIỆU KIỂU HYPERLINK

Dữ liệu kiểu Hyperlink giúp lưu trữ siêu liên kết

DỮ LIỆU KIỂU MEMO / LONG TEXT

Dữ liệu kiểu Memo/Long text có tác dụng lưu trữ dữ liệu là các đoạn text dài, dài hơn lượng text mà các kiểu dữ liệu Short Text cho phép

Trên đây chúng tôi đã thông tin tới bạn đọc các kiểu dữ liệu trong Microsoft Access mà bạn nên biết. Để có thêm nhiều kiến thức mời bạn đọc tham khảo những khoá học Word, học Excel online

Mỗi trường trong một bảng có các thuộc tính và các thuộc tính này xác định đặc điểm và hành vi của trường. Thuộc tính quan trọng nhất trong một trường là kiểu dữ liệu – data type của nó. Kiểu dữ liệu của trường xác định loại dữ liệu nào có thể lưu trữ.

MS Access hỗ trợ các loại dữ liệu khác nhau, mỗi loại có một mục đích cụ thể.

  • Kiểu dữ liệu xác định loại giá trị mà người dùng có thể lưu trữ trong các trường.
  • Mỗi trường có thể lưu trữ dữ liệu chỉ bao gồm một loại dữ liệu duy nhất.

Dưới đây là một số loại dữ liệu phổ biến nhất được sử dụng trong cơ sở dữ liệu Microsoft Access.

Short Text Đoạn văn bản hoặc văn bản kết hợp số, bao gồm cả các số không yêu cầu tính toán [ví dụ: số điện thoại, mã bưu điện…], thường dùng để lưu trữ tên riêng, địa chỉ, tên đường, tên phố… Tối đa 255 ký tự
Long Text Đoạn text dài hoặc kết hợp đoạn text và số, phù hợp với các mô tả cần số lượng lớn văn bản [như mô tả sản phẩm]. Từ 63 đến 999 ký tự
Number Dữ liệu dạng số, có thể sử dụng để tính toán, phù hợp cho việc lưu trữ dữ liệu như số lượng của một sản phẩm, khoảng cách, số học sinh, số khách hàng… 1, 2, 4 hoặc 8 byte
Date/Time Giá trị date/time để lưu trữ dữ liệu dạng thời gian tư năm 100 đến 9999. 8 byte
Currency Giá trị tiền tệ và dữ liệu số được sử dụng với các phép tính toán có từ một đến bốn chữ số thập phân, phù hợp cho việc lưu trữ lượng tiền của một đơn vị tiền tệ nhất định. 8 byte
AutoNumber Một số thứ tự duy nhất [tăng thêm 1] hoặc số ngẫu nhiên được chỉ định bởi Microsoft Access mỗi khi bản ghi mới được thêm vào bảng. 4 byte
Yes/No Dữ liệu kiểu Yes/No phù hợp với các câu trả lời hay các trường mà chỉ cần lưu trữ giá trị có hoặc không 1 bit
Kiểu dữ liệu Mô tả Kích thước

Nếu bạn sử dụng các phiên bản trước của Access thì sẽ có một chút khác biệt trong tên gọi các kiểu dữ liệu.

Từ Access 2013 xuất hiện kiểu dữ liệu short text và long text, còn ở các bản trước thì gọi là text và memo.

Ngoài ra còn một số kiểu dữ liệu chuyên dụng khác, bạn có thể chọn trong Access.

Dưới đây là một số loại dữ liệu phổ biến nhất được sử dụng trong cơ sở dữ liệu Microsoft Access.

Attachment

Các File đính kèm chẳng hạn như hình ảnh kỹ thuật số, phù hợp với việc lưu trữ file đính kèm trên mỗi bản ghi. Kiểu dữ liệu này không có trong các phiên bản trước của Access.

Tối đa 2 GB

OLE objects

Các đối tượng OLE sử dụng để lưu trữ hình ảnh, âm thanh, video hoặc các đối tượng nhị phân lớn [Binary Large Object]

Tối đa 2 GB

Hyperlink

Chuỗi ký tự được sử dụng như 1 địa chỉ siêu liên kết

Tối 2048 ký tự

Lookup Wizard

Lookup Wizard không thực sự là kiểu dữ liệu. Khi bạn chọn mục này, trình hướng dẫn bắt đầu giúp bạn xác định trường tra cứu đơn giản hoặc phức tạp.

Trường tra cứu đơn giản sử dụng nội dung của bảng khác hoặc danh sách giá trị để xác thực nội dung của một giá trị trên mỗi hàng. Trường tra cứu phức tạp cho phép bạn lưu trữ nhiều giá trị của cùng loại dữ liệu trong mỗi hàng.

Phụ thuộc vào kiểu dữ liệu của trường tra cứu

Calculated

Có thể tạo một biểu thức sử dụng dữ liệu từ một hay nhiều trường. Bạn có thể chỉ định các loại dữ liệu kết quả khác nhau từ biểu thức.

Kiểu dữ liệu Mô tả Kích thước

Đây là tất cả các kiểu dữ liệu khác nhau mà bạn có thể chọn khi tạo các trường trong bảng Microsoft Access.

Bài trước: Tạo Cơ sở dữ liệu [Database] trong Access 2016

Bài tiếp: Tạo Bảng [Table] trong Access 2016

Trong bài trước, chúng ta đã biết cách để tạo bảng trong Access, trong bài viết này, chúng ta sẽ đi tìm hiểu về các kiểu dữ liệu hay các trường dữ liệu tạo nên mỗi bảng của Access. Mới đầu khi nghe nhắc tới khái niệm kiểu dữ liệu, các bạn có thể cảm thấy khó hiểu khi dữ liệu kiểu text có thể chứa được không những các đoạn văn, các kí tự mà còn các con số nữa nhưng dữ liệu kiểu Number lại chỉ chứa được dữ liệu là những con số mà thôi. Trong trường hợp nào, chúng ta dùng kiểu dữ liệu như thế nào cho hợp lý thì chúng ta sẽ theo dõi trong phần sau đây:

Dữ liệu kiểu Text / Short Text trong Access

Dữ liệu kiểu Text hay Short Text trong Access dùng trong trường hợp chúng ta muốn lưu trữ tên riêng, địa chỉ, tên đường, tên phố …

Dữ liệu kiểu Number

Dữ liệu kiểu Number phù hợp cho việc lưu trữ dữ liệu như số lượng của một sản phẩm, khoảng cách, số học sinh, số khách hàng, v.v …

Dữ liệu kiểu Currency

Dữ liệu kiểu Currency phù hợp cho việc lưu trữ lượng tiền của một đơn vị tiền tệ nhất định. Lưu ý: trong trường hợp bạn làm việc với nhiều đơn vị tiền tề thì không nên dùng kiểu dữ liệu Currency này, mà cần tách riêng giá trị tiền tệ và đơn vị tiền tệ ra làm 2 trường riêng biệt trong bảng.

Dữ liệu kiểu Yes/No

Dữ liệu kiểu Yes/No phù hợp với các câu trả lời hay các trường mà chỉ cần lưu trữ giá trị có hoặc không, ví dụ khi bạn lưu trữ dữ liệu về nhân viên để tính thuế thu nhập, thì sẽ có 1 trường là “Đã có con hay chưa” thì kiểu dữ liệu của trường này có thể là Yes/No

Dữ liệu kiểu Date/Time

Dữ liệu kiểu Date/Time phù hợp cho việc lưu trữ giá trị về thời gian

Dữ liệu kiểu Rich Text

Dữ liệu kiểu Rich Text phù hợp cho việc lưu trữ dữ liệu cả kiểu chữ và cả kiểu số với định dạng về font chữ và màu sắc và có thể được hiển thị trên những control có hỗ trợ rich text

Dữ liệu kiểu Calculated Field

Dữ liệu kiểu Calculated Field lưu trữ giá trị được tính toán từ trường khác trong cùng bảng

Dữ liệu kiểu Attachment

Dữ liệu kiểu Attachment phù hợp với việc lưu trữ file đính kèm

Dữ liệu kiểu Hyperlink

Dữ liệu kiểu Hyperlink lưu trữ siêu liên kết

Dữ liệu kiểu Memo / Long Text

Dữ liệu kiểu Memo/Long text lưu trữ dữ liệu là những đoạn text dài, dài hơn lượng text mà kiểu dữ liệu Short Text cho phép

Chủ Đề