Tại sao 1000kg m3 1g cm3

Tổng hợp thông tin về trọng lượng riêng và khối lượng riêng của nước, công thức tính khối lượng riêng của nước thế nào? tại sao nước đá lại nhẹ hơn nước tinh khiết, có những cách nào để đo trong lượng riêng và khối lượng riêng của nước và một số loại vật chất lỏng khác nhanh chóng không? Các bạn xem bài viết dưới đây nhé

Tại sao 1000kg m3 1g cm3

Nội dung bài viết

  • 1 Tìm hiểu trọng lượng riêng, khối lượng riêng của nước
    • 1.1 Khối lượng riêng của nước
    • 1.2 Trọng lượng riêng của nước
  • 2 Trọng lượng riêng, Khối lượng riêng của nước phụ thuộc vào nhiệt độ
  • 3 Khối lượng riêng của nước đá là bao nhiêu
  • 4 Cách đo khối lượng riêng của nước bằng tỷ trọng kế
    • 4.1 Ứng dụng tỷ trọng kế
    • 4.2 Cách sử dụng:
  • 5 Bảng tra trọng lượng riêng, khối lượng riêng của một số chất lỏng

Khối lượng riêng của nước

Khối lượng riêng của nước ( tiếng anh là density of water ) hay còn gọi là mật độ khối lượng của nước, là đặc tính mật độ khối lượng nước trên một đơn vị thể tích của nó. Là đại lượng được đo bằng tỷ số giữa khối lượng (m) và thể tích (V) của nước. Công thức tính khối lượng riêng của nước:

D=m/V

Trong đó

  • D: khối lượng riêng của nước đơn vị g/cm3,  hoặc kg/m3
  • m: khối lượng, đơn vị là g, hoặc kg
  • V: thể tích của nước, đơn vị cm3 hoặc m3

Như vậy nước tinh khiết có khối lượng riêng cao nhất là 1000 kg/m3 ở nhiệt độ 40C ( hoặc = 39,20F )

Trọng lượng riêng của nước

Trọng lượng riêng của nước ( tên tiếng anh là specific weight of water ) là trọng lượng của 1m3 nước, đơn vị là N/m3. Như vậy công thức tính trọng lượng riêng của nước được tính như sau:

d=P/V= (m x g)/V= D*g

Trong đó:

  • d là trọng lượng riêng của nước đơn vị N/m3
  • P: trọng lượng của nước đơn vị N
  • V: thể tích của nước đơn vị cm3 hoặc m3
  • m: khối lượng của nước đơn vị g, hoặc kg
  • g: gia tốc trọng trường đơn vị m/s2, giá trị gia tốc trọng trường trái đất thường được cho là 9,80665 m / s2

Ví dụ: trong hệ tiêu chuẩn SI ta tính được trọng lượng riêng của nước ở 40C sẽ bằng:

d = 1000 (kg/m3) x 9,807 (m/s2) = 9807 [Kg/(m2 s2)] = 9807 (N/m3) = 9,807 (KN/m3)

>> Xem thêm:

  • Cách tính & bảng trọng lượng riêng của thép chính xác
  • Cách tính m2 (mét vuông) trong xây dựng cực kỳ đơn giản
  • Cách tính mét khối (m3) cát, bê tông, gỗ…trong xây dựng

Trọng lượng riêng, Khối lượng riêng của nước phụ thuộc vào nhiệt độ

Ở mỗi nhiệt độ khác nhau thì khối lượng riêng và trọng lượng riêng của nước cũng thay đổi theo. Dưới đây là biểu đồ sự phụ thuộc của trọng lượng riêng và khối lượng riêng của nước vào nhiệt độ

Tại sao 1000kg m3 1g cm3

Và dưới đây là bảng tra trọng lượng riêng và khối lượng riêng của nước theo nhiệt độ C như sau:

Nhiệt độ [°C] Khối lượng riêng của nước [g/cm3] Khối lượng riêng của nước [kg/m3] Trọng lượng riêng của nước [kN/m3]
0.1 0.9998495 999.85 9.8052
1 0.9999017 999.90 9.8057
4 0.9999749 999.97 9.8064
10 0.9997000 999.70 9.8037
15 0.9991026 999.10 9.7978
20 0.9982067 998.21 9.7891
25 0.9970470 997.05 9.7777
30 0.9956488 995.65 9.7640
35 0.9940326 994.03 9.7481
40 0.9922152 992.22 9.7303
45 0.99021 990.21 9.7106
50 0.98804 988.04 9.6894
55 0.98569 985.69 9.6663
60 0.98320 983.20 9.6419
65 0.98055 980.55 9.6159
70 0.97776 977.76 9.5886
75 0.97484 974.84 9.5599
80 0.97179 971.79 9.5300
85 0.96861 968.61 9.4988
90 0.96531 965.31 9.4665
95 0.96189 961.89 9.4329
100 0.95835 958.35 9.3982
110 0.95095 950.95 9.3256
120 0.94311 943.11 9.2487
140 0.92613 926.13 9.0822
160 0.90745 907.45 8.8990
180 0.88700 887.00 8.6985
200 0.86466 864.66 8.4794
220 0.84022 840.22 8.2397
240 0.81337 813.37 7.9764
260 0.78363 783.63 7.6848
280 0.75028 750.28 7.3577
300 0.71214 712.14 6.9837
320 0.66709 667.09 6.5419
340 0.61067 610.67 5.9886
360 0.52759 527.59 5.1739
373.946 0.3220 322.0 3.1577

Nguồn: U.S. Department of the Interior, Bureau of Reclaimation, 1977, Ground Water Manual, from The Water Encyclopedia, Third Edition, Hydrologic Data and Internet Resources, Edited by Pedro Fierro, Jr. and Evan K. Nyler, 2007

Ta có thể quy đổi giữa các đơn vị như sau:

1 kg/m3 = 1 g/l = 0,001 kg/l = 0,000001 kg/cm3 = 0,001 g/cm3

Khối lượng riêng của nước đá là bao nhiêu

Như trên ta đã biết khối lượng của nước phụ thuộc vào mật độ khối lượng của nước, vì vậy khối lượng riêng của nước đá cũng sẽ khác so với nước tinh khiết. Trong thực tế ta có thể nhìn vào độ đông lạnh của nước để đoán được khối lượng riêng của nó

Nước đá có cấu trúc rất khác so với nước ở dạng thể lỏng, các phân tử nước đá sắp xếp theo một mạng tinh thể đều đặn thay vì ngẫu nhiên như dạng ở thể lỏng vì thế nước đá sẽ ít đậm đặc hơn so với nước

Tại sao 1000kg m3 1g cm3

Khối lượng của nước đá sẽ bằng khoảng 90% so với khối lượng của nước, còn lại 10% nước đá có thể chứa không khí. Điều này giải thích tại sao khoảng 10% tảng băng trôi sẽ ở trên mặt nước. Trong thực tế người ta quy ước khối lượng riêng của nước đá sẽ là 920 kg/m3

Trong cuộc sống chúng ta thường thấy khối lượng riêng của nước tinh khiết ở 40C (390F) sẽ đậm đặc hơn so với nước 00C (320F), trong các ao hồ hay các vùng nước khác nhau thì nước đậm đặc hơn sẽ chìm xuống dưới so với nước ít đậm đặc hơn. Nếu nước đặc nhất ở điểm đóng băng, thì vào mùa đông, nước rất lạnh ở bề mặt hồ sẽ chìm xuống, hồ có thể đóng băng từ dưới lên. Với việc nước là một chất cách nhiệt tốt như vậy (do khả năng chịu nhiệt của nó), một số hồ đóng băng có thể không tan băng hoàn toàn vào mùa hè.

Cách đo khối lượng riêng của nước bằng tỷ trọng kế

Tỷ trọng kế là một thiết bị đo lường kho học đơn giản nhất, nó được chế tạo bằng thủy tinh trông rất giống nhiệt kế. Cấu tạo gồm thân hình trụ và một bầu có trọng lượng ở phía dưới để làm cho nó có thể nổi thẳng đứng

Tại sao 1000kg m3 1g cm3

Ứng dụng tỷ trọng kế

Tỷ trọng kế có rất nhiều ứng dụng như đo độ đậm đặc của nước, sử dụng trong các ngành công nghiệp sữa để đo hàm lượng chất béo trong sữa. Tỷ trọng kế thường được những người nấu bia rượu tại nhà sử dụng vì nó cho biết lượng đường có trong chất lỏng và cho người nấu rượu biết được quá trình lên men đã đi được bao xa.

Cách sử dụng:

Thả nhẹ tỷ trọng kế vào chất lỏng cần đo cho đến khi tỷ trọng kế nổi tự do. Trên nhiệt kế có các vạch khắc hoặc đánh dấu sẵn, để người dùng có thể nhìn thấy tỷ trọng kế đang nổi cao hay thấp. Trong chất lỏng ít đặc hơn, tỷ trọng kế sẽ nổi thấp hơn, trong khi ở chất lỏng dày đặc hơn, tỷ trọng kế sẽ nổi cao hơn. Tỷ trọng kế nổi cân bằng khi trọng lực của nó bị cân bằng bởi trọng lượng của thể tích chất lỏng bị nó chiếm chỗ

Do nước được cho là “tiêu chuẩn” để đo các chất lỏng khác, trên tỷ trọng kế vạch đánh dấu cho nước có thể được ghi là 1.000, do đó khối lượng riêng của nước ở khoảng 4°C là 1.000.

Khối lượng riêng của chất lỏng được đọc trực tiếp trên thang đo (thường theo đơn vị g/cm3)

Bảng tra trọng lượng riêng, khối lượng riêng của một số chất lỏng

Loại chất lỏng
Nhiệt độ
(oC)

Khối lượng riêng
(kg/m3)
Acetaldehyde 18 783
Acetic Acid 25 1049
Acetone 25 784,6
Rượu (ethanol) 25 785,1
Rượu (methanol) 25 786,5
Dầu ô tô 15 880-940
Dầu khí 15,60C (600F) 890
Beer (bia) 10 1010
Xăng ( tự nhiên ) 15,60C (600F) 711
Xăng ( xe ) 15,60C (600F) 737
Đường glucose 15,60C (600F) 1350-1440
Methanol 20 791
Sữa 15 1020-1050
Dầu yến mạch 25 917
Dầu ô liu 20 911
Dầu cọ 15 914
Dầu hướng dương 20 919
Nước tinh khiết 4 1000
Nước biển 250C (770F) 1022
Nước đậm đặc 11,6 1105

Các bạn có thể Xem thêm bảng tra khối lượng riêng của nước và của các chất lỏng khác tại đây: https://www.engineeringtoolbox.com/liquids-densities-d_743.html