Top bảng giá đất nghĩa trang năm 2022

Việc bỏ khung giá đất, lâu dài bỏ luôn bảng giá đất sẽ khuyến khích người dân khai đúng giá ghi trên hợp đồng mua bán để nộp thuế - Ảnh: Q.ĐỊNH

TS Dương Kim Thế Nguyên - trưởng khoa luật Trường Kinh tế luật quản lý nhà nước, Trường đại học Kinh tế TP.HCM - nhận định như trên và cho rằng việc bỏ khung giá đất sẽ xóa đi "vòng kim cô" và làm tăng thêm quyền chủ động cho các địa phương khi thực hiện việc xây dựng bảng giá đất phù hợp với tình hình địa phương.

Thông tin giá đất hiện rất nhiễu loạn

* Ông cho rằng ba "vòng kim cô" nay đã có chủ trương tháo được một, vậy hai "vòng kim cô" còn lại là gì?

- Hiện nay, việc xác định giá đất có ba vấn đề. Thứ nhất là căn cứ vào khung giá đất, chủ trương tiến tới loại bỏ là hợp lý. Thứ hai là phương pháp xác định giá đất hiện tại, theo luật quy định, việc xác định bằng nhiều phương pháp khác nhau nhưng việc lựa chọn và xác định phương pháp phụ thuộc rất lớn vào vai trò của người thẩm định giá.

Điều này lại liên quan tới câu chuyện xác định phương pháp nào. Luật đất đai quy định quy trình: sở tài nguyên và môi trường chủ trì giúp UBND xây dựng bảng giá đất. Họ có quyền thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất để định giá. Những tổ chức này sẽ dựa trên các phương pháp hiện hữu để xây dựng ra bảng giá, sau đó chuyển ra hội đồng định giá quyết.

Cuối cùng mới chuyển tới chủ tịch UBND cấp tỉnh và trình ra HĐND lấy ý kiến trước khi ban hành. Rõ ràng qua quy trình này, mặc dù đây là các phương pháp cơ bản và khoa học để xác định giá đất, tuy nhiên thẩm quyền quyết định vẫn phần lớn thuộc về cơ quan nhà nước, rất ít có sự tham gia của người dân, của một tổ chức thứ ba giám sát. 

Chính vì thế, nhiều người cho rằng quy trình trên mang ý chí của Nhà nước quá nhiều dẫn tới chuyện có thể xây dựng giá đất không phù hợp.

* Theo ông, giải pháp nào để có một bảng giá đất sát với giá thị trường nhất?

- Chuyện về giá đất thị trường sẽ phải là quy trình về câu chuyện công bố, xác định giá đất và thông tin về giá đất. Tuy nhiên, thông tin giá đất hiện tại rất nhiễu loạn. Về cơ chế, cần có thông tin nhưng quan trọng hơn là phải kiểm soát giá xung quanh, tức là tính chất nhiễu loạn của thị trường. 

Chúng ta muốn hướng tới lập một tổ chức để có thể hỗ trợ, đóng vai trò phản biện về giá nhưng nếu không giải quyết được vấn đề căn cơ đó thì việc huy động được người dân tham gia giám sát cũng có thông tin để làm.

Nhiều người cho rằng có thể lấy dữ liệu của ngân hàng là dữ liệu chuẩn nhất nhưng mục đích của ngân hàng là để hạn chế rủi ro trong cho vay. Họ có xu hướng định giá thấp hơn giá thực. 

Đồng thời, thông tin số liệu từ ngân hàng cũng không thể là thông tin chính thức, bởi liệu rằng ngân hàng có thẩm quyền về mặt pháp lý, đạo đức cung cấp những thông tin đó không. Nên sử dụng thông tin từ ngân hàng không hẳn là một giải pháp tốt.

Xây dựng dữ liệu đầy đủ về đất đai, giá thị trường

* Việc xây dựng một bảng giá đất để sử dụng cho đa mục đích có khả thi và phù hợp hay không?

- Khi Nhà nước đang muốn quản lý giá đất, xác định giá khi giao đất, xác định các nghĩa vụ tài chính, tức là quá nhiều mục đích hoàn toàn khác biệt nhau, bao gồm lợi ích của Nhà nước, lợi ích của những người dân... nếu sử dụng một bảng giá đất cho việc tính nghĩa vụ tài chính sẽ rất xung đột. 

Trừ khi chúng ta đặt tất cả mọi thứ về đúng quy luật thị trường, Nhà nước sẽ phải thu hồi đất và bồi thường theo giá thị trường mới có thể làm được.

Với các thói quen và cách thức mà chúng ta đã làm trong thời gian qua, việc chuyển đổi thẳng đến giá thị trường sẽ là một cú sốc rất lớn, cho nên còn phải xây dựng một lộ trình dài hơn. Về lâu dài, phải bỏ luôn bảng giá đất mới có thể làm được.

* Nếu như ông nói về lâu dài nên bỏ bảng giá đất, vậy việc xác định nghĩa vụ tài chính của các nội dung đang sử dụng bảng giá đất như hiện nay sẽ phải áp dụng như thế nào?

- Lúc đó nó sẽ phải đặt theo giá thị trường, giá giao dịch và điều đó chỉ có thể xảy ra khi Nhà nước đã có thông tin, dữ liệu đầy đủ về đất đai, về giá thị trường. 

Trước đây, Luật đất đai 2003 đã hướng tới việc xây dựng dữ liệu về đất và Luật 2013 cũng đã tái khẳng định việc xây dựng dữ liệu về đất là cần thiết. Tuy nhiên hiện chúng ta đang gặp khó khăn khi nhập dữ liệu, đặc biệt là thông tin về giá đất chưa được chính xác.

Ngoài ra, còn có câu chuyện kiểm soát "hai giá" bằng các biện pháp buộc người giao dịch phải thanh toán qua ngân hàng và kiểm soát được tiền mặt. Tới khi mình làm được câu chuyện về mặt cơ sở hạ tầng như vậy, lúc đó mới bỏ được bảng giá đất. 

Còn khi chưa làm được chuyện đó, nếu bỏ sẽ không đảm bảo tính công bằng.

Thất thu thuế bất động sản: Phải lập bảng giá đất sát giá thị trường

TIẾN LONG - CẨM NƯƠNG thực hiện

Hoa viên nghĩa trang Bình Dương với quy mô hơn 200ha tại Phường Chánh Phú Hòa, Bến Cát, Bình Dương. Đất nghĩa trang tại Hoa viên được phân thành các khu mộ được thiết kế hài hòa với cảnh quan lấy cảm hứng từ thiên nhiên sẽ làm dịu tâm hồn và mang đến bình an cho người thân yêu.

Vậy Hoa Viên Nghĩa Trang Bình Dương có phải là nơi đem lại cho chúng ta sự tin tưởng và lựa chọn làm nơi yên nghỉ cho người thân đã mất của mình?

Để trả lời cho câu hỏi này, mời quý cô bác, anh chị dành ít phút tìm hiểu những vấn đề về đất nghĩa trang tại hoa viên.

Hoa viên Nghĩa Trang Bình Dương – Cõi “bồng lai” cho người đã khuất

Hoa Viên Nghĩa Trang Bình Dương là dự án của Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Chánh Phú Hòa [Cphaco] được khánh thành vào tháng 07/2007. Nghĩa trang chính thức đi vào hoạt động đến nay gần 15 năm. Ngành nghề kinh doanh chính là các dịch vụ nghĩa trang cao cấp hàng đầu tại Việt Nam.

Hoa viên Bình Dương cũng là đơn vị tiên phong về cung cấp dịch vụ mai táng văn minh, cao cấp bao gồm đất nghĩa trang, thiết kế mộ, xây mộ, dịch vụ tổ chức lễ tang, hỏa táng, lưu cốt phù hợp với phong tục tang lễ tại Việt Nam.  Ở khu vực phía Nam, hoa Viên Nghĩa Trang Bình Dương là hoa viên lớn nhất, được mọi người nhắc đến nhiều nhất khi muốn tìm mua đất xây mộ.

Đất nghĩa trang Hoa Viên Bình Dương được phân thành các khu mộ được thiết kế hài hòa với cảnh quan lấy cảm hứng từ thiên nhiên. Sự yên bình nơi đây làm cho chúng ta khi bước chân vào Hoa Viên sẽ cảm thấy thoải mái và mang đến bình an cho những người yên nghỉ tại đây.

Cổng chính Hoa Viên Nghĩa Trang Bình Dương

Quang cảnh Linh Hoa Tuệ Đàn vào buổi tối

Ảnh minh họa [Nguồn Internet]

1. Thành phố Hồ Chí Minh

>> Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 15/01/2020 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024

>> Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024

2. Hà Nội

>> Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND ngày 26/12/2019 về thông qua bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024

>> Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 ban hành quy định và bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024

3. Kon Tum

>> Nghị quyết 68/2019/NQ-HĐND ngày 30/12/2019 thông qua bảng giá đất định kỳ 05 năm [2020 - 2024] trên địa bàn tỉnh Kon Tum

>> Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 về bảng giá đất định kỳ 05 năm [2020-2024] trên địa bàn tỉnh Kon Tum

4. Bắc Giang

>> Nghị quyết 35/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 tỉnh Bắc Giang [được sửa đổi tại Nghị quyết 07/NQ-HĐND ngày 09/7/2020]

>> Quyết định 72/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2022-2024 tỉnh Bắc Giang

5. Hòa Bình

>> Nghị quyết 217/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua Bảng giá đất năm 2020-2024 trên địa tỉnh Hòa Bình

>> Quyết định 57/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 quy định về bảng giá đất năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình [được sửa đổi tại Quyết định 48/2021/QĐ-UBND ngày 25/8/2021]

6. Quảng Trị

>> Nghị quyết 38/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về thông qua bảng giá đất 5 năm [2020-2024] trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

>> Quyết định 49/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất định kỳ 5 năm [2020-2024] trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

7. Hưng Yên

>> Nghị quyết 243/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về Bảng giá đất tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2024

>> Quyết định 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2024

8. Tây Ninh

>> Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND ngày 31/7/2020 về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020-2024

>> Quyết định 35/2020/QĐ-UBND ngày 01/9/2020 về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020-2024

9. Bình Dương

>> Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 về Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương

>> Quyết định 36/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương

10. Sóc Trăng

>> Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020-2024

>> Quyết định 33/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020-2024

11. Trà Vinh

>> Nghị quyết 97/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 thông qua Bảng giá đất 05 năm [2020-2024] trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

>> Quyết định 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất 05 năm [2020-2024] trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

12. Lạng Sơn

>> Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020–2024 [được sửa đổi tại Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND ngày 03/02/2021]

>> Quyết định 32/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020-2024 [được sửa đổi tại Quyết định 05/2021/QĐ-UBND ngày 09/3/2021 và Quyết định 36/2021/QĐ-UBND ngày 23/12/2021]

13. Đồng Tháp

>> Nghị quyết 299/2019/NQ-HĐND ngày 07/12/2019 thông qua Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm [2020-2024]

>> Quyết định 36/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm [2020-2024] [được sửa đổi tại Quyết định 13/2021/QĐ-UBND ngày 23/7/2021]

14. Bến Tre

>> Quyết định 20/2020/QĐ-UBND ngày 06/5/2020 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2024 [được sửa đổi tại Quyết định 23/2021/QĐ-UBND ngày 27/7/2021]

15. Phú Thọ

>> Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND ngày 14/12/2019 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm [2020-2024] [được sửa đổi tại Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021]

>> Quyết định 20/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm [2020-2024] [được sửa đổi tại Quyết định 27/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021]

16. Vĩnh Phúc

>> Nghị quyết 85/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua bảng giá đất 5 năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

17. Hà Giang

>> Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2020-2024

>> Quyết định 28/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất chi tiết trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2020-2024

18. Cao Bằng

>> Nghị quyết 33/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng [được sửa đổi tại Nghị quyết 58/2021/NQ-HĐND ngày 29/7/2021]

>> Quyết định 2336/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

19. Thanh Hóa

>> Nghị quyết 231/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 thông qua Bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

>> Quyết định 44/2019/QĐ-UBND ngày 23/12/2019 quy định Bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

20. Tuyên Quang

>> Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua Bảng giá đất 05 năm [2020-2024] trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang [được sửa đổi tại Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND ngày 20/12/2021]

21. Lào Cai

>> Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về Bảng giá đất 05 năm [2020-2024] trên địa bàn tỉnh Lào Cai [được sửa đổi tại Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 12/6/2020 và Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND ngày 04/12/2020]

>> Quyết định 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 Quy định về Bảng giá đất 05 năm [2020-2024] trên địa bàn tỉnh Lào Cai [được sửa đổi tại Quyết định 19/2020/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 và Quyết định 35/2020/QĐ-UBND ngày 22/12/2020]

22. Hậu Giang

>> Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về Bảng giá đất định kỳ 05 năm [2020-2024] trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

23. Kiên Giang

>> Nghị quyết 290/NQ-HĐND ngày 02/01/2020 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang [được sửa đổi tại Nghị quyết 24/NQ-HĐND ngày 06/10/2021]

>> Quyết định 03/2020/QĐ-UBND ngày 13/01/2020 quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

24. Phú Yên

>> Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm [2020-2024]

>> Quyết định 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm [2020-2024] [được sửa đổi tại Quyết định 27/2020/QĐ-UBND ngày 18/9/2020, Quyết định 30/2020/QĐ-UBND ngày 23/10/2020 và Quyết định 01/2021/QĐ-UBND ngày 25/01/2021]

25. Bắc Kạn

>> Quyết định 06/2020/QĐ-UBND ngày 01/7/2020 về Bảng giá đất định kỳ 5 năm [2020–2024] trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

26. Yên Bái

>> Nghị quyết 49/2019/NQ-HĐND ngày 29/11/2019 thông qua quy định Bảng giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái

>> Quyết định 28/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 quy định Bảng giá đất năm 2020 tại tỉnh Yên Bái [được sửa đổi tại Quyết định 13/2020/QĐ-UBND ngày 10/8/2020]

27. Điện Biên

>> Quyết định 53/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 về Bảng giá đất và Quy định áp dụng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 [được sửa đổi tại Quyết định 30/2021/QĐ-UBND ngày 30/12/2021]

28. Đồng Nai

>> Nghị quyết 209/2019/NQ-HĐND ngày 30/12/2019 thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2020-2024

>> Quyết định 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 quy định về bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 5 năm, giai đoạn 2020-2024

29. Nam Định

>> Nghị quyết 68/2019/NQ-HĐND ngày 26/12/2019 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nam Định áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024

>> Quyết định 46/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nam Định áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024 [được sửa đổi tại Quyết định 17/2020/QĐ-UBND ngày 02/6/2020]

30. Thừa Thiên - Huế

>> Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND ngày 20/12/2019 quy định về Bảng giá đất định kỳ 05 năm [2020-2024] trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế [được sửa đổi tại Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND ngày 15/5/2021 và Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND ngày 25/01/2022]

>> Quyết định 80/2019/QĐ-UBND ngày 21/12/2019 về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm [2020-2024] [được sửa đổi tạiQuyết định 39/2021/QĐ-UBND ngày 05/7/2021 và Quyết định 14/2022/QĐ-UBND ngày 07/3/2022]

31. Cà Mau

>> Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về Bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau

>> Quyết định 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau

32. Hà Nam

>> Quyết định 12/2020/QĐ-UBND ngày 20/05/2020 Quy định về Bảng giá đất giai đoạn năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hà Nam

33. Bắc Ninh

>> Quyết định 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024

34. Vĩnh Long

>> Quyết định 37/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về bảng giá đất áp dụng từ năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

35. Bà Rịa – Vũng Tàu

>> Nghị quyết 117/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Bảng giá đất định kỳ 05 năm [01/01/2020-31/12/2024] trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

>> Quyết định 38/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về Bảng giá đất định kỳ 05 năm [01/01/2020-31/12/2024] trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

36. Bình Thuận

>> Nghị quyết 85/2019/NQ-HĐND ngày 19/12/2019 về thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024

37. Quảng Nam

>> Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND ngày 17/12/2019 quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

>> Quyết định 24/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

38. Bình Định

>> Nghị quyết 47/2019/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 về Bảng giá đất định kỳ 5 năm [năm 2020-2024] trên địa bàn tỉnh Bình Định

>> Quyết định 65/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 về Bảng giá đất định kỳ 05 năm [năm 2020-2024] trên địa bàn tỉnh Bình Định

39. Đắk Lắk

>> Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 22/05/2020 về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020-2024

>> Quyết định 28/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về kéo dài thời gian thực hiện Quyết định 43/2014/QĐ-UBND quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk và Quyết định điều chỉnh có liên quan

40. Sơn La

>> Nghị quyết 173/NQ-HĐND ngày 20/12/2019 thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024

>>Quyết định 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 [được sửa đổi tại Quyết định 01/2022/QĐ-UBND ngày 14/01/2022]

41. Bạc Liêu

>> Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024

42. Thái Nguyên

>> Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

>> Quyết định 46/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

43. Lai Châu

>> Nghị quyết 44/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 quy định về giá đất 5 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lai Châu

44. Hà Tĩnh

>> Nghị quyết 172/2019/NQ-HĐND ngày 15/12/2019 thông qua Bảng giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

>> Quyết định 61/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 về bảng giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

45. Ninh Bình

>> Nghị quyết 59/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

>> Quyết định 48/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 về Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

46. Gia Lai

>> Nghị quyết 201/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 của các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai

47. Tiền Giang

>> Nghị quyết 33/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 về thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

>> Quyết định 32/2020/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

48. Khánh Hòa

>> Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 07/02/2020 thông qua bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

>> Quyết định 04/2020/QĐ-UBND ngày 18/02/2020 quy định về bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

49. Lâm Đồng

>> Nghị quyết 167/2020/NQ-HĐND ngày 21/01/2020 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

50. Long An

>> Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND ngày 31/12/2019 về bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm [2020-2024] trên địa bàn tỉnh Long An

>> Quyết định 27/2020/QĐ-UBND ngày 02/07/2020 về sửa đổi Bảng giá đất định kỳ 5 năm [2020-2024] trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 74/2019/QĐ-UBND

51. Hải Dương

>> Quyết định 55/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương

52. Nghệ An

>> Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024

53. Thái Bình

>> Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND ngày 31/12/2019 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình

>> Quyết định 22/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình

54. Cần Thơ

>> Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND ngày 27/12/2019 thông qua bảng giá đất định kỳ 05 năm [2020-2024] trên địa bàn thành phố Cần Thơ

>> Quyết định 19/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 quy định về bảng giá đất định kỳ 05 năm [2020-2024] do thành phố Cần Thơ ban hành

55. Hải Phòng

>> Quyết định 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 quy định về bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng 05 năm [2020-2024] [được sửa đổi tại Quyết định 22/2022/QĐ-UBND ngày 28/4/2022]

56. Đà Nẵng

>> Nghị quyết 287/2020/NQ-HĐND ngày13/03/2020 thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

>> Quyết định 09/2020/QĐ-UBND ngày 07/04/2020 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024 [được sửa đổi tại Quyết định 07/2021/QĐ-UBND ngày 27/3/2021 và Quyết định 12/2022/QĐ-UBND ngày 24/6/2022]

57. An Giang

>> Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 về thông qua Bảng giá các loại đất áp dụng cho giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh An Giang [được sửa đổi tại Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND ngày 14/4/2022]

58. Đăk Nông

>> Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND ngày 29/04/2020 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đăk Nông áp dụng cho thời kỳ 05 năm [2020–2024]

>> Quyết định 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông [được sửa đổi tại Quyết định 08/2022/QĐ-UBND ngày 27/01/2022]

59. Quảng Ngãi

>> Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND ngày 28/04/2020 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm [2020–2024]

>> Quyết định 11/2020/QĐ-UBND ngày 08/06/2020 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm [2020-2024]

60. Ninh Thuận

>> Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND ngày 19/05/2020 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

>> Quyết định 14/2020/QĐ-UBND ngày 19/05/2020 về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

61. Bình Phước

>> Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND ngày 13/07/2020 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2024

>> Quyết định 18/2020/QĐ-UBND ngày 12/08/2020 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2024

62. Quảng Ninh

>> Nghị quyết 225/2019/NQ-HĐND về thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ 01/01/2020 đến 31/12/2024 [được sửa đổi tại Nghị quyết 242/2020/NQ-HĐND ngày 31/3/2020]

>> Quyết định 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024 [được sửa đổi tại Quyết định 11/2022/QĐ-UBND ngày 15/3/2022]

63. Quảng Bình

>> Quyết định 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2020-2024

>>> Xem thêm:Chi tiết giá đất thổ cư trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020 - 2024 như thế nào?

Chi tiết giá đất thổ cư và các loại đất khác ở Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024 là bao nhiêu?

Bảng giá đất đối với các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn Thành phố Hải Phòng như thế nào?

Châu Thanh

Video liên quan

Chủ Đề