Trả lời các câu hỏi tiếng anh lớp 7

1. So sánh định lượng [Comparisons of quantifiers]

- Khi so sánh định lượng nhiều hơn, ta có cấu trúc sau:

s + V + more + cn.N + than + N/ pronoun

s + V + more + unc.N + N/ pronoun

Lưu ý: Theo sau more, chúng ta có thể dùng danh từ đếm được [cn.N] và danh từ không đếm được [unc.N].

- Khi so sánh định lượng ít hơn, ta có cấu trúc sau:

S + V + fewer + cn.N + than + N/ pronoun

s + V + less + unc.N + than + N/ pronoun

Ex: I have more English books than you. [Tôi có nhiều sách tiếng Anh hơn bạn.]

She has less free time than me. [Cô ấy có ít thời gian rảnh hơn tôi.]

My brother has fewer friends than me. [Anh trai tôi có ít bạn hơn tôi.]

2. Câu hỏi đuôi [Tag- questions]

Câu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi rất thông dụng trong tiếng Anh. Mặc dù câu trả lời cho câu hỏi đuôi cũng giống như câu trả lời cho câu hỏi Yes/No, nhưng câu hỏi đuôi có sắc thái ý nghĩa riêng biệt. Câu hỏi đuôi là câu hỏi ngắn dùng thêm vào sau một câu nói để hỏi thông tin hoặc để khẳng định lại ý vừa hỏi trong câu lời nói, loại câu hỏi này luôn đứng sau dấu phẩy [,] và tận cùng là dấu chấm hỏi [?].

Sau đây là cách thành lập câu hỏi đuôi cho các tất cả các thì ta đã học: 

* Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi:

- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định.

Ex: She is in her bedroom, isn't she?

- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.

Ex: Nam doesn’t love Lien, does he?

* Cấu tạo của câu hỏi đuôi:

-     Câu hỏi đuôi gồm một trợ động từ tương ứng với thì được dùng trong câu nói trước dấu phẩy, có not hoặc không có not và một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ của câu nói trước dấu phẩy.

Ex: You are afraid, aren't you? Anh đang sợ, đúng không?

You didn't do your homework, did you?

Bạn đã không làm bài tập nhà, đúng không?

* Ý nghĩa của câu trả lời Yes hoặc No đối với câu hỏi đuôi:

Chúng ta cũng cần để ý ý nghĩa của câu trả lời Yes hoặc No đối với câu hỏi đuôi.

Xét trường hợp này:

Ex: You’re not going to work today, are you? [Hôm nay bạn không đi làm à?]

Yes. [= I am going] Có.

No. [= I’m not going] Không.

Đối với các câu mệnh lệnh câu hỏi đuôi dùng trợ động từ will hoặc shall.

Ex: Let’s go out, shall we? Chúng ta đi ra ngoài đi, được không'?

Open the door, will you? Mở cửa ra đi, được không?

Don’t be late, will you? Đừng trễ nhé?

* Cách thành lập câu hỏi đuôi cho tất cả các thì đã học:

a] Hiện tại đơn với to be:

Ex: He is handsome, isn't he? Anh ấy đẹp trai, đứng không?

You are worried, aren't you? Bạn đang lo lắng, phải không?

— Đặc biệt với I am..., câu hỏi đuôi phải là aren’t I:

Ex: I’m late, aren’t I? Tôi đến trễ, phải không?

- Với I am not, câu hỏi đuôi sẽ là am I như quy tắc.

Ex: I am not guilty, am I? Tôi không phải chịu trách nhiệm, phải không?

b] Hiện tại đơn động từ thường: mượn trợ động từ do hoặc does tùy theo chủ ngữ.

Ex: They like me, don't they? Họ thích tôi, phải không'?

She loves you, doesn't she? Cô ấy yêu anh, phải không?

c] Thì quá khứ đơn với động từ thường: mượn trợ động từ did, quá khứ đơn với to be: was hoặc were.

Ex: You lied to me, didn't you? Bạn đã nói dối tôi, phải không?

She didn't come here, did she? Cô ấy đã không đến, phải không'?

She was friendly, wasn't she? Cô ấy rất thân thiện, phải không?

d] Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ have hoặc has.

Ex: You have left, haven't you? Bạn đã đi khỏi, phải không?

The rain has stopped, hasn't it? Trời đã tạnh mưa, phải không?

e] Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ had:

Ex: She hadn't met you before, had she?

Cô ấy chưa từng gặp bạn trước đây, phải không?

i] Thì tương lai đơn:

Ex: It will rain, won't it? Trời sẽ mưa, phải không?

Your boyfriend will come to the party, won't he?

Bạn trai của bạn sẽ đến dự tiệc, phải không?

Mở rộng:

Với những câu hỏi đuôi, có thể lên hoặc xuống giọng ở cuối câu, sự lên xuống này quyết định ý nghĩa của câu. Khi xuống giọng ở cuối câu là lúc người nói chờ đợi sự đồng ý của người nghe. Còn lên giọng ở cuối câu là khi người nói muốn hỏi thông tin của người nghe.

You broke the vase, didn’t you?\

Bạn làm vỡ bình hoa, phải không?

[Xuống giọng ở cuối câu khi người nói chờ đợi sự đồng ý của người nghe.]

You broke the vase, didn’t you?/

 Bạn làm vỡ bình hoa, phải không?

[Lên giọng ở cuối câu khi người nói muốn hỏi thông tin.] 

Loigiaihay.com

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Mới

  • Học Tốt Tiếng Anh Lớp 7 Mới

  • Sách giáo khoa tiếng anh 7

  • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 7 Tập 1

  • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 7 Tập 2

[Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.]

Bài nghe:

Hướng dẫn dịch:

Ba: Nga, bạn có xem truyền hình không?

Nga: Không thường lắm. Không có nhiều chương trình hay cho thanh thiếu niên.

Ba: Bạn thích loại chương trình gì?

Nga: Mình thích xem những chương trình nói về thanh thiếu niên ở các nước khác. Mình muốn biết họ làm gì, họ mặc gì và thích nghe nhạc gì … .

Ba: Có vài chương trình cho người trẻ mà.

Nga: Nhưng do người lớn tuổi hơn thực hiện. Họ đâu biết chúng ta thích gì.

Ba: Mình thích các chương trình về thể thao, phim hoạt hình và phim.

Nga: Mình thật sự không thích xem thể thao. Mình thích chơi thể thao hơn. Và hầu hết các phim trên tivi đều rất cũ.

Ba: Có nhiều chương trình ca nhạc mà.

Nga: Ừ, có đấy. Nhưng họ không chơi loại nhạc mà mình thích.

Ba: Vậy tối nay bạn định làm gì?

Nga: À, mình sẽ không xem tivi. Mình sẽ nghe đài phát thanh hay có lẽ mình đọc sách.

a] Does Nga watch a lot of TV? Why/Why not? [Nga có xem nhiều tivi không? Tại sao/Tại sao không?]

=> Not often. Because there aren’t many good programs for teenagers.

b] What does Ba like to watch on TV? [Ba thích xem gì trên tivi?]

=> Ba likes to watch sports shows, cartoons and movies.

c] What does Nga like to watch on TV? [Nga thích xem gì trên tivi?]

=> Nga likes to watch programs about teenagers in other countries.

d] Why doesn’t Nga like music programs on TV? [Tại sao Nga không thích các chương trình ca nhạc trên tivi?]

=> Because they don’t play the kind of music she likes.

e] What is Nga going to do this evening? [Tối nay Nga sẽ làm gì?]

=> She’s going to listen to the radio or maybe read a book.

[Nghe. Viết thời gian các chương trình.]

Bài nghe:

Children's programs [Chương trình thiếu nhi] - 5.00 pm Early News [Bản tin sớm] - 6.00 pm Weather Forecast [Dự báo thời tiết] - 6.10 pm The World today [Thế giới ngày nay] - 6.15 pm Movie: "A fistful of Dollars" [Phim: "Sức mạnh đồng tiền"] - 7.00 pm

[Nghe và đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.]

Bài nghe:

Hướng dẫn dịch:

Các chương trình TV được yêu thích

Nhạc pop

Nhạc pop hay pop là từ viết tắt của “popular music”. Nhạc pop dành cho đông đảo thính giả. Thanh thiếu niên thích nghe nhạc pop mới nhất và xem những màn trình diễn của các nghệ sĩ mà họ ưa thích nhất. Thường thường các ban nhạc và ca sĩ trình diễn các bài hát mới nhất của họ trên TV.

Các cuộc thi

Các cuộc thi là chương trình TV rất phổ biến. Có những cuộc thi về kiến thức, cuộc thi về âm nhạc dân tộc, về trò chơi, về thể thao …. Thí sinh là sinh Viên, công nhân hay là các thành viên trong gia đình. Trong vài cuộc thi, khán giả truyền hình có thể tham dự và trả lời câu hỏi qua điện thoại hay bằng thư.

Phim ngoại nhập

Phim ngoại nhập là phim truyền hình nhiều tập nước ngoài, chẳng hạn như bộ phim Sherlock Holmes. Hầu hết các phim nhập bao gồm loại phim hình sự và bệnh viện. Các đài truyền hình trên khắp thế giới chiếu các chương trình này vì họ có thể mua chúng với giá rẻ.

a] What do teenagers like to hear and see? [Thanh thiếu niên thích nghe và xem những gì?]

=> Teenagers like to hear and see the shows of their favorite artists.

b] Who are the contestants in contest programs? [Những người dự thi trong các chương trình thi là ai?]

=> The contestants in contest programs are students, workers or family members.

c] What do imports usually include? [Phim ngoại nhập thường bao gồm những gì?]

=> Imports usually include police and hospital series.

d] What TV programs do you want to see? [Bạn muốn xem các chương trình truyền hình nào?]

=> The TV programs I want to see are cartoons, science programs and music programs.

[Viết. Hoàn thành đoạn văn. Sử dụng các từ trong khung.]

receive show listen like watch station series cities around possible

Most teenagers [1] around the world [2] watch TV. Many [3] listen to the radio. In a lot of countries, the most popular shows on TV are [4] series. They [5] show ordinary characters and how they live.

Many teenagers [6] like pop music. There are lots of music programs on TV and one satellite TV [7] station only shows pop videos.

In many countries, people can [8] receive satellite TV. Often in large [9] cities, cable TV is available. With satellite and cable TV, it’s [10] possible to choose from a wide variety of programs.

[Ghi nhớ.]

What kinds of programs do you like? I like programs about ... Teenagers like to hear the latest pop music. I don't really like ... I prefer ...

Video liên quan

Chủ Đề