So sánh nông thôn và đô thị bằng tiếng anh

I like living in the countryside because of some reasons. Environmentally speaking, it is a peaceful place. The air is fresh. The space is quiet. We can enjoy healthy natural conditions without worrying much about environmental pollution.

As for social security, the countryside is a safer place than a city. While urban security situation is always complicated with all kinds of crimes, rural areas are much more secure because most of countrymen are friendly and ready to help one another.

Moreover, rural life is also easier that in cities. People in cities are easy to get stressed because of pollution, job pressures, competitions, etc ... On the contrary, those bad things are very rare in the countryside. To sum up, except income matters, the countryside is a better residence than cities.

\=> Bài dịch:

Tôi thích sống ở các vùng nông thôn vì một số lý do. Nói với môi trường, đó là một nơi yên bình. Không khí trong lành. Không gian yên tĩnh. Chúng tôi có thể thưởng thức các điều kiện tự nhiên lành mạnh mà không cần lo lắng nhiều về ô nhiễm môi trường.

Đối với an ninh xã hội, nông thôn là một nơi an toàn hơn so với một thành phố. Trong khi tình hình an ninh đô thị luôn luôn phức tạp với tất cả các loại tội phạm, các khu vực nông thôn là an toàn hơn nhiều vì hầu hết những người đồng hương thân thiện và sẵn sàng giúp đỡ lẫn nhau.

Hơn nữa, cuộc sống nông thôn cũng là dễ dàng hơn mà ở các thành phố. Người dân ở các thành phố rất dễ bị căng thẳng vì ô nhiễm, áp lực công việc, cuộc thi, vv ... Ngược lại, những điều xấu là rất hiếm gặp ở các vùng nông thôn. Tóm lại, trừ những vấn đề thu nhập, nông thôn là một nơi cư trú tốt hơn so với các thành phố.

3. Work in groups. Discuss the positive negative features of city life and decide if you want to live in an urban or rural area. What are your reasons? Present your group's decision to the whole class, using the ideas given below or your own ideas.

[Hoạt động theo nhóm. Thảo luận về đặc trưng tích cực và tiêu cực của cuộc sống thành phố và quyết định bạn muốn sống trong một khu vực đô thị hay nông thôn. Lý do của bạn là gì? Trình bày quyết định của nhóm mình cho cả lớp, sử dụng những ý tưởng đưa ra dưới đây hay ý tưởng của riêng bạn.]

Reasons for living in big cities [Lý do sống ở các thành phố lớn]:

- more employment/job opportunities [nhiều cơ hội việc làm]

- chances to get high-paying jobs [nhiều cơ hội kiếm được việc lương cao]

- higher living standard [chất lượng cuộc sống cao hơn]

- efficient services [dịch vụ hiệu quả]

- sports facilities [các cơ sở, trang thiết bị thể thao]

- better schools [trường học tốt hơn]

Reasons for going back to live in rural areas [Lý do quay trở lại sống ở vùng nông thôn]:

- cheaper cost of living in rural areas [chi phí sinh hoạt ở vùng nông thôn rẻ hơn]

- friendly and helpful people [người dân thân thiện và hay giúp đỡ]

- little or no pollution [ít hoặc không có ô nhiễm môi trường]

- low crime rate [tỉ lệ tội phạm thấp]

* Sample 1:

[Bài mẫu số 1]

Hello everyone.

[Chào mọi người.]

On behalf of my group, I would like to present to you my group's ideas.

[Đại diện cho nhóm mình, mình muốn thuyết trình ý tưởng của nhóm mình tới tất cả các bạn.]

After discussing, we come to the conclusion that we like life in the big city more than that in the countryside for a number of reasons.

[Sau khi thảo luận, chúng mình cùng đi đến kết luận là chúng mình thích cuộc sống ở thành phố hơn cuộc sống ở nông thôn vì một số lý do sau.]

Firstly, jobs are more available in big cities.

[Lý do thứ nhất, ở các thành phố lớn nhiều việc làm hơn.]

If we have a good educational background, work experience and a hard-working attitude, the chance that we can find a well-paying job with good working conditions is very high.

[Nếu chúng ta có nền tảng giáo dục tốt, kinh nghiệm làm việc và thái độ làm việc chăm chỉ, khả năng tìm được công việc lương tốt trong môi trường làm việc tốt là khá cao.]

Secondly, living in big cities is a lot more interesting and fun.

[Lý do thứ hai, sống ở thành phố lớn thú vị và vui hơn nhiều.]

There's a lot of entertainment for us to enjoy after a hard day of work or during the weekend.

[Có nhiều hoạt động giải trí cho chúng ta tận hưởng sau ngày làm việc vất vả hoặc trong cuối tuần.]

We can go to the cinemas, shopping malls, theatres, museums or join in cultural events that we can't experience in rural areas.

[Chúng ta có thể tới rạp chiếu phim, trung tâm thương mại, rạp hát, viện bảo tàng hoặc tham gia các sự kiện văn hóa mà chúng ta không thể trải nghiệm ở các vùng nông thôn.]

There're also a lot of gyms with swimming pools and other sports facilities that satisfy people who are keen on sports.

[Còn có rất nhiều phòng tập gym có bể bơi và các cơ sở, trang thiết bị thể thao khác thỏa mãn những người yêu thích thể thao.]

Lastly, living in big cities, people can enjoy better education, public transportation, and health care service.

[Cuối cùng là, sống ở thành phố lớn người dân có thể tận hưởng dịch vụ giáo dục, hệ thống giao thông công cộng và chăm sóc sức khỏe tốt hơn.]

In short, for the above reasons, we prefer living in big cities over the countryside.

[Tóm lại, vì những lý do trên, chúng mình thích sống ở thành phố lớn hơn ở nông thôn.]

* Sample 2:

[Bài mẫu số 2]

Our group has four members.

[Nhóm mình có bốn thành viên.]

We all agree that rural life is better than urban life.

[Chúng mình đều đồng ý rằng cuộc sống ở nông thôn tốt đẹp hơn ở thành phố.]

First of all, do all of you guys notice that the cost of living in the countryside is much lower than that in cities?

[Đầu tiên là, tất cả các bạn có chú ý rằng chi phí sinh hoạt ở nông thôn thấp hơn nhiều so với ở thành phố không?]

For example, today we have a bunch of bananas that one member of our group bought when she was at her hometown.

[Để minh họa, hôm nay chúng mình có một nải chuối mà một thành viên trong nhóm mua ở quê bạn ấy.]

Surprisingly, it only cost 15,000 dong.

[Ngạc nhiên là nó chỉ có giá 15 nghìn.]

However, in Ha Noi yesterday I bought quite the same bunch of bananas that cost me 30,000 dong.

[Thế nhưng, ở Hà Nội ngày hôm qua mình mua một nải chuối khá giống giá tận 30 nghìn.]

Many other goods are also cheaper in the countryside than in cities.

[Nhiều hàng hóa khác cũng rẻ hơn ở nông thôn so với ở thành phố.]

Another thing that we like about rural life is people's friendliness and helpfulness.

[Một điều khác chúng mình thích về cuộc sống nông thôn là người dân thân thiện và hay giúp đỡ.]

Villagers live next to one another.

[Người dân làng sống gần nhau.]

They are quite friendly, honest and kind to other people.

[Họ khá thân thiện, thật thà và tốt bụng với người khác.]

Furthermore, the atmosphere in the countryside is much cleaner and more peaceful than that in cities.

[Ngoài ra, không khí ở vùng quê trong lành hơn và yên bình hơn ở thành phố.]

My grandparents live in a small rural village.

[Ông bà mình sống ở một làng quê nhỏ.]

I sometimes visit them at the weekend.

[Đôi khi mình về thăm họ vào cuối tuần.]

The happy feeling of lying on green fields watching birds and kites flying high to the sky lingers on my mind every time I go there.

[Cái cảm giác hạnh phúc khi nằm trên bãi cỏ xanh, ngắm những chú chim và những cánh diều bay cao trên bầu trời cứ đọng lại mãi trong tâm trí mình bất cứ khi nào mình về đó.]

I enjoy going fishing in a river in the near village and love eating the fresh fish I catch there.

[Mình thích đi câu cá ở con sông gần làng và thích ăn cá tươi mình câu được.]

In cities, I have never had that experience.

[Ở thành phố, mình chưa bao giờ có được trải nghiệm đó.]

Nowadays, transportation is much improved so that people in the countryside can easily travel to cities to enjoy modern and convenient things that cities offer.

[Ngày nay, giao thông được cải thiện nhiều nên người dân nông thôn có thể dễ dàng di chuyển ra thành phố để tận hưởng những thứ hiện đại và thuận tiện mà thành phố mang lại.]

Chủ Đề