So sánh hơn của hungry

Tính từ - một phần không thể thiếu trong tiếng Anh với chức năng biểu thị tính cách hay cảm xúc. Trong số các loại từ thì tính từ có vai trò, tính chất tương đối dễ học hơn so với danh từ và động từ. Trọng tâm trong bài này chủ yếu là phần tính từ trong so sánh nên chúng ta sẽ đi cụ thể sâu hơn và làm thêm bài tập về dạng này. Nói như vậy không có nghĩa rằng những phần còn lại là kém quan trọng, phần tính từ trong so sánh được đặc biệt quan tâm vì ở những phần còn lại chúng ta chỉ cần đọc sơ qua sẽ nhớ. Còn riêng phần so sánh thì sẽ có công thức, phức tạp hơn một chút nên đòi hỏi tập trung và được quan tâm cao hơn.

So sánh hơn của hungry

Tính từ (Adjective) là từ bổ trợ cho danh từhoặc đại từ, nó giúp miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện. Tính từ là những từ chỉ màu sắc, trạng thái, tính chất… Các tính từ này thường đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ, làm cho ta hiểu thêm về danh từ.
1. Phân loại tính từ:

1.1. Tính từ theo vị trí:
1.1.1.Tính từ thường đứng trước danh từ: các tính từ đứng trước danh từ đều có thể đứng một mình, không có danh từ kèm theo.

  • A nice house. This house is nice
Nhưng cũng có một số tính từ luôn đi kèm danh từ như former, main, latter
1.1.2. Tính từ đứng một mình, không cần danh từ:
Thường là các tính từ bắt đầu bằng "a": aware; afraid; alive; awake; alone; ashamed ... và một số tính từ khác như: unable; exempt; content... Nếu muốn chuyển sang đứng trước danh từ, chúng ta phải chuyển sang dùng phân từ: A frightened bird
1.2. Tính từ theo chức năng:
1.2.1. Tính từ chỉ sự miêu tả: nice, green, blue, big, good...
  • a colorful room, a good boy, a big house.
Tính từ chỉ mức độ: là những tính từ có thể diễn tả tính chất hoặc đặc tính ở những mức độ (lớn , nhỏ..) khác nhau. Những tính từ này có thể dùng ở dạng so sánh hoặc có thể phẩm định bởi các phó từ chỉ mức độ như very, rather, so...
  • small smaller smallest
  • beautiful more beautiful the most beautiful
  • very old so hot extremely good
1.2.2. Tính từ chỉ số đếm: bao gồm tính từ chỉ số đếm (cardianls) như one, two, three... và những tính từ chỉ số thứ tự (ordinals) như first, second, third,..
1.2.3. Đối với các từ chỉ thị: this, that, these,those; sở hữu (possesives) như my, his, their và bất định (indefinites) như some, many,

2. Vị trí của tính từ: 
Tính từ được chia theo các vị trí như sau:
2.1. Trước danh từ:

  • a small house
  • an old woman
khi có nhiều tính từ đứng trước danh từ
Trật tự của tính từ khi bổ nghĩa cho danh từ: 
Opinion (nhận xét, ý kiến) > Size (kích thước) > Quality (chất lượng) > Age (tuổi) > Shape (hình dạng) > Color (màu sắc) > Participle Forms (thì hoàn thành) > Origin (xuất xứ) > Material (nguyên liệu) > Type (loại) > Purpose (mục đích sử dụng)
2.2. Sau động từ: ( be và các động từ như seem, look, feel..)
  • She is tired.
  • Jack is hungry.
  • John is very tall.
2.3. Sau danh từ: Tính từ có thể đi sau danh từ nó bổ trợ trong các trường hợp sau đây:
2.3.1. Khi tính từ được dùng để phẩm chất/tính chất các đại từ bất định:
  • There is nothing interesting. [nothing là đại từ bất định]
  • I'll tell you something new. [something là đại từ bất định]
Khi hai hay nhiều tính từ được nối với nhau bằng "and" hoặc "but", ý tưởng diễn tả bởi tính từ được nhấn mạnh:
  • The writer is both clever and wise.
  • The old man, poor but proud, refused my offer.
2.3.2. Khi tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường:
  • The road is 5 kms long
  • A building is ten storeys high
2.3.3. Khi tính từ ở dạng so sánh:
  • They have a house bigger than yours
  • The boys easiest to teach were in the classroom
2.3.4. Khi các quá khứ phân từ là thành phần của mệnh đề được rút gọn:
  • The glass broken yesterday was very expensive
2.3.5 Một số quá khứ phân từ (P2) như: involved, mentioned, indicated:
  • The court asked the people involved
  • Look at the notes mentioned/indicated hereafter

3. Tính từ được dùng như danh từ:
Một số tính từ được dùng như danh từ để chỉ một tập hợp người hoặc một khái niệm thường có "the" đi trước.
the poor, the blind, the rich, the deaf, the sick, the handicapped, the good, the old; ...

  • The rich do not know how the poor live.
(the rich= rich people, the blind = blind people)

4. Sự hành thành Tính từ kép/ghép:
Tính từ kép là sự kết hợp của hai hoặc nhiều từ lại với nhau và được dùng như một tính từ duy nhất.
4.1. Cách viết: Khi các từ được kết hợp với nhau để tạo thành tính từ kép, chúng có thể được viết:
Thành một từ duy nhất:
life + long = lifelong
car + sick = carsick
Thành hai từ có dấu nối (-) ở giữa
world + famous = world-famous
Cách viết tính từ kép được phân loại như trên chỉ có tính tương đối. Một tính từ kép có thể được một số người bản ngữ viết có dấu gạch nối (-) trong lúc một số người viết liền nhau hoặc chúng có thể thay đổi cáh viết theo thời gian
4.2. Cấu tạo: Tính từ kép được tạo thành bởi:
Danh từ + tính từ:
snow-white (đỏ như máu) carsick (nhớ nhà)
world-wide (khắp thế giới) noteworthy (đánh chú ý)
Danh từ + phân từ
handmade (làm bằng tay) hearbroken (đau lòng)
homegorwn (nhà trồng) heart-warming (vui vẻ)
Phó từ + phân từ
never-defeated (không bị đánh bại) outspoken (thẳng thắn)
well-built (tráng kiện) everlasting (vĩnh cửu)
Tính từ + tính từ
blue-black (xanh đen) white-hot (cực nóng)
dark-brown (nâu đậm) worldly-wise (từng trải)
4.3. Tính từ kép bằng dấu gạch ngang (hyphenated adjectives)
Ví dụ: A four-year-old girl = The girl is four years old.
A ten-storey building = The building has ten storeys.
A never-to-be-forgetten memory = The memory will be never forgotten.

5. Tính từ trong so sánh: 
5.1. So sánh ngang bằng
Công thức: as + adj + as

  • Lan is 16. I’m 16, too. Lan is as young as I.(Lan trẻ như tôi)
5.2. So sánh kém
Công thức: not so/ not as + adj + as
  • Quang is 1.7 metres tall. Hung is 1.6 metres tall. Hung is not so tall as Quang.
(Hùng không cao bằng Quang)
5.3. So sánh hơn 
Công thức: Tính từ ngắn + er + than
                   More + tính từ dài + than
(tính từ ngắn là tính từ có một âm tiết, tình từ dài là tính từ có từ hai âm tiết trở lên)
  • My ruler is 5 cm long. Nam’s ruler is 7 cm long. 
  • My ruler is shorter than Nam’s.(thước kẻ của tôi nhắn hơn thước kẻ của Nam)
  • Nam’s ruler is longer than mine.
  • Nga is more beautiful than Hong.(Nga xinh hơn Hồng)
Chú ý: 
 Khi thêm “er” nhân đôi phụ âm cuối nếu trước nó là một nguyên âm.
  • hot –> hotter
  • fat –> fatter
  • thin –> thinner
  • fit –> fitter
Một số tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng “et, ow, le, er,y” thì áp dụng qui tắc của tính từ ngắn
  • quiet –> quieter 
  • clever –> cleverer
  • simple –> simpler
  • narrow –> narrower
Không có dạng phủ định của so sánh hơn
A is taller than B –> B isn’t as tall as A
(không viết: B isn’t taller than A) 
5.4. So sánh cao nhất
Công thức: The + tính từ ngắn + est
                      
The + most + tính từ dài
  • This is the longest river in the world.(đây là con sông dài nhất trên thế giới)
  • She is the most beautiful girl in my class.(cô ấy là cô gái xinh nhất lớp tôi)
Bốn cấu trúc viết lời bình phẩm:
That’s/ it’s + the + tính từ ngắn + est + noun + S + have/ has + ever + P2.
That’s/ it’s + the + most + tính từ dài + noun + S + have/ has + ever + P2.
  • That’s the most interesting book I’ve ever read.
  • That’s the longest bridge I’ve ever seen.
S + have/ has + P2 + a/any + tính từ ngắn + er + noun + than…..
S + have/ has + P2 + a + more + tính từ dài + noun + than…..
  • I’ve never read a more interesting book than this one.
  • I’ve never seen any/a longer bridge than this one.
– Giới từ ở cấp so sánh cao nhất:
in: đi với danh từ tổ, nhóm, nơi chỗ: in the group, in the company, in the world …
of: đi với danh từ chỉ thời gian: of the year, of the month, of one’s life…
  • Nam is the tallest boy in my class.
  • Birthday is the happiest day of my life.