Siêu âm đánh giá đa thai bs trọng

  • 1. ĐÁNH GIÁ ĐA THAI BS. NGUYỄN QUANG TRỌNG KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH BỆNH VIỆN AN BÌNH-TP.HCM
  • 2. Đại cƣơng.  Phôi thai học.  Khảo sát màng đệm và màng ối:  Tam cá nguyệt I.  Sau tam cá nguyệt I.  Khảo sát chiều dài cổ tử cung.  Các biến chứng của đa thai:  Hội chứng truyền máu thai-thai [TTTS].  Hội chứng tắc mạch thai đôi [TES].  Thai đôi thiếu tim [Acardiac twinning].  Thai dính nhau.  Thai trong thai.
  • 3. Đại cƣơng.  Phôi thai học.  Khảo sát màng đệm và màng ối:  Tam cá nguyệt I.  Sau tam cá nguyệt I.  Khảo sát chiều dài cổ tử cung.  Các biến chứng của đa thai:  Hội chứng truyền máu thai-thai [TTTS].  Hội chứng tắc mạch thai đôi [TES].  Thai đôi thiếu tim [Acardiac twinning].  Thai dính nhau.  Thai trong thai.
  • 4. Trƣớc đây, tần suất trẻ sinh đôi khoảng 1-1,5% trẻ sinh sống [live birth].  Nhƣng những năm gần đây có sự gia tăng nhanh chóng tỷ lệ đa thai, có 2 lý do đƣợc đƣa ra:  Tuổi của thai phụ ngày càng lớn lúc mang thai.  Sự gia tăng các trƣờng hợp thụ thai có sự trợ giúp y khoa. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
  • 5. Khoảng 50% các trƣờng hợp sinh đôi và phần lớn các trƣờng hợp sinh 3 trở lên bị sinh non hoặc sinh thiếu cân.  Tỷ lệ trẻ chết chu sinh [perinatal] ở trẻ sinh đôi gấp 5- 10 lần so với trẻ sinh đơn.  Thai phụ đa thai cũng có tỷ lệ sảy thai và các biến chứng trong thời kỳ mang thai cao hơn bình thƣờng. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
  • 6. Đại cƣơng.  Phôi thai học.  Khảo sát màng đệm và màng ối:  Tam cá nguyệt I.  Sau tam cá nguyệt I.  Khảo sát chiều dài cổ tử cung.  Các biến chứng của đa thai:  Hội chứng truyền máu thai-thai [TTTS].  Hội chứng tắc mạch thai đôi [TES].  Thai đôi thiếu tim [Acardiac twinning].  Thai dính nhau.  Thai trong thai.
  • 7. HỌC  Thai đôi đƣợc chia làm 2 loại:  Thai đôi dị hợp tử: Dizygotic Twins [DZ twins]: 70% [còn gọi là thai đôi giả].  Thai đôi đồng hợp tử: Monozygotic Twins [MZ twins]: 30% [còn gọi là thai đôi thật]. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
  • 8. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 THAI ĐÔI DỊ HỢP TỬ [DZ TWINS] THƢỜNG XẢY RA Ở CÁC THAI PHỤ: - Có thai sau khi dùng thuốc kích thích rụng trứng. - Thai phụ có tiền sử gia đình sinh con dị hợp tử. - Thai phụ > 35 tuổi. - Chủng tộc: Châu Phi > Châu Âu > Châu Á.
  • 9. HỌC C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212  Thai đôi dị hợp tử: 70%.  Từ hai hợp tử [zygote] hình thành hai thai.  Hình thành 2 phôi thai với 2 màng đệm, 2 màng ối, 2 túi noãn hoàn.  Chúng có thể có hai bánh nhau riêng biệt hoặc bánh nhau hòa làm một.
  • 10. HỌC  Thai đôi đồng hợp tử : 30%.  Từ một hợp tử [zygote] phân chia thành hai thai.  Màng đệm [chorionicity] và màng ối [amnionicity] của MZ twins tùy thuộc vào giai đoạn phân chia. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
  • 11. HỌC  Dichorionic diamniotic twins [DC/DA twins]: 25%.  Sự phân chia hợp tử diễn ra trong 4 ngày đầu sau thụ thai, giữa giai đoạn 2 tế bào và giai đoạn morula.  Hình thành 2 phôi thai với 2 màng đệm, 2 màng ối, 2 túi noãn hoàn.  Chúng có thể có hai bánh nhau riêng biệt hoặc bánh nhau hòa làm một. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
  • 12. HỌC C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
  • 13. HỌC  Monochorionic diamniotic twins [MC/DA twins]: 70%.  Sự phân chia diễn ra giữa ngày thứ 4 và ngày thứ 8 sau thụ thai, vào giai đoạn phân chia của khối TB lót trong.  Hình thành 2 phôi thai với 1 màng đệm, 2 màng ối, 2 túi noãn hoàn.  Chúng có một bánh nhau chung. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
  • 14. HỌC  Monochorionic monoamniotic twins [MC/MA twins]: 4%.  Sự phân chia diễn ra sau ngày thứ 8 thụ thai, vào giai đoạn phân chia đĩa phôi.  Hình thành 2 phôi thai với 1 màng đệm, 1 màng ối, 1 túi noãn hoàn.  Chúng có một bánh nhau chung. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
  • 15. HỌC  Nếu sự phân chia diễn ra sau ngày thứ 13 thụ thai thì sự phân chia thƣờng không hoàn toàn, kết quả là hình thành thai đôi dính nhau [conjoined twins]. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
  • 16. đôi hai màng đệm/hai màng ối [DC/DA twins]: nếu sự phân chia diễn ra trong vòng 4 ngày đầu sau thụ thai [25%]. - Thai đôi một màng đệm/hai màng ối [MC/DA twins]: nếu sự phân chia diễn ra giữa ngày thứ 4 và ngày thứ 8 sau thụ thai [70%]. - Thai đôi một màng đệm/một màng ối [MC/MA twins]: nếu sự phân chia diễn ra sau ngày thứ 8 sau thụ thai [4%]. - Thai đôi dính nhau [conjoined twins]: nếu sự phân chia diễn ra sau ngày thứ 13 sau thụ thai. Kypros Nicolaides et al. Diploma in Fetal Medicine & ISUOG Educational Series. 2001
  • 17. HỌC Kypros Nicolaides et al. Diploma in Fetal Medicine & ISUOG Educational Series. 2001
  • 18. Đại cƣơng.  Phôi thai học.  Khảo sát màng đệm và màng ối:  Tam cá nguyệt I.  Sau tam cá nguyệt I.  Khảo sát chiều dài cổ tử cung.  Các biến chứng của đa thai:  Hội chứng truyền máu thai-thai [TTTS].  Hội chứng tắc mạch thai đôi [TES].  Thai đôi thiếu tim [Acardiac twinning].  Thai dính nhau.  Thai trong thai.
  • 19. MÀNG ĐỆM VÀ MÀNG ỐI  Màng đệm và màng ối đóng vai trò quan trọng trong chẩn đoán và tiên lƣợng thai.  Bánh nhau [đƣợc hình thành từ màng đệm] trong MC/DA twins luôn luôn có sự thông nối [anastomosis] giữa tuần hoàn của hai thai. Thông nối này có thể là động-động mạch, động-tĩnh mạch hoặc tĩnh-tĩnh mạch và có thể gây nên hội chứng truyền máu thai-thai [twin-twin transfusion syndrome - TTTS].  Ngƣợc lại, trong DC/DA twins, bánh nhau có thể hòa làm một nhƣng không bao giờ có sự thông nối tuần hoàn giữa hai thai. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
  • 20. MÀNG ĐỆM VÀ MÀNG ỐI  Việc chẩn đoán nguyên nhân của sự phát triển không cân đối hai thai tùy thuộc vào màng đệm [chorionicity]:  Đối với DC/DA twins thì thƣờng là do thai chậm phát triển trong tử cung [intrauterine growth restriction - IUGR] của một trong hai thai.  Đối với MC/DA twins thì thƣờng là do hội chứng truyền máu thai-thai-TTTS. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
  • 21. MÀNG ĐỆM VÀ MÀNG ỐI TAM CÁ NGUYỆT I  Siêu âm xác định màng đệm ở đầu tam cá nguyệt I là điều không khó.  Lúc thai khoảng 5-6 tuần tuổi, màng đệm đƣợc thấy nhƣ một vòng hồi âm ở trong màng rụng [decidua] dày [dấu hiệu trong màng rụng - intradecidual sign]. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
  • 22. al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212 Thai đôi 5 tuần, SA qua ngã âm đạo: hai túi thai [1 và 2], nằm trong màng rụng [d] [intradecidual sign], mỗi túi thai có một noãn hoàn [đầu mũi tên] [DC/DA twins].
  • 23. MÀNG ĐỆM VÀ MÀNG ỐI TAM CÁ NGUYỆT I  Sau 6 tuần, bao màng rụng-màng đệm [decidual capsularis/chorion laeve], đƣợc thấy nhƣ vòng hồi âm nằm lệch tâm bên trong một vòng dày [decidual vera] tạo thành dấu hiệu màng rụng đôi [double decidual sign]. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
  • 24. MÀNG ĐỆM VÀ MÀNG ỐI TAM CÁ NGUYỆT I Double decidual sign
  • 25. MÀNG ĐỆM VÀ MÀNG ỐI TAM CÁ NGUYỆT I C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212 Thai đôi 6,5 tuần, SA qua ngã âm đạo: hai túi thai bao quanh bởi vòng hồi âm dày [c] của bao màng rụng-màng đệm [decidual capsularis/chorion laeve], vòng này nằm trong màng rụng [d] [decidual vera] [double decidual sign], mỗi túi thai có một noãn hoàn [mũi tên] và một phôi thai [đầu mũi tên]: DC/DA twins.
  • 26. MÀNG ĐỆM VÀ MÀNG ỐI TAM CÁ NGUYỆT I Thai sinh ba: 3 màng đệm/3 màng ối [trichorionic triamniotic triplets] Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
  • 27. MÀNG ĐỆM VÀ MÀNG ỐI TAM CÁ NGUYỆT I  Cuối tam cá nguyệt I, khi decidua basalis/chorion frondosum hình thành bánh nhau [placenta], thì bao bao màng rụng-màng đệm [decidual capsularis/chorion laeve] có thể còn thấy nhƣ một vách dày giữa hai túi thai.  Cách tốt nhất để chẩn đoán DC/DA twins là dựa vào vách dày giữa hai thai hoặc thấy đƣợc hai bánh nhau. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
  • 28. MÀNG ĐỆM VÀ MÀNG ỐI TAM CÁ NGUYỆT I C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212 Thai đôi 7,5 tuần, SA qua ngã âm đạo: hai túi thai phân cách bởi một màng dày [m], màng này đƣợc hình thành bởi hai bao màng rụng- màng đệm [decidual capsularis/chorion laeve - dc/cl]: DC/DA twins.
  • 29. MÀNG ĐỆM VÀ MÀNG ỐI TAM CÁ NGUYỆT I  Trong tam cá nguyệt I, màng ối [amnion] là một màng mỏng bao quanh bào thai.  Ở đầu tam cá nguyệt I, ta có thể thấy màng ối bao quanh mỗi phôi thai trong MC/DA twins, nhƣng đến 10 tuần tuổi thì màng ối đã phát triển đủ lớn để tiếp xúc với nhau, tạo thành một màng mỏng ngăn cách giữa hai thai.  Noãn hoàn nằm giữa màng đệm và màng ối. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
  • 30. MÀNG ĐỆM VÀ MÀNG ỐI TAM CÁ NGUYỆT I Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 Thai 5 tuần: một túi thai trong lòng TC. 8 ngày sau: một màng đệm, hai noãn hoàn, hai phôi thai: MC/DA twins.
  • 31. MÀNG ĐỆM VÀ MÀNG ỐI TAM CÁ NGUYỆT I Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 MC/DA twins.
  • 32. MÀNG ĐỆM VÀ MÀNG ỐI TAM CÁ NGUYỆT I C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212 MC/DA twins, 7 tuần: e: phôi thai, ys: noãn hoàn, ch: màng đệm, amn: màng ối.
  • 33. MÀNG ĐỆM VÀ MÀNG ỐI TAM CÁ NGUYỆT I C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212 MC/DA twins, 9,5 tuần: e: phôi thai, ys: noãn hoàn, amn: màng ối, các mũi tên chỉ đoạn tiếp xúc với nhau của hai màng ối.
  • 34. NGUYỆT I - Hiện diện màng dày ngăn cách hai thai  DC/DA twins. - Hiện diện màng rất mỏng ngăn cách hai thai  MC/DA twins. - Không thấy màng ngăn + Chỉ thấy một noãn hoàn hoặc thấy hình ảnh trộn lẫn [intermingling] các cuống rốn  MC/MA twins.
  • 35. MC/DA twins Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 MC/MA twins
  • 36. Đại cƣơng.  Phôi thai học.  Khảo sát màng đệm và màng ối:  Tam cá nguyệt I.  Sau tam cá nguyệt I.  Khảo sát chiều dài cổ tử cung.  Các biến chứng của đa thai:  Hội chứng truyền máu thai-thai [TTTS].  Hội chứng tắc mạch thai đôi [TES].  Thai đôi thiếu tim [Acardiac twinning].  Thai dính nhau.  Thai trong thai.
  • 37. al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212 CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH ĐỂ XÁC ĐỊNH MÀNG ĐỆM VÀ MÀNG ỐI SAU TAM CÁ NGUYỆT I Bƣớc 1: NHẬN BIẾT BÁNH NHAU - 2 bánh nhau  DC/DA twins. - 1 khối nhau [one placental mass]  ta tiến hành các bƣớc kế tiếp: Bƣớc 2: NHẬN BIẾT MÀNG NGĂN GIỮA HAI THAI - Có màng ngăn  thai đôi không phải là MC/MA twins. + Màng ngăn dày  DC/DA twins. + Màng ngăn mỏng  MC/DA twins. [sau 22 tuần, bề dày màng ngăn không còn ý nghĩa]. - Không tìm thấy màng ngăn giữa 2 thai xảy ra ở 10% thai DA twins [hoặc DC/DA twins hoặc MC/DA twins].
  • 38. al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212 CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH ĐỂ XÁC ĐỊNH MÀNG ĐỆM VÀ MÀNG ỐI SAU TAM CÁ NGUYỆT I Bƣớc 3: TÌM DẤU HIỆU LAMBDA, DẤU HIỆU T - Dấu hiệu lambda [+]  DC/DA twins [sau 14 tuần, dấu hiệu này khó tìm]. - Dấu hiệu T [+]  MC/DA twins. Bƣớc 4: XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH CỦA HAI THAI - Giới tính của 2 thai khác nhau  dizygotic twins, tức DC/DA twins. - 2 thai cùng giới tính  thai đôi hoặc là MC twins hoặc là DC twins. Bƣớc 5: TÌM HÌNH ẢNH TRỘN LẪN CÁC CUỐNG RỐN - Hai cuống rốn trộn lẫn vào nhau  MC/MA twins.
  • 39. MÀNG ĐỆM VÀ MÀNG ỐI SAU TAM CÁ NGUYỆT I C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212 Màng ngăn dày, Lambda sign [+]: DC/DA twins
  • 40. MÀNG ĐỆM VÀ MÀNG ỐI SAU TAM CÁ NGUYỆT I C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212 Màng ngăn rất mỏng, T sign [+]: MC/DA twins
  • 41. MÀNG ĐỆM VÀ MÀNG ỐI SAU TAM CÁ NGUYỆT I Tam cá nguyệt II: sự chênh lệch về độ dày màng ngăn rất ít. DC/DA twins MC/DA twins Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
  • 42. 14 tuần, hai bánh nhau: DC/DA twins
  • 43. MÀNG ĐỆM VÀ MÀNG ỐI SAU TAM CÁ NGUYỆT I C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212 Thai đôi 21 tuần, 1 khối nhau, lambda sign [+]: DC/DA twins
  • 44. al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212 Thai đôi 10,5 tuần: 2 thai đƣợc bao quanh bởi 1 màng ối duy nhất [các mũi tên], có 1 yolk sac [mũi tên mở], 2 cuống rốn trộn lẫn thành 1 cuống chung [các đầu mũi tên]  MC/MA twins.
  • 45. MÀNG ĐỆM VÀ MÀNG ỐI SAU TAM CÁ NGUYỆT I Thai đôi: một nam, một nữ  DC/DA twins Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
  • 46. MÀNG ĐỆM VÀ MÀNG ỐI SAU TAM CÁ NGUYỆT I Thai đôi 11 tuần: 1 màng ối, hai cuống rốn trộn lẫn: MC/MA twins Đến 22 tuần: hai cuống rốn trộn lẫn: MC/MA twins Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
  • 47. MÀNG ĐỆM VÀ MÀNG ỐI SAU TAM CÁ NGUYỆT I Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 Hai cuống rốn trộn lẫn  MC/MA twins
  • 48. Đại cƣơng.  Phôi thai học.  Khảo sát màng đệm và màng ối:  Tam cá nguyệt I.  Sau tam cá nguyệt I.  Khảo sát chiều dài cổ tử cung.  Các biến chứng của đa thai:  Hội chứng truyền máu thai-thai [TTTS].  Hội chứng tắc mạch thai đôi [TES].  Thai đôi thiếu tim [Acardiac twinning].  Thai dính nhau.  Thai trong thai.
  • 49. CHIỀU DÀI CỔ TỬ CUNG  Biến chứng đáng sợ có thể xảy ra trong quá trình mang thai đó là sinh non, đặc biệt trƣớc 32 tuần.  Hầu hết thai sinh non trƣớc 24 tuần đều chết. Thai sinh giữa 24-32 tuần dễ bị chết hoặc tàn tật, trong khi ở thai sinh non sau 32 tuần thì khả năng sống sót rất cao.  Tỷ lệ sinh non ở thai đơn là 1%, trong khi ở thai đôi DC là 6% và thai đôi MC lên đến 9%.  Do vậy, khảo sát chiều dài cổ TC là điều cần lƣu ý khi khám thai đôi. Kypros Nicolaides et al. Diploma in Fetal Medicine & ISUOG Educational Series. 2001
  • 50. CHIỀU DÀI CỔ TỬ CUNG  Dùng đầu dò qua ngã âm đạo để khảo sát cổ tử cung cho kết quả chính xác hơn siêu âm qua ngã bụng.  Nghiệm pháp đè ép vùng bụng của thai phụ thƣờng đƣợc tiến hành trong khi ta đang quan sát cổ tử cung giúp cho ta không bỏ sót những trƣờng hợp hở eo cổ TC.  Chiều dài cổ TC đo ở tam cá nguyệt II:  > 3,5cm : ít nguy cơ sinh non trƣớc 34 tuần.  < 2,5cm: tăng nguy cơ sinh non. Kypros Nicolaides et al. Diploma in Fetal Medicine & ISUOG Educational Series. 2001
  • 51. et al. Diploma in Fetal Medicine & ISUOG Educational Series. 2001 HỞ EO CỔ TỬ CUNG [CERVICAL INCOMPETENCE] - Chiều dài cổ TC < 2,5cm. - Lồi khoang ối vào kênh cổ TC. - Hiện diện một phần của thai trong kênh cổ hoặc trong âm đạo.
  • 52. CHIỀU DÀI CỔ TỬ CUNG Kypros Nicolaides et al. Diploma in Fetal Medicine & ISUOG Educational Series. 2001
  • 53. CHIỀU DÀI CỔ TỬ CUNG Kypros Nicolaides et al. Diploma in Fetal Medicine & ISUOG Educational Series. 2001 Không đè ép bụng thai phụ Đè ép bụng thai phụ
  • 54. Vaginal Ultrasound]
  • 55. Đại cƣơng.  Phôi thai học.  Khảo sát màng đệm và màng ối:  Tam cá nguyệt I.  Sau tam cá nguyệt I.  Khảo sát chiều dài cổ tử cung.  Các biến chứng của đa thai:  Hội chứng truyền máu thai-thai [TTTS].  Hội chứng tắc mạch thai đôi [TES].  Thai đôi thiếu tim [Acardiac twinning].  Thai dính nhau.  Thai trong thai.
  • 56. CHỨNG CỦA ĐA THAI C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212  Thông nối mạch máu ở bánh nhau chung trong thai đôi một màng đệm [MC twins] luôn luôn xảy ra, hậu quả là có thể gặp 3 hội chứng sau:  Hội chứng truyền máu thai-thai [twin-twin transfusion syndrome].  Hội chứng tắc mạch thai đôi [twin embolization syndrome].  Thai đôi thiếu tim [acardiac twinning].
  • 57. CHỨNG CỦA ĐA THAI HỘI CHỨNG TRUYỀN MÁU THAI-THAI C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212  Hội chứng này gặp ở 25% các trƣờng hợp thai đôi một màng đệm.  Biểu hiện trên siêu âm là hình ảnh tƣơng phản giữa hai thai: thai cho - donor, thai nhận - recipient.
  • 58. al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212 Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 DẤU HIỆU SỚM TRONG TAM CÁ NGUYỆT I - NT tăng ở thai nhận [recipient] hoặc cả hai thai [do suy tim].
  • 59. rất mỏng, T sign [+] Thai A: NT = 1,4mm Thai B: NT = 3,8mm Thai B: bàng quang to
  • 60. CHỨNG CỦA ĐA THAI HỘI CHỨNG TRUYỀN MÁU THAI-THAI C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212 Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 BA DẤU HIỆU CHẨN ĐOÁN CHÍNH 1. Thai đôi một màng đệm [MC/DA twins]. 2. Sự khác biệt về kích thƣớc thai [ở tam cá nguyệt II]: - Khác biệt về ƣớc lƣợng cân nặng của hai thai > 20%. - Hoặc sự khác biệt về chu vi vòng bụng [AC] > 20mm. - Hoặc sự khác biệt về đƣờng kính lƣỡng đỉnh [BPD] > 5mm. 3. Sự khác biệt về thể tích nƣớc ối [ở tam cá nguyệt II]: Thai cho [donor] thiểu hoặc vô ối/thai nhận [recipient] đa ối. + Dấu hiệu đặc hiệu: không thấy bàng quang ở thai cho và ngƣợc lại, bàng quang to ở thai nhận]. + Khi đã xuất hiện tình trạng thai cho thiểu ối/thai nhận đa ối thì tỷ lệ tử vong của cả hai thai lên đến 90%.
  • 61. Gọi là bàng quang to [megacystis] khi đƣờng kính dọc của bàng quang > 6mm và tỷ số đƣờng kính bàng quang/CRL > 1/10.
  • 62. CHỨNG CỦA ĐA THAI HỘI CHỨNG TRUYỀN MÁU THAI-THAI THAI CHO [DONOR] THAI NHẬN [RECIPIENT] 1. Thai gần nhƣ dính chặt vào thành TC [stuck], không di động. 2. Kích thƣớc cuống rốn nhỏ. 3. Tim thai dãn nở và phì đại [hypertrophic dilated heart]. 1. Thai di động. 2. Kích thƣớc cuống rốn to. 3. Tim thai dãn nở. 4. Hồi âm của ruột dày. 5. Phù thai [hydropic twin]. CÁC DẤU HIỆU KHÁC C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212 Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
  • 63. CHỨNG CỦA ĐA THAI HỘI CHỨNG TRUYỀN MÁU THAI-THAI Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 Khác biệt về kích thƣớc giữa hai thai. Đa ối ở thai lớn. Thiểu ối ở thai nhỏ [mũi tên chỉ màng ngăn nằm sát thai nhỏ].
  • 64. TRUYỀN MÁU THAI-THAI Màng ngăn [mũi tên] ngay sát thân của thai cho Phù thai, đa ối ở thai nhận C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1459-1488
  • 65. CHỨNG CỦA ĐA THAI HỘI CHỨNG TRUYỀN MÁU THAI-THAI Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 Màng ngăn [mũi tên] ngay sát thành bụng của thai cho Bụng của thai cho [các mũi tên] bị đè phẳng do tình trạng đa ối của thai nhận
  • 66. CHỨNG CỦA ĐA THAI HỘI CHỨNG TRUYỀN MÁU THAI-THAI Thai đôi 20 tuần, thai nhận bàng quang to [mũi tên], đa ối Thai cho dính vào thành tử cung [mũi tên], vô ối. Kypros Nicolaides et al. Diploma in Fetal Medicine & ISUOG Educational Series. 2006
  • 67. CHỨNG CỦA ĐA THAI HỘI CHỨNG TRUYỀN MÁU THAI-THAI Thai nhận, tim thai dãn, phì đại, TDMT ít. Y. Robert et al. Echographie en practique Obstetricale. 2003
  • 68. CHỨNG CỦA ĐA THAI HỘI CHỨNG TRUYỀN MÁU GIỮA HAI THAI Thai cho, cuống rốn nhỏ Thai nhận, cuống rốn lớn Y. Robert et al. Echographie en practique Obstetricale. 2003
  • 69. CHỨNG CỦA ĐA THAI HỘI CHỨNG TRUYỀN MÁU GIỮA HAI THAI Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 Phù thai nhận [mũi tên]
  • 70. GIAI ĐOẠN TRÊN SIÊU ÂM - Giai đoạn I: còn thấy bàng quang ở thai cho [donor]. - Giai đoạn II: không còn thấy bàng quang ở thai cho [donor]. - Giai đoạn III: không có hoặc đảo ngƣợc EDV ở ĐM rốn, đảo ngƣợc phổ ở ống tĩnh mạch, pulsatile flow ở TM rốn. - Giai đoạn IV: phù thai ở thai nhận [recipient]. - Giai đoạn V: chết một trong hai thai [thƣờng là chết thai cho]. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
  • 71. TRUYỀN MÁU THAI-THAI Bàng quang của thai cho [D] C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1459-1488 Bàng quang của thai nhận [R] TTTS-Stage I
  • 72. TRUYỀN MÁU THAI-THAI Không thấy bàng quang của thai cho [D] C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1459-1488 Bàng quang của thai nhận [R] TTTS-Stage II
  • 73. al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1459-1488 TTTS-Stage III
  • 74. al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1459-1488 TTTS-Stage IVPhù thai [hydrops] Return
  • 75.
  • 76. Đại cƣơng.  Phôi thai học.  Khảo sát màng đệm và màng ối:  Tam cá nguyệt I.  Sau tam cá nguyệt I.  Khảo sát chiều dài cổ tử cung.  Các biến chứng của đa thai:  Hội chứng truyền máu thai-thai [TTTS].  Hội chứng tắc mạch thai đôi [TES].  Thai đôi thiếu tim [Acardiac twinning].  Thai dính nhau.  Thai trong thai.
  • 77. CHỨNG CỦA ĐA THAI HỘI CHỨNG TẮC MẠCH THAI ĐÔI  Đối với thai đôi, trong quá trình phát triển, một trong hai thai có thể chết trong TC và thai còn lại vẫn tiếp tục lớn lên.  Dịch và phần lớn mô mềm của thai chết đƣợc tái hấp thu, tạo thành một khối thai chết dẹt, ít hoặc không có nƣớc ối bao quanh, ta gọi là thai giấy [fetus papyraceous].
  • 78. CHỨNG CỦA ĐA THAI HỘI CHỨNG TẮC MẠCH THAI ĐÔI Thai đôi 9 tuần với một thai sống bình thƣờng và một thai chết, không có tim thai. Có màng ngăn dày, lambda sign  Thai giấy [fetus papyraceous] ở thai đôi DC/DA. Kypros Nicolaides et al. Diploma in Fetal Medicine & ISUOG Educational Series. 2006
  • 79. CHỨNG CỦA ĐA THAI HỘI CHỨNG TẮC MẠCH THAI ĐÔI C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212 Thai đôi 20 tuần với một thai sống bình thƣờng và một thai chết có CRL = 16mm, không có tim thai. Có màng ngăn dày ngăn cách hai thai  Thai giấy [fetus papyraceous] ở thai đôi DC/DA.
  • 80. CHỨNG CỦA ĐA THAI HỘI CHỨNG TẮC MẠCH THAI ĐÔI Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 Chết một trong hai thai ở tam cá nguyệt II với hình ảnh chồng khớp sọ [mũi tên].
  • 81. CHỨNG CỦA ĐA THAI HỘI CHỨNG TẮC MẠCH THAI ĐÔI  Nếu là thai đôi DC/DA, thì thai còn sống không bị nguy cơ gì, nhƣng nếu là thai đôi MC/DA thì có thể gây nên hội chứng tắc mạch thai ở thai còn sống [twin embolization syndrome - TES].  Máu giàu thromboplastin, các cục máu đông, các mảnh vỡ băng qua bánh nhau có tuần hoàn thông nối, đi vào tuần hoàn của thai còn sống, có thể gây nên tắc mạch ở não, gan, thận… C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
  • 82. CHỨNG CỦA ĐA THAI HỘI CHỨNG TẮC MẠCH THAI ĐÔI C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212 1. Thấy ở thai còn sống ở thai đôi MC/DA. 2. Não: teo não lan tỏa, khuyết não [porencephaly], dãn não thất, tật đậu nhỏ [microcephaly]. 3. Tiêu hóa: nhồi máu gan, nhồi máu lách, teo hẹp ruột. 4. Thận: hoại tử vỏ thận. 5. Phổi: nhồi máu phổi. 6. Mặt: dị tật mặt. 7. Chi: khuyết tật.
  • 83. CHỨNG CỦA ĐA THAI HỘI CHỨNG TẮC MẠCH THAI ĐÔI Teo não ở thai còn sống, nhồi máu gan với những đốm hồi âm dày: Hội chứng tắc mạch thai đôi [TES]. Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
  • 84. Đại cƣơng.  Phôi thai học.  Khảo sát màng đệm và màng ối:  Tam cá nguyệt I.  Sau tam cá nguyệt I.  Khảo sát chiều dài cổ tử cung.  Các biến chứng của đa thai:  Hội chứng truyền máu thai-thai [TTTS].  Hội chứng tắc mạch thai đôi [TES].  Thai đôi thiếu tim [Acardiac twinning].  Thai dính nhau.  Thai trong thai.
  • 85. CHỨNG CỦA ĐA THAI THAI ĐÔI THIẾU TIM [ACARDIAC TWINNING] C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212  Biến chứng hiếm gặp của thai đôi MC, xảy ra do sự thông nối lớn động-động mạch và tĩnh-tĩnh mạch trong bánh nhau chung.  Còn gọi là tình trạng đảo ngƣợc động mạch thai đôi [Twin Reversed Arterial Perfusion Sequence-TRAP Sequence].  Sự thông nối lớn gây nên mất cân bằng huyết động giữa hai thai, khiến cho hệ tim-mạch của một thai lấn át hệ tim-mạch của thai còn lại.
  • 86. CHỨNG CỦA ĐA THAI THAI ĐÔI THIẾU TIM [ACARDIAC TWINNING] C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212  Thai mà hệ tim-mạch lấn át gọi là thai bơm [pump twin], và thai kia mà tim thƣờng không phát triển gọi là thai thiếu tim [acardiac twin].  Tim của thai bơm [pump twin] đẩy máu qua các động mạch cuống rốn về bánh nhau và qua thông nối động- động mạch để vào [các] động mạch cuống rốn của thai thiếu tim [acardiac twin].
  • 87. CHỨNG CỦA ĐA THAI THAI ĐÔI THIẾU TIM [ACARDIAC TWINNING] C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212  Nhƣ vậy dòng chảy của [các] động mạch cuống rốn của thai thiếu tim bị đảo ngƣợc.  Thai thiếu tim nhận oxy và dƣỡng chất từ động mạch rốn. Máu đi qua cơ thể thai thiếu tim và trở về qua tĩnh mạch rốn để vào bánh nhau, nơi mà qua thông nối tĩnh-tĩnh mạch để trở về thai bơm.  Ở thai thiếu tim, cuống rốn thƣờng chỉ có 2 mạch máu [1 động mạch và một tĩnh mạch].
  • 88. CHỨNG CỦA ĐA THAI THAI ĐÔI THIẾU TIM [ACARDIAC TWINNING] C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212  Vì thai thiếu tim nhận máu nghèo oxy qua [các] động mạch rốn cho nên những cấu trúc đƣợc nuôi dƣỡng bởi phần xa ĐMCB và các động mạch chậu đƣợc nuôi dƣỡng tƣơng đối tốt, trong khi nửa trên cơ thể và đầu nhận máu nuôi hầu nhƣ không còn tí oxy nào.  Thai thiếu tim tiếp tục phát triển suốt thai kỳ.
  • 89. CHỨNG CỦA ĐA THAI THAI ĐÔI THIẾU TIM [ACARDIAC TWINNING] C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212  Hình ảnh thai bơm thƣờng bình thƣờng.  Nếu thai thiếu tim lớn, nó có thể nhận một lƣợng máu lớn, điều này khiến cho tim của thai bơm sẽ bị quá tải, đƣa đến phù thai bơm hoặc thai bơm chết.  Tần suất sống còn của thai bơm là khoảng 50%.
  • 90. al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212 HÌNH ẢNH THAI THIẾU TIM [ACARDIAC TWIN] - Nửa dƣới cơ thể thƣờng phát triển bình thƣờng: + Cột sống. + Thận, bàng quang. + Hai chi dƣới. - Nửa trên cơ thể kém hoặc không phát triển: + Không đầu [anencephaly] hoặc đầu nhỏ với holoprosencephaly. + Thiểu hoặc bất sản chi trên, nửa thân trên. + Không tim hoặc tim sơ khai có 2 buồng [two-chambered heart]. + Phù nề dữ dội do nang tân dịch đa thùy ở thân thai nhi [multiloculated cystic hygroma]. + Thiểu ối nặng.
  • 91. CHỨNG CỦA ĐA THAI THAI ĐÔI THIẾU TIM [ACARDIAC TWINNING] Kypros Nicolaides et al. Diploma in Fetal Medicine & ISUOG Educational Series. 2001
  • 92. CHỨNG CỦA ĐA THAI THAI ĐÔI THIẾU TIM [ACARDIAC TWINNING]
  • 93. CHỨNG CỦA ĐA THAI THAI ĐÔI THIẾU TIM [ACARDIAC TWINNING] C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212 Hình ảnh cắt ngang thân thai thiếu tim cho thấy phù nề rất nặng [các mũi tên]. Thông nối động mạch cung cấp máu cho thai thiếu tim.
  • 94. CHỨNG CỦA ĐA THAI THAI ĐÔI THIẾU TIM [ACARDIAC TWINNING] Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 Hình ảnh cắt ngang và dọc thân thai thiếu tim [các đầu mũi tên] cho thấy phù nề rất nặng [các mũi tên].
  • 95. tim với tim sơ khai [rudimentary heart] [H], phù nề rất nặng [các mũi tên] Cắt ngang bụng cũng thấy phù nề rất nặng [các mũi tên], AS: dịch màng bụng. Cắt dọc thai thấy phù nề rất nặng, đầu thai nhi bất thƣờng [đầu mũi tên] Holoprosencephaly
  • 96. with a rudimentary heart Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 CÁC BIẾN CHỨNG CỦA ĐA THAI THAI ĐÔI THIẾU TIM [ACARDIAC TWINNING]
  • 97. CHỨNG CỦA ĐA THAI THAI ĐÔI THIẾU TIM [ACARDIAC TWINNING] Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 Phổ Doppler động mạch rốn đi vào thai thiếu tim. Phổ Doppler tĩnh mạch rốn đi ra khỏi thai thiếu tim.
  • 98. Đại cƣơng.  Phôi thai học.  Khảo sát màng đệm và màng ối:  Tam cá nguyệt I.  Sau tam cá nguyệt I.  Khảo sát chiều dài cổ tử cung.  Các biến chứng của đa thai:  Hội chứng truyền máu thai-thai [TTTS].  Hội chứng tắc mạch thai đôi [TES].  Thai đôi thiếu tim [Acardiac twinning].  Thai dính nhau.  Thai trong thai.
  • 99. NHAU [CONJOINED TWINS]  Thai dính nhau rất hiếm gặp [tần suất 1/50.000- 1/100.000].  Chỉ xảy ra với thai đôi MC/MA.  70% thai dính nhau ở phần ngực trƣớc và/hoặc bụng cho ra các dạng thoracopagus, omphalophagus, và thoraco-omphalopagus.  30% còn lại thai dính nhau ở phần cùng [pygopagus], chậu [ischiopagus] và sọ [craniopagus]. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
  • 100. Pygopagus
  • 101. NHAU [CONJOINED TWINS] THORACO-OMPHALOPAGUS Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
  • 102. NHAU [CONJOINED TWINS] THORACOPAGUS Mặt đối mặt, dính nhau phần ngực.
  • 103. [LI], thoát vị rốn [đầu mũi tên]. Mạch máu nối giữa hai thai qua gan chung. Hai tim thai tách rời Cuống rốn có 2TM [mũi tên], 4ĐM [đầu mũi tên]
  • 104. OMPHALOCELE THAI DÍNH NHAU [CONJOINED TWINS]
  • 105. NHAU [CONJOINED TWINS] Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 OMPHALOPAGUS with OMPHALOCELE
  • 106. [các đầu mũi tên]], S: cột sống Gan chung [LI], S: cột sống, *: dạ dày
  • 107. MD et al. Multi–Detector Row CT for Depicting Anatomic Features of Cephalothoracopagus Varieties: Revised Approach. RadioGraphics 2004;24:e21
  • 108. Đại cƣơng.  Phôi thai học.  Khảo sát màng đệm và màng ối:  Tam cá nguyệt I.  Sau tam cá nguyệt I.  Khảo sát chiều dài cổ tử cung.  Các biến chứng của đa thai:  Hội chứng truyền máu thai-thai [TTTS].  Hội chứng tắc mạch thai đôi [TES].  Thai đôi thiếu tim [Acardiac twinning].  Thai dính nhau.  Thai trong thai.
  • 109. THAI [FETUS-IN-FETU]  Thai trong thai là dị dạng rất hiếm gặp.  Dị dạng này hình thành từ thai đôi 1 màng đệm/2 màng ối, mà thai này ký sinh trong thai kia. 2000-09-09-18 Fetus-in-fetu © Jeanty //www.thefetus.net
  • 110. THAI [FETUS-IN-FETU]  Thai trong thai là một phức hợp bao gồm:  Một bao xơ [tƣơng ứng với phức hợp màng đệm- màng ối].  Trong bao chứa ít dịch [tƣơng ứng với dịch ối].  Một khối thai đƣợc treo bởi một cuống [tƣơng ứng với cuống rốn].  Cột sống sơ khai đƣợc xem là hình ảnh quyết định chẩn đoán, vì nó giúp phân biệt với Teratoma. 2000-09-09-18 Fetus-in-fetu © Jeanty //www.thefetus.net
  • 111. THAI [FETUS-IN-FETU]  Phần lớn các trƣờng hợp thai trong thai nằm sau phúc mạc, nhƣng một số trƣờng hợp thấy ở các vị trí khác [xem sơ đồ]. 2000-09-09-18 Fetus-in-fetu © Jeanty //www.thefetus.net
  • 112. THAI [FETUS-IN-FETU] 2000-09-09-18 Fetus-in-fetu © Jeanty //www.thefetus.net Cắt dọc: thấy khối giới hạn rõ với cấu trúc cột sống sơ khai Cắt ngang
  • 113. THAI [FETUS-IN-FETU] Khối lớn, giới hạn rõ với cấu trúc cột sống, mỡ, dịch. Paula J. Woodward, MD et al. A Comprehensive Review of Fetal Tumors with Pathologic Correlation. RadioGraphics 2005;25:215-242
  • 114.
  • 115. ở Rennes, Pháp, 2004 CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý THEO DÕI CỦA QUÝ BÁC SĨ
  • 116. THAM KHẢO  C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212  Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003  Y. Robert et al. Echographie en practique Obstetricale. 2003  Kypros Nicolaides et al. Diploma in Fetal Medicine & ISUOG Educational Series. 2006  Paula J. Woodward, MD et al. A Comprehensive Review of Fetal Tumors with Pathologic Correlation. RadioGraphics 2005;25:215-242  2000-09-09-18 Fetus-in-fetu © Jeanty //www.thefetus.net

Chủ Đề