So sánh hơn của hungry
Tính từ - một phần không thể thiếu trong tiếng Anh với chức năng biểu thị tính cách hay cảm xúc. Trong số các loại từ thì tính từ có vai trò, tính chất tương đối dễ học hơn so với danh từ và động từ. Trọng tâm trong bài này chủ yếu là phần tính từ trong so sánh nên chúng ta sẽ đi cụ thể sâu hơn và làm thêm bài tập về dạng này. Nói như vậy không có nghĩa rằng những phần còn lại là kém quan trọng, phần tính từ trong so sánh được đặc biệt quan tâm vì ở những phần còn lại chúng ta chỉ cần đọc sơ qua sẽ nhớ. Còn riêng phần so sánh thì sẽ có công thức, phức tạp hơn một chút nên đòi hỏi tập trung và được quan tâm cao hơn.
Tính từ (Adjective) là từ bổ trợ cho danh từhoặc đại từ, nó giúp miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện. Tính từ là những từ chỉ màu sắc, trạng thái, tính chất… Các tính từ này thường đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ, làm cho ta hiểu thêm về danh từ.
1.1.2. Tính từ đứng một mình, không cần danh từ: Thường là các tính từ bắt đầu bằng "a": aware; afraid; alive; awake; alone; ashamed ... và một số tính từ khác như: unable; exempt; content... Nếu muốn chuyển sang đứng trước danh từ, chúng ta phải chuyển sang dùng phân từ: A frightened bird 1.2. Tính từ theo chức năng: 1.2.1. Tính từ chỉ sự miêu tả: nice, green, blue, big, good...
1.2.3. Đối với các từ chỉ thị: this, that, these,those; sở hữu (possesives) như my, his, their và bất định (indefinites) như some, many, 2. Vị trí của tính từ:
Trật tự của tính từ khi bổ nghĩa cho danh từ: Opinion (nhận xét, ý kiến) > Size (kích thước) > Quality (chất lượng) > Age (tuổi) > Shape (hình dạng) > Color (màu sắc) > Participle Forms (thì hoàn thành) > Origin (xuất xứ) > Material (nguyên liệu) > Type (loại) > Purpose (mục đích sử dụng) 2.2. Sau động từ: ( be và các động từ như seem, look, feel..)
2.3.1. Khi tính từ được dùng để phẩm chất/tính chất các đại từ bất định:
3. Tính từ được dùng như danh từ:
4. Sự hành thành Tính từ kép/ghép: 5. Tính từ trong so sánh:
Công thức: not so/ not as + adj + as
5.3. So sánh hơn Công thức: Tính từ ngắn + er + than More + tính từ dài + than (tính từ ngắn là tính từ có một âm tiết, tình từ dài là tính từ có từ hai âm tiết trở lên)
Khi thêm “er” nhân đôi phụ âm cuối nếu trước nó là một nguyên âm.
A is taller than B –> B isn’t as tall as A (không viết: B isn’t taller than A) 5.4. So sánh cao nhất Công thức: The + tính từ ngắn + est The + most + tính từ dài
That’s/ it’s + the + tính từ ngắn + est + noun + S + have/ has + ever + P2. That’s/ it’s + the + most + tính từ dài + noun + S + have/ has + ever + P2.
S + have/ has + P2 + a + more + tính từ dài + noun + than…..
in: đi với danh từ tổ, nhóm, nơi chỗ: in the group, in the company, in the world … of: đi với danh từ chỉ thời gian: of the year, of the month, of one’s life…
|