So sánh honda city bản top và bản thường

Trong phân khúc sedan hạng B tại thị trường Việt Nam, trong thời gian gần đây là sự thống trị về doanh số của Toyota Vios và Hyundai Accent. Tuy nhiên, với thiết kế ngoại thất thể thao, một số trang bị tiện nghi cao cấp hơn nên Honda City vẫn có chỗ đứng của riêng mình so với những đối thủ còn lại trong phân khúc.

Hiện tại, đang có 2 phiên bản của Honda City được bán trên thị trường Việt Nam, giá bán cho phiên bản CVT và CVT TOP lần lượt là 529 và 569 triệu đồng. Cao hơn 40 triệu đồng, liệu trang bị của Honda City TOP có thực sự đáng tiền?

So sánh honda city bản top và bản thường
Honda City được trang bị sẵn camera lùi

Về trang bị an toàn

Phiên bản City TOP được trang bị 6 túi khí, trong khi bản tiêu chuẩn chỉ được trang bị 2 túi khí.

Trang bị CVT CVT TOP Số lượng túi khí 2 6 Camera lùi 3 góc quay Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) có Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA) Cân bằng điện tử (VSA) Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS) Cảm biến lùi Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX Ga tự động (Cruise Control) Phanh trước/sau đĩa/tang trống

So sánh honda city bản top và bản thường
Phiên bản TOP của Honda City được bọc ghế da màu đen

Về nội thất và trang bị tiện nghi

So sánh honda city bản top và bản thường
Honda City TOP được trang bị tựa tay hàng ghế sau và 2 khay đựng cốc, 2 cửa gió điều hoà

Honda City TOP được bọc ghế da màu đen, trong khi bản tiêu chuẩn chỉ được bọc ghế nỉ.

Trang bị CVT CVT TOP Khởi động bằng nút bấm Vô lăng chỉnh tay 4 hướng, tích hợp nút điều chỉnh âm thanh, bản TOP vô lăng bọc da Số lượng loa 4 8 Chất liệu ghế nỉ da (màu đen) Tựa tay hàng ghế sau không có, tích hợp khay đựng cốc Điều hoà chỉnh tay tự động, điều chỉnh bằng cảm ứng Cửa gió điều hoà cho hàng ghế sau có Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau Hàng ghế sau gập 60:40, có thể gập để thông với khoang chứa đồ Ghế lái, ghế phụ chỉnh tay Chìa khoá thông minh có, tích hợp nút mở cốp xe Tay nắm cửa trước mở xe bằng cảm biến Màn hình giải trí 6,8 inch, có chế độ đàm thoại rảnh tay, kết nối HDMI, USB, Bluetooth, đài AM/FM

So sánh honda city bản top và bản thường
Đèn chiếu gần, chiếu xa, đèn sương mù trên phiên bản tiêu chuẩn sử dụng đèn Halogen, trong khi bản TOP sử dụng đèn LED

Về ngoại thất

So sánh honda city bản top và bản thường
Trên cả 2 phiên bản của Honda City đều sử dụng loại la-zang đa chấu, kích thước 16 inch

Đèn chiếu gần, chiếu xa, đèn sương mù trên phiên bản tiêu chuẩn sử dụng đèn Halogen, trong khi bản TOP sử dụng đèn LED.

Trang bị CVT CVT TOP Đèn chiếu xa Halogen LED Đèn chiếu gần Đèn sương mù Dải đèn chạy ban ngày LED Gương chiếu hậu Chỉnh và gập điện, tích hợp đèn báo rẽ Kính cửa Tự động 1 chạm, chống kẹt tại vị trí người lái Tay nắm cửa mạ chrome có La-zang hợp kim đa chấu kích thước 16 inch

Kích thước 2 phiên bản của Honda City đều bằng nhau.

Thông số Kích thước Chiều dài x chiều rộng x chiều cao (mm) 4,440 x 1.694 x 1.477 Chiều dài cơ sở (mm) 2.600 Khoảng sáng gầm xe (mm) 135 Dung tích khoang chứa đồ (lit) 536

So sánh honda city bản top và bản thường
Chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu trên Honda City

Về động cơ và vận hành

Honda City sử dụng động cơ 1.5L i-VTEC, 4 xi lanh thẳng hàng tạo ra công suất tối đa 118 mã lực đi kèm hộp số tự động vô cấp CVT và hệ dẫn động cầu trước (FWD). Cả 2 phiên bản đều có thế độ lái tiết kiệm nhiên liệu (Econ) và lẫy chuyển số sau vô lăng.

Mức tiêu thụ xăng trung bình cho phiên bản CVT và CVT TOP lần lượt là 6,1 và 5,8 lít/100km.

Kết luận

Với một số trang bị ngoại thất, tiện nghi và đặc biệt là 6 túi khí thì Honda City TOP chắc chắn sẽ rất phù hợp với những ai có nhu cầu muốn sử dụng một mẫu sedan hạng B tiện nghi hơn, trong khi Honda City bản tiêu chuẩn sẽ giúp bạn tiết kiệm một khoản tiền mua xe.

Honda City bản G và L khác nhau như thế nào?

La-zăng của xe cũng có sự khác biệt dễ nhận thấy, cùng kích cỡ 16 inch như bản L nhưng có thiết kế phay xước bắt mắt hơn, còn bản G tiêu chuẩn chỉ có mâm 15 inch. Cả 2 biến thể L và RS đều có phanh đĩa 4 bánh (nâng cấp mới) còn bản G vẫn có cấu hình phanh đĩa trước/tang trống sau.

Honda City Bán Top giá bao nhiêu?

Sáng 4-7, Honda City 2023 ra mắt thị trường Việt Nam với 3 phiên bản G, L và RS, giá bán 559 triệu đồng, 589 triệu đồng và 609 triệu đồng.

Honda City có bao nhiêu đội?

Honda City đã trải qua có 3 đời xe được ra mắt và lắp ráp trong nước, thường xuyên nằm trong top 3 dòng xe hạng B bán chạy nhất tại Việt Nam, đồng thời nằm trong top 10 toàn thị trường xe ô tô.

Honda City bán G là gì?

Honda City phiên bản G 2023 là mẫu xe có giá thấp nhất trong 3 biến thể của Honda City. Phiên bản này có giá bán thấp hơn 2 biến thể cao hơi (L,RS) khoảng 30 – 70 triệu đồng. Màu xe Honda City G 2023: Trắng ngà, Ghi bạc, Titan, Đỏ, Xanh đậm, Đen ánh. Quý khách Click vào số điện thoại sẽ tạo cuộc gọi trên di động.