Tóm tắt lý thuyết hóa hữu cơ ôn thi đại học

Trọn Bộ Lý Thuyết HÓA HỌC Hữu Cơ & Vô Cơ Ôn Thi Thpt Quốc Gia Cực HAY. Hệ thống Trọn Bộ Lý Thuyết Hữu Cơ & Vô Cơ Ôn Thi tốt nghiệp Thpt Quốc Gia theo chương trình chuẩn bộ Giáo Dục.

TRỌN BỘ LÝ THUYẾT HÓA HỌC HỮU CƠ & VÔ CƠ ÔN THI THPT QUỐC GIA HAY

Cấu trúc gồm

  • Lý thuyết hóa hữu cơ chương trình hóa lớp 12
  • Trọn bộ lý thuyết hóa học Vô Cơ
  • Bài tập rèn luyện

Hướng dẫn tải:

Liên quan: lý thuyết hóa hữu cơ ôn thi đại học cần nhớ

→Bước 1: Click vào mở link tải

→Bước 2: Click vào biểu tượng tải để tải xuống

  • Tải Tài Liệu này: Tải Tại Đây

Xem thêm: Ôn Thi THPT Các Môn

Tag Tham khảo: Tổng Hợp Lý Thuyết Hóa Thi Đại Học 2020, Lý Thuyết Ôn Thi Đại Học Môn Hóa, Tổng Hợp Kiến Thức Hóa Thi THPT Quốc Gia, Lý Thuyết Hóa Thi THPT Quốc Gia 2020, Tài Liệu Ôn Thi THPT Quốc Gia 2020 Môn Hóa, Trắc Nghiệm Lý Thuyết Hóa Học Ôn Thi Đại Học Có Đáp An, Tổng Hợp Kiến Thức Hóa 12 Ôn Thi Đại Học, Chuyên Đề Ôn Thi THPT Quốc Gia Môn Hóa, Lý Thuyết Hóa Ôn Thi Thpt Quốc Gia, Lý Thuyết Hoá Vô Cơ Ôn Thi Đại Học, Lý Thuyết Hóa Vô Cơ On Thi Đại Học Cần Nhớ, Tóm Tắt Lý Thuyết Hóa Vô Cơ 11, Các Chuyên Đề Hóa Vô Cơ Luyện Thi Đại Học, Hóa Vô Cơ Đại Học, Trắc Nghiệm Lý Thuyết Hóa Vô Cơ 12, Chuyên Đề Lý Thuyết Hóa Luyện Thi Đại Học, Lý Thuyết Hóa Vô Cơ 12, Tổng Hợp Lý Thuyết Hóa Hữu Cơ 12, Lý Thuyết Hóa Hữu Cơ Ôn Thi Thpt Quốc Gia, Tổng Hợp Lý Thuyết Hóa Thi Đại Học 2020, Lý Thuyết Hóa Học Ôn Thi THPT Quốc Gia, Trắc Nghiệm Lý Thuyết Hóa Học Ôn Thi Đại Học Có Đáp An, Lý Thuyết Hóa Thi THPT Quốc Gia 2020, Tổng Hợp Kiến Thức Hóa Thi THPT Quốc Gia, Tài Liệu Ôn Thi THPT Quốc Gia 2020 Môn Hóa, Tổng Hợp Lý Thuyết Hóa 12 PDF, Lý Thuyết HÓA Hữu Cơ On Thi Đại Học Cần NHỚ,

Danh mục: Tin Tức

Nguồn: //banmaynuocnong.com

Nội dung trong bài thi môn hóa học được chia làm hai phần chính: hóa vô cơ và hóa hữu cơ với các câu hỏi dạng lý thuyết và dạng bài tập. Bài viết này chúng tôi sẽ giúp bạn hệ thống tất cả lý thuyết hóa hữu cơ ôn thi đại học để bạn có thể dễ dàng ôn tập và luyện đề nhé.

Hóa hữu cơ trong Đề thi THPT Quốc gia

1.    Đại cương hóa học hữu cơ hidrocacbon [từ 2-3 câu]
Các câu hỏi chương này thường nằm ở mức độ dễ và trung bình. Chỉ cần nắm chắc lý thuyết, các dạng bài tập trong SGK để giành trọn điểm số ở phần này.

2.    Ancol-phenol, andehit, axit cacboxylic [từ 3-8 câu]
Muốn làm tốt bài tập thuộc phần kiến thức này. Ngoài việc học tốt phần lý thuyết cần phải thành thạo các dạng bài tập tính toán đã xuất hiện trong các đề thi Đại học những năm trước đây.

3.    Este-lipit, amin, amino axit, protein [từ 6-8 câu]
Những phần này có nhiều câu hỏi tính toán ở mức độ trung bình, một số ít ở mức độ khó hoặc cực khó. Thông thường xu hướng sẽ có nhiều dạng bài khó mới xuất hiện thuộc chuyên đề này.

Có thể bạn quan tâm:  Tơ capron thuộc loại nào? Tổng hợp trắc nghiệm polime

4.    Cacbonhidrat và polime [thường sẽ có 2 câu]
Các câu ở chuyên đề này đã từng xuất hiện trong đề thi đều ở mức độ dễ. Nếu nắm rõ được những tính chất, công thức và các tên gọi, một số dạng bài đơn giản về Cacbohidrat và Polime trong SGK và SBT các bạn có thể hoàn thành dễ dàng.

5.    Tổng hợp hoá hữu cơ [từ 4-8 câu]
Dạng này có nhiều câu hỏi bài tập tính toán hỗn hợp các chất hữu cơ. Và nằm ở mức độ khó đến cực khó. Ngoài ra, một số mã đề cũng xuất hiện một số ít câu hỏi lý thuyết tổng hợp. Nhưng ở mức độ trung bình và dễ.

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Sưu tầm: Lê Anh

Lý thú nhưng đầy thách thức – Hóa học là một môn mà để đạt điểm cao trong kỳ thi THPT Quốc Gia đòi hỏi học sinh cần ghi nhớ lý thuyết hóa 12 một cách chắc chắn, đồng thời nắm vững các dạng bài tập theo từng chuyên đề. Tổng hợp lý thuyết hóa học 12 vô cơ và hữu cơ một cách chi tiết và đầy đủ sẽ là chìa khóa giúp bạn công phá môn học này. Hãy cùng backlinks.vn tóm tắt lý thuyết hóa 12 qua nội dung bài viết dưới đây!.

Tổng hợp lý thuyết hóa học 12 ôn thi đại họcKiến thức về lý thuyết Este Kiến thức về lý thuyết LipitÔn tập lý thuyết hóa 12: CacbohiđratKiến thức về lý thuyết GlucozơTóm tắt lý thuyết hóa 12 chương 4: Polime và vật liệu polimeTổng hợp kiến thức hóa học 12: Đại cương về kim loạiVị trí kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loạiTính chất của kim loại – Dãy điện hóa của kim loạiSự ăn mòn kim loạiPhương pháp điều chế kim loạiNhận biết một số chất khí trong dung dịchTóm tắt lý thuyết hóa 12: Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế

Tổng hợp lý thuyết hóa học 12 ôn thi đại học

Trong kỳ thi THPT Quốc gia, kiến thức chủ yếu là hóa học 12. Tuy nhiên, học sinh cũng cần ôn tập đầy đủ phần kiến thức hóa lớp 10 và 11. Với trọng tâm ôn thi, dưới đây là những nội dung tổng hợp lý thuyết hóa 12 mà học sinh cần lưu ý khi ôn tập. 

Kiến thức về lý thuyết Este 

Khái niệm về EsteNếu ta thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì ta sẽ được este.Ta sẽ có Este no đơn chức mạch hở: [C_{n}H_{2n}O_{2}] [với [ngeq 2]]Danh pháp của Este

Tên gốc R’ [ gốc ankyl ] + tên gốc axit RCOO [đuôi at]

Ví dụ: [CH_{3}COOC_{2}H_{5}]: Etyl axetat

[CH_{2}=CH-COOCH_{3}]: Metyl acrylat

[CH_{3}COOCH_{2}C_{6}H_{5}]: benzylaxetat

Tính chất vật lý của EsteEste được biết đến là có nhiệt độ sôi, độ tan trong nước thấp hơn axit và ancol có cùng số cacbon : axit > ancol > este.Mùi đặc trưng của Este: Isoamyl axetat sẽ có mùi chuối chín hay Etyl butiat, etyl propionat lại có mùi dứa. Tính chất hóa học của EsteEste khi thủy phân trong môi trường axit tạo ra 2 lớp chất lỏng và là phản ứng thuận nghịch [2 chiều]. 

[RCOOR’ + H_{2}Orightarrow RCOOH + R’OH]

2. Ngược lại, Este khi thủy phân trong môi trường kiềm [Phản ứng xà phòng hóa] lại à phản ứng 1 chiều 

[RCOOR’ + NaOHrightarrow RCOONa + R’OH]

3. Este đốt cháy tạo thành [CO_{2}] và [H_{2}O] nếu este là este no đơn chức và mạch hở [[C_{n}H_{2n}O_{2}]]

4. Este xuất hiện phản ứng tráng bạc. 

Cách điều chế Este[Axit + Ancol rightleftharpoons Este + H_{2}O][RCOOH + R’OH rightleftharpoons RCOOR’ + H_{2}O]

Xem chi tiết:

Kiến thức về lý thuyết Lipit

Khái niệm về LipitLipit được biết đến chính là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống. Lipit vốn không hòa tan trong nước nhưng lại tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực.Chất béo là trieste của glixerol cùng với axit béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

Bạn đang xem: Tóm tắt lý thuyết hóa hữu cơ 12

Công thức chung Lipit

[R_{1},R_{2},R_{3}]: là gốc hidrocacbon giống hoặc khác nhau

Ví dụ: 

[[C_{17}H_{35}COO]_{3}C_{3}H_{5}]: tristearoylglixerol [tristearin]: chất béo no [chất rắn]

Tính chất vật lí của LipitỞ nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái lỏng khi trong phân tử có gốc hidrocacbon không no. Ở trạng thái rắn khi trong phân tử có gốc hidrocacbon no.Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước.Tính chất hóa học của LipitPhản ứng thủy phân của Lipit

[[C_{17}H_{35}COO]_{3}C_{3}H_{5} + 3H_{2}Orightarrow C_{17}H_{35}COOH + C_{3}H_{5}[OH]_{3}]

2. Phản ứng xà phòng hóa của Lipit: muối của axit béo [xà phòng] và glixerol 

[[C_{17}H_{35}COO]_{3}C_{3}H_{5} + 3NaOH rightarrow 3C_{17}H_{35}COONa + C_{3}H_{5}[OH]_{3}]

3. Phản ứng cộng hidro của chất béo lỏng thành chất béo rắn [bơ nhân tạo]

[[C_{17}H_{33}COO]_{3}C_{3}H_{5} + 3H_{2} rightarrow [C_{17}H_{35}COO]_{3}C_{3}H_{5}]

Ôn tập lý thuyết hóa 12: Cacbohiđrat

Cacbohiđrat được biết đến là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có CTCT hóa học như sau: [C_{n}[H_{2}O]_{m}]Cacbohidrat thường được chia làm 3 loại chủ yếu dưới đây:Đisaccarit chính là nhóm mà khi thủy phân mỗi phân tử sẽ sinh ra 2 phân tử monosaccarit.Polisaccarit là nhóm mà khi ta thủy phân đến cùng mỗi phân tử thì sẽ sinh ra nhiều phân tử monosaccarit. 

Kiến thức về lý thuyết Glucozơ

Tính chất vật lý của Glucozơ

Trong máu người sẽ có nồng độ glucozơ không đổi khoảng 0,1%

Cấu tạo phân tử của GlucozơGlucozơ có CTPT hóa học: [C_{6}H_{12}O_{6}]Glucozơ có CTCT: [CH_{2}OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O] hoặc [CH_{2}OH_{4}CHO]Trên thực tế thì Glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng: chính là dạng a-glucozơ và b- glucozơ.Tính chất hóa học của GlucozơTác dụng với [Cu[OH]_{2}]: ở nhiệt độ sẽ thường tạo phức đồng glucozơ [dung dịch màu xanh lam nhận biết glucozơ].Phản ứng tạo este: tạo este chứa 5 gốc axit. 

2. Tính chất của andehit:

Oxi hóa glucozơ bằng dung dịch [AgNO_{3}] ta có:

[C_{6}H_{12}O_{6} + 2AgNO_{3} + 2NH_{3} + H_{2}O rightarrow HOCH_{2}_{4}COONH_{4} + 2Ag + 2NH_{4}NO_{3}]

Khử glucozơ bằng H2 để tạo thành sobitol

[C_{6}H_{12}O_{6} + H_{2} rightarrow C_{6}H_{14}O_{6}]

3. Phản ứng lên men như sau:

[C_{6}H_{12}O_{6} rightarrow 2C_{2}H_{5}OH + 2CO_{2}]

Kiến thức về lý thuyết Fructozơ

Công thức cấu tạo của Fructozơ:

[C_{6}H_{12}O_{6}] : đồng phân của glucozơ CTCT mạch hở Fructozơ như sau: [CH_{2}OH-CHOH-CHOH-CHOH-CO-CH_{2}OH]Tính chất ancol đa chức [phản ứng [Cu[OH]_{2}] ở nhiệt độ thường tạo dd xanh lam nhận biết].Fructozơ [rightleftharpoons] GlucozơTrong môi trường bazơ fructozơ chuyển thành glucozơ [rightarrow] fructozơ bị oxi hóa bởi [AgNO_{3}/NH_{3}] và [Cu[OH]_{2}] trong môi trường kiềm tương tự glucozơ.

Kiến thức về Saccarozơ [đường mía]

Saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân [có axit [H^{+}] xúc tác] và tác dụng [Cu[OH]_{2}] [tạo dung dịch màu xanh lam]

[2C_{12}H_{22}O_{11} + Cu[OH]_{2} rightarrow [C_{12}H_{21}O_{11}]_{2}Cu + 2H_{2}O]

Kiến thức về Mantozơ [đường mạch nha]

Mantozơ thực tế sẽ bao gồm 2 gốc glucozơ để tạo thành.Mantozơ tham gia phản ứng thủy phân [có axit [H^{+}] xúc tác] 

[C_{12}H_{22}O_{11}+ H_{2}O rightarrow 2C_{6}H_{12}O_{6}]

Tính chất của mantozơ cũng tương tự như với glucozơ.

Kiến thức về lý thuyết Tinh bột

Tinh bột chính là hỗn hợp của amilozo và amilopectin.Tinh bột do alpha glucozo tạo thànhTinh bột tham gia phản ứng thủy phân [có axit [H^{+}] xúc tác] 

[[C_{6}H_{10}O_{5}]_{n} + n_{H_{2}O} rightarrow nC_{6}H_{12}O_{6}]

Kiến thức về lý thuyết Xenlulozơ

Xenlulozo do beta glucozo tạo thành và có 3 nhóm OH- tự doXenlulozo tham gia phản ứng thủy phân [có axit [H^{+}] xúc tác]

[[C_{6}H_{10}O_{5}]_{n} + n_{H_{2}O} rightarrow nC_{6}H_{12}O_{6}]

Tổng hợp lý thuyết hóa 12 chương 3: Amin, Amino Axit, Protein

Tóm tắt lý thuyết hóa 12 chương 4: Polime và vật liệu polime

Khái niệm về Polime 

Polyme được biết đến là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị cơ sở [gọi là mắt xích] liên kết với nhau để tạo nên. 

Cách phân loại Polime 

Theo nguồn gốcPolime tổng hợp.Polime thiên nhiên.Polime bán tổng hợp.

2. Theo cách tổng hợp

Polime trùng hợp.Polime trùng ngưng.

3. Theo đặc điểm cấu trúc

Polime mạch không phân nhánh.Polime mạch phân nhánh.Polime mạng không gian.

Tính chất vật lý của Polime 

Hầu hết là chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác địnhKhông tan trong các dung môi thông thườngMột số có tính dẻo, một số có tính đàn hồi, một số có thể kéo sợi

Phương pháp điều chế Polime 

Phản ứng trùng hợpQuá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ [monome] giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử lớn [polime] .

2. Phản ứng trùng ngưng : 

Điều kiện cần: Monome có ít nhất 2 nhóm chức có khả năng phản ứng.

Một số phản ứng điều chế thường gặp

Nhựa PE

2. Nhựa PVC

3. Nhựa PS

4. Cao su buna

5. Cao su buna-S

6. Cao su buna-N

7. Tơ nilon-6

8. Tơ nilon-7

9. Tơ nilon-6,6

Tổng hợp kiến thức hóa học 12: Đại cương về kim loại

Trong chương trình hóa học 12, để nắm vững lý thuyết hóa 12 chuyên đề Đại cương về kim loại, bạn cần nắm vững những kiến thức dưới đây:

Cách điều chế kim loại. 

Vị trí kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại

Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoànNhóm IA [trừ H], IIA, IIIA [trừ B], một phần nhóm IVA, VA,VIA.Họ lantan và actini [2 hàng cuối trong BTH].Đặc điểm và cấu tạo của kim loạiCấu tạo nguyên tử: Ít e lớp ngoài cùng [1 đến 3e], bán kính nguyên tử tương đối lớn so với phi kimCấu tạo tinh thể: Trong mạng tinh thể Kim loại có nguyên tử kim loại, Ion kim loại ở nút mạng và các electron tự do.Liên kết kim loại: Liên kết được hình thành giữa các nguyên tử kim loại và ion kim loại do sự tham gia của các electron tự do .

Chú ý: Mối quan hệ giữa cấu hình e và vị trí trong bảng tuần hoàn.

Xem thêm: Giải Đáp Thắc Mắc: Cv X In Cv 1 Mặt Hay 2 Mặt Hay 2 Mặt ? Xiaofang 1S Hack

Video liên quan

Chủ Đề