Toán lớp 4 trang 97 dấu hiệu chia hết cho 2



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 95 Dấu hiệu chia hết cho 2 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4.

Quảng cáo

Giải Toán lớp 4 trang 95 Bài 1: Trong các số 35; 89, 98, 1000; 744; 867; 7536; 84 684; 5782; 8401:

a] Số nào chia hết cho 2?

b] Số nào không chia hết cho 2?

Phương pháp giải

- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.

- Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 thì không chia hết cho 2.

Lời giải:

a] Trong các số đã cho, các số chia hết cho 2 là :

98 ;  1000 ;  744 ;  7536 ;  5782

b] Trong các số đã cho, các số không chia hết cho 2 là :

35 ;  89 ;  867 ;  84683 ;  8401

Giải Toán lớp 4 trang 95 Bài 2: a] Viết bốn số có hai chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2.

b] Viết hai số có ba chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2.

Phương pháp giải

- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.

- Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 thì không chia hết cho 2.

Lời giải:

a] Viết bốn số có hai chữ số mà chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8.

Đáp án : 30; 52; 64; 98

Quảng cáo

b] Viết hai số có ba chữ só mà tận cùng là 1, 3, 5, 7 ,9.

Đáp án : 125; 239.

Giải Toán lớp 4 trang 95 Bài 3: a] Với ba chữ số 3, 4, 6 hãy viết các số chẵn có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó.

b] Với cả ba chữ số 3; 5; 6 hãy viết các số lẻ có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó.

Phương pháp giải

- Số chia hết cho 2 là số chẵn.

- Số không chia hết cho 2 là số lẻ.

Lời giải:

a] Với ba chữ số 3; 4; 6 viết được các số chẵn có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó là:

346  ;       364  ;       436  ;      634.

b] Với ba chữ số 3; 5; 6 viết được các số lẻ có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó là:

365  ;       563  ;       635  ;      653.

Giải Toán lớp 4 trang 95 Bài 4: a] Viết các số chẵn thích hợp vào chỗ chấm:

340; 342; 344; … ; … ; 350.

b] Viết số lẻ thích hợp vào chỗ chấm :

8347; 8349; 8351; … ; … ; 8357.

Quảng cáo

Phương pháp giải

- Số chia hết cho 2 là số chẵn.

- Số không chia hết cho 2 là số lẻ.

- Hai số chẵn [hoặc hai số lẻ] liên tiếp hơn hoặc kém nhau 2 đơn vị.

Lời giải:

a] 340; 342; 344; 346 ; 348 ; 350.

b] 8347; 8349; 8351; 8353 ; 8355 ; 8357.

Bài giảng: Dấu hiệu chia hết cho 2 - Cô Nguyễn Thị Điềm [Giáo viên VietJack]

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 4:

  • Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 84: Dấu hiệu chia hết cho 2

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 2

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết:  

Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. 

Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 thì không chia hết cho 2.

Số chia hết cho 2 là số chẵn.

Số không chia hết cho 2 là số lẻ.

Ví dụ: Số 1995 là số chẵn hay là số lẻ? 

Lời giải: 

Vì số 1995 có chữ số tận cùng là 5 nên số 1995 không chia hết cho 2. Do đó số 1995 là số lẻ. 

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Kiểm tra một số đã cho có chia hết cho 2 hay không.

Phương pháp: 

Bước 1: Tìm chữ số tận cùng của các số đã cho.

Bước 2: Kết luận: 

Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. 

Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 thì không chia hết cho 2.

Ví dụ: Trong các số sau đây, có bao nhiêu số chia hết cho 2? 

35; 98; 1990; 3002; 5555; 8401

Lời giải: 

Số 35 và số 5555 có chữ số tận cùng là 5 nên số 35 và số 5555 không chia hết cho 2.

Số 98 có chữ số tận cùng là 8 nên số 98 chia hết cho 2.

Số 1990 có chữ số  tận cùng là 0 nên số 1990 chia hết cho 2.

Số 3002 có chữ số tận cùng là 2 nên số 3002 chia hết cho 2.

Số 8401 có chữ số tận cùng là 1 nên số 8401 không chia hết cho 1.

Vậy trong các số đã cho, có 3 số chia hết cho 2 là: 98; 1990; 3002.

Dạng 2: Xét tính chẵn, lẻ của một số

Phương pháp: 

Xét xem số đã cho có chia hết cho 2 hay không. Nếu số đã cho chia hết cho 2 thì số đã cho là số chẵn, nếu không chia hết cho 2 thì đó là số lẻ.

Ví dụ: Loan nói rằng số 3508 là số chẵn. Theo em Loan nói đúng hay sai? 

Lời giải:

Số 3508 có chữ số tận cùng là 8 nên số 3508 chia hết cho 2. Vì số 3508 chia hết cho 2 nên số 3508 là số chẵn. Vậy bạn Loan nói đúng.

Dạng 3: Tìm các số thỏa mãn yêu cầu cho trước. 

Phương pháp: 

Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. 

Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 thì không chia hết cho 2.

Số chia hết cho 2 là số chẵn.

Số không chia hết cho 2 là số lẻ.

Ví dụ 1: Với ba chữ số 2; 5; 8 hãy viết các số chẵn có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó. 

Lời giải: 

Các số chẵn có ba chữ số được lập từ các số đã cho phải có chữ số tận cùng là 2 hoặc 8. Khi đó ta viết được các số chẵn là: 258; 528; 582; 852. 

Ví dụ 2: Tìm x, biết: x chia hết cho 2 và 100 <  x < 110. 

Lời giải: 

Vì x chia hết cho 2 nên x sẽ có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8. Mà 100 <  x < 110 nên x có thể là các số: 102; 104; 106; 108.

Trắc nghiệm Toán lớp 4 Dấu hiệu chia hết cho 2 [có đáp án]

Câu 1: Số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Hiển thị đáp án

Các số có chữ số tận cùng là 0;2;4;6;8 thì chia hết cho 2.

Vậy khẳng định đã cho là đúng.

Câu 2: Số không chia hết cho 2 là số chẵn. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Hiển thị đáp án

Số chia hết cho 2 là số chẵn. Số không chia hết cho 2 là số lẻ.

Vậy khẳng định “Số không chia hết cho 2 là số chẵn” là sai.

Câu 3: Trong các số sau số nào chia hết cho 2?

A. 1235

B. 1331

C. 2469

D. 1998

Hiển thị đáp án

Số 1235 có chữ số tận cùng là 5 nên 1235 không chia hết cho 2.

Số 1331 có chữ số tận cùng là 1 nên 1331 không chia hết cho 2.

Số 2469 có chữ số tận cùng là 9 nên 2469 không chia hết cho 2.

Số 1998 có chữ số tận cùng là 8 nên 1998 chia hết cho 2.

Vậy trong các số đã cho, số chia hết cho 2 là 1998.

Câu 4: Dãy gồm các số chia hết cho 2 là:

A. 98; 246; 1247; 5672; 9090

B. 36; 148; 8750; 17952; 3344

C. 67; 189; 987; 3553; 123321

D. 46; 128; 690; 4234; 6035

Hiển thị đáp án

Dãy A có số 1247 có chữ số tận cùng là 7 nên 1247 không chia hết cho 2.

Dãy B gồm các số chữ số tận cùng là 0;2;4;6;8 nên chia hết cho 2.

Dãy C gồm các số chữ số tận cùng là 1;3;5;7;9 nên không chia hết cho 2

Dãy D có số 6035 có chữ số tận cùng là 5 nên 6035 không chia hết cho 2.

Vậy dãy gồm các số chia hết cho 2 là 36;148;8750;17952;3344.

Câu 5: Cho các số sau: 24; 35; 99; 158; 237; 1350; 2461; 12352; 87316. Có bao nhiêu số không chia hết cho 2?

A. 6 số

B. 5 số

C. 4 số

D. 3 số

Hiển thị đáp án

Những số có chữ số tận cùng là 1;3;5;7;9 thì không chia hết cho 2.

Do đó trong các số đã cho, các số không chia hết cho 2 là 35;99;237;2461.

Vậy có 4 số không chia hết cho 22.

Câu 6: Thay a bằng chữ số thích hợp để số

chia hết cho 2.

A. a = 1

B. a = 3

C. a = 7

D. a = 8

Hiển thị đáp án

Nếu a=1 thì số 6131 có chữ số tận cùng là 1 nên không chia hết cho 2.

Nếu a=3 thì số 6133 có chữ số tận cùng là 3 nên không chia hết cho 2.

Nếu a=7 thì số 6137 có chữ số tận cùng là 7 nên không chia hết cho 2.

Nếu a=8 thì số 6138 có chữ số tận cùng là 8 nên chia hết cho 2.

Vậy đáp án đúng là a=8.

Câu 7: Thay b bằng chữ số thích hợp để

không chia hết cho 2.

A. b = 0; 5

B. b = 0; 2; 4; 6; 8

C. b = 1; 3; 5; 7; 9

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Hiển thị đáp án

Ta có: Các số có chữ số tận cùng là 1;3;5;7;9 thì không chia hết cho 2.

Do đó để số không chia hết cho 2 thì b=1;3;5;7;9.

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 4 | Để học tốt Toán 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 4Để học tốt Toán 4 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề