Học toán lớp 3 số La mã con được tìm hiểu các chữ số đặc biệt. Sau đây là kiến thức trọng tâm kèm bài tập áp dụng, con có thể tham khảo.
Học toán lớp 3 làm quen chữ số La mã con được tìm hiểu các chữ số đặc biệt. Con cần phải ghi nhớ những chữ số la mã từ I đến XXI để từ đó biết vận dụng vào thực tế như biết xem giờ, đánh dấu mục lục…
Xem thêm:
- Toán lớp 3 làm quen với thống kê số liệu
- Toán lớp 3 bảng đơn vị đo độ dài
- Làm thế nào để giải các bài toán rút về đơn vị lớp 3?
1. Giới thiệu về bài học làm quen với chữ số La mã
1.1 Chữ số La mã là gì?
- Chữ số La mã là hệ thống chữ số đặc biệt, hiện nay được sử dụng trong: những bảng thống kê được đánh số, mặt đồng hồ, các mục lục chính…
Ví dụ:
Mặt đồng hồ các chữ số La mã:
Các chữ số La mã thường dùng là:
I : một
V : năm
X : mười
1.2 Các chữ số La mã từ I đến XXI
I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII, XIII, XIV, XV, XVII, XVIII, XIX, XX, XXI
2. Cách đọc chữ số La mã
2.1 Giới thiệu số La mã
Chữ số La mã
Giá trị
I
1
II
2
III
3
IV
4
V
5
VI
6
VII
7
VIII
8
IX
9
X
10
XI
11
XII
12
XIII
13
XIV
14
XV
15
XVI
16
XVII
17
XVIII
18
XIX
19
XX
20
XXI
21
2.2 Cách đọc chữ số La mã
Cách đọc chữ số La mã giống với cách đọc các con số tự nhiên.
Ví dụ:
III có giá trị là 3, đọc là ba
IX có giá trị là 9, đọc là chín
XX có giá trị là 20, đọc là hai mươi
XIX có giá trị là 19, đọc là mười chín
2.3 Quy tắc viết chữ số La mã.
2.3.1. Quy tắc chữ số La mã thêm vào bên phải
2.3.2. Quy tắc chữ số La mã thêm vào bên trái
2.4 Những lưu ý khi học toán lớp 3 làm quen với chữ số La mã
- Học sinh cần nhớ và đọc được các chữ số la mã từ I đến XXI
- Phân biệt rõ các kí tự dễ bị nhầm lẫn theo thói quen như: VI, IV; với IX các em rất dễ nhầm theo quán tính khi viết VIII, các em sẽ lại thêm I vào để thành VIIII như thế là sai
- Nắm rõ các quy tắc thêm và bớt giá trị của chữ số La mã
3. Bài tập làm quen với chữ số La mã
Để học tốt phần chữ số La mã này, các em cần thuộc các chữ số La mã, biết cách đọc một cách thành thạo, thường xuyên làm bài tập. Từ đó biết cách ứng dụng vào trong thực tế cuộc sống như biết cách đọc đồng hồ bằng chữ số la mã, đặt các mục lục chính trong vở viết.
Sau đây là một số bài toán để các phụ huynh, học sinh cùng luyện tập, tham khảo:
3.1. Bài tập
Bài 1
Đọc các chữ số La mã sau:
I, III, VII, XIV, XII, XIX, XXI
Bài 2
Sắp xếp chữ số La mã theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn xuống bé:
I, VII, IX, XI, V, IV, II, XVIII
Bài 3
Viết các số từ 10 đến 21 bằng chữ số La mã
Bài 4
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Bài 5
Thực hiện các phép tính sau:
X - IV = ?
XX - IX = ?
XIX - IX = ?
IV + V = ?
V + IX = ?
3.2. Đáp án
Bài 1
Cách đọc chữ số La mã là:
I: có giá trị = 1 nên đọc là một
III: có giá trị = 3 nên đọc là ba
VII: có giá trị = 7 nên đọc là bảy
XIV: có giá trị = 14 nên đọc là mười bốn
XII: có giá trị = 12 nên đọc là mười hai
XIX: có giá trị = 19 nên đọc là mười chín
XXI: có giá trị = 21 nên đọc là hai mươi mốt
Bài 2
Thứ tự sắp xếp từ bé đến lớn là:
I, II, IV, V, VII, IX, XI, XVIII
Thứ tự sắp xếp từ lớn xuống bé là:
XVIII, XI, IX, VII, V, IV, II, I
Bài 3
Cách viết chữ số la mã từ 10 đến 21 là:
10 viết là X
11 viết là XI
12 viết là XII
13 viết là XIII
14 viết là XIV
15 viết là XV
16 viết là XVI
17 viết là XVII
18 viết là XVIII
19 viết là XIX
20 viết là XX
21 viết là XXI
Bài 4
Đồng hồ A chỉ: mười hai giờ kém 5 phút
Đồng hồ B chỉ: mười hai giờ mười lăm phút
Đồng hồ C chỉ: ba giờ đúng
Bài 5:
- X - IV = VI
Vì: X = 10, IV=4, mà 10 - 4 = 6, 6 viết chữ số La mã là VI
- XX - IX = XI
Vì: XX = 20, IX = 9, mà 20 - 9 = 11, 11 viết chữ số La mã là XI
- IV + V = IX
Vì: IV = 4, V = 5, mà 4 + 5 = 9, 9 viết chữ số La mã là IX
- V + IX = XIV
Vì: V = 5, IX = 9, mà 5 + 9 = 14, 14 viết chữ số La mã là XIV
Bên cạnh nắm chắc kiến thức toán lớp 3 làm quen với chữ số La mã, phụ huynh cùng con theo dõi vuihoc.vn để biết thêm các thông tin bổ ích của môn học.
19 trong số La Mã là gì?
Ví dụ: XIX là 19, XXIV là 24. Học dãy số la mã từ 1 đến 100 cực đơn giản khi biết đến quy tắc này!8 thg 5, 2023nullCách đọc - viết – ghi nhớ số la mã 1 đến 30 trong “tích tắc” - Monkeymonkey.edu.vn › Ba mẹ cần biết › Giáo dục › Học toánnull
XIX số La Mã là bao nhiêu?
Do đó khi xác định thế kỷ cần phải sử dụng hệ thống đánh số năm phù hợp với ngữ cảnh mà chúng ta đang làm việc. Do đó XIX là thế kỉ 19 được tính từ ngày mùng 1 tháng 1 năm 1800 đến ngày 31 tháng 12 năm 1899.nullXIX là thế kỷ bao nhiêu? Cách xác định mốc thời gian viết bằng số La Mãluatminhkhue.vn › xix-la-the-ky-bao-nhieunull
số La Mã 14 viết như thế nào?
Hoặc muốn viết số 14, ta phải lấy 15 – 1, tức là: XIV.4 thg 9, 2023nullBảng số la mã từ 1 đến 20: Cách đọc, viết và quy tắc cần ghi nhớbabilala.vn › Góc toán họcnull
20 trong số La Mã là gì?
Sau đây là một số ví dụ minh họa cho cách viết chữ số La Mã: Ví dụ cho quy tắc 1, 2 và 3: I = 1; III = 3; II = 2. X = 10; XXX = 30; XX = 20.13 thg 1, 2024nullCác số La Mã từ 1 đến 100: Cách viết, cách đọc đúng chuẩnhoanghamobile.com › Trang chủ › Khám Phánull