Trắc nghiệm tin học bài 10 lớp 11

Câu 1: Sơ đồ tư duy là gì?

  • B. Văn bản của một vở kịch, bộ phim hoặc chương trình phát sóng
  • C. Bản vẽ kiến trúc một ngôi nhà
  • D. Một sơ đồ hướng dẫn đường đi

Câu 2: Để tạo sơ đồ tư duy em cần phải:

  • A. vẽ chủ đề chính ở bên phải tờ giấy để tiện kết nối chủ đề chính với các chủ đề phụ
  • B. tạo nhánh từ các chủ đề phụ
  • C. thêm từ khóa, tạo các nhánh và chọn màu khác nhau

Câu 3: Phát biểu nào không phải là ưu điểm của việc tạo sơ đồ tư duy bằng phần mềm máy tính?

  • A. Có thể sắp xếp, bố trí với không gian rộng mở, dễ sửa chữa, thêm bớt nội dung
  • B. Có thể chia sẻ được cho nhiều người
  • D. Có thể kết hợp và chia sẻ để sử dụng cho các phần mềm máy tính khác

Câu 4: Sơ đồ tư duy gồm các thành phần:

  • A. Bút, giấy, mực
  • B. Phần mềm máy tính
  • D. Con người, đồ vật, khung cảnh, …

Câu 5: Nhược điểm của việc tạo sơ đồ tư duy theo cách thủ công là gì?

  • A. Khó sắp xếp, bố trí nội dung
  • B. Hạn chế khả năng sáng tạo
  • C. Không linh hoạt để có thể làm ở bất cứ đâu, đòi hỏi công cụ khó tìm kiếm

Câu 6: Phát biểu nào sai về việc tạo sơ đồ tư duy tốt?

  • A. Các đường kẻ càng ở gần hình ảnh trung tâm thì càng nên tô màu đậm hơn và kích thước dày hơn
  • B. Nên dùng các đường kẻ cong thay vì các đường thẳng
  • C. Nên bố trí thông tin đều quanh hình ảnh trung tâm

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai:

  • A. Sơ đồ tư duy cung cấp cái nhìn tổng quan về một chủ đề tốt hơn nhiều so với các tài liệu văn bản thông thường.
  • B. Sơ đồ tư duy giúp chúng ta sử dụng các kĩ năng của não phải. Não phải là nơi giúp chúng ta xử lí các thông tin về hình ảnh, âm thanh, tưởng tượng, sáng tạo và cảm xúc.
  • D. Sơ đồ tư duy là công cụ tư duy trực quan giúp chúng ta tổ chức và phân loại suy nghĩ; giúp phân tích, hiểu, tổng hợp, nhớ lại và nảy sinh những ý tưởng mới tốt hơn.

Câu 8: Người ta thường dùng sơ đồ tư duy để:

  • A. học các kiến thức mới
  • B. không cần phải suy nghĩ gì thêm khi học tập
  • D. bảo vệ thông tin cá nhân

Câu 9: Ưu điểm của việc tạo sơ đồ tư duy thủ công trên giấy là gì?

  • A. Dễ sắp xếp, bố trí, thay đổi, thêm bớt nội dung
  • B. Sản phẩm tạo ra dễ dàng sử dụng cho các mục đích khác nhau
  • C. Sản phẩm tạo ra nhanh chóng, dễ dàng chia sẻ cho nhiều người ở các địa điểm khác nhau

Câu 10: Đâu không phải là hạn chế khi vẽ sơ đồ tư duy thủ công trên giấy:

  • A. Dễ bị bẩn, nhàu
  • B. Có thể bị vẽ sai và thay đổi giấy nhiều lần
  • C. Sơ đồ khó nhìn hơn, không thể đưa vào các bản trình chiếu

Câu 11: Sơ đồ tư duy không hỗ trợ được em điều gì trong học tập?

  • A. hệ thống hóa kiến thức, tìm ra mối liên hệ giữa các kiến thức
  • B. sáng tạo, giải quyết các vấn đề trong học tập
  • C. ghi nhớ nhanh các kiến thức đã học

Câu 12: Hãy sắp xếp các bước tạo sơ đồ tư duy:

1. Viết chủ đề chính ở giữa tờ giấy. Dùng hình chữ nhật, elip hay bất cứ hình gì em muốn bao xung quanh chủ đề chính.

2. Phát triển thông tin chi tiết cho mỗi chủ đề nhánh, lưu ý sử dụng từ khoá hoặc hình ảnh.

3. Từ chủ đề chính, vẽ các chủ đề nhánh.

4. Có thể tạo thêm nhánh con khi bổ sung thông tin vì sơ đồ tư duy có thể mở rộng về mọi phía.

  • A. 1 - 2 - 3 – 4
  • C. 4 - 3 - 1 – 2
  • D. 4 - 1 - 2 – 3

Câu 13: Phát biểu nào đúng  trong các câu sau:

  • B. sơ đồ tư duy chỉ bao gồm các văn bản
  • C. chỉ vẽ sơ đồ tư duy với một màu, không dùng nhiều màu sắc khác nhau
  • D. sơ đồ tư duy chỉ được dùng để giải quyết các bài toán

Cho sơ đồ tư duy sau, quan sát và trả lời câu hỏi 14, 15:

 

Câu 14: Sơ đồ tư duy được tạo nên bởi:

  • A. âm thanh, hình ảnh, màu sắc
  • C. các kiến thức em được học
  • D. các ý nghĩ trong đầu em

Câu 15: Chủ đề nhánh nào không có trong sơ đồ tư duy trên là:

  • A. động vật
  • B. âm nhạc
  • C. thể thao

Câu 16: Trong sơ đồ tư duy sau:

 

Trong sơ đồ trên có bao nhiêu chủ đề nhánh:

Câu 17: Có thể vẽ sơ đồ tư duy trong trường hợp nào sau đây:

  • B. Viết lời bài hát
  • C. giải một bài toán
  • D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 18: Cho các thông tin sau:

a. Vẽ các hình elip và viết các từ “đường ô tô”, “đường hàng không”, “đường sông”, “đường biển”, “đường sắt”, “đường ống” vào các hình elip

b. thảo luận về các loại hình giao thông vận tải

c. Vẽ các đường nối từ chủ đề chính đến các chủ đề nhánh. Trên các đường nối, viết các từ, ví dụ từ “máy bay” trên đường nối với chủ đề nhánh “đường hàng không”.

d. viết từ “giao thông vận tải” trong hình elip ở giữa tờ giấy

e. vẽ hình elip ở giữa tờ giấy

Trật tự sắp xếp đúng là:

  • B. e – b – d – a – c
  • C. b – e – a – d – c
  • D. b – e – d – c – a

Đọc đoạn thông tin sau và trả lời câu hỏi 19, 20:

Để có một cuộc sống khỏe mạnh, bạn cần:

+ Thực hiện chế độ ăn uống khoa học: ăn nhiều hoa quả và rau xanh; hạn chế sử dụng các thực phẩm có nhiều đường và chất béo; uống đủ nước mỗi ngày; …

+ Thường xuyên vận động điều độ: đi bộ; bơi lội đá bóng, đá cầu; không nên vận động quá sức; không nên ngồi một chỗ quá lâu; …

+ Đảm bảo có giấc ngủ tốt: phải ngủ đủ giấc và không nên đi ngủ muộn; trước lúc chuẩn bị đi ngủ, hãy thư giãn, hạn chế xem ti vi hay sử dụng điện thoại di động….

Câu 19: Từ thông tin trên, để vẽ sơ đồ tư duy, xác định chủ đề chính là:

  • A. Ăn uống khoa học
  • B. Vận động điều độ
  • D. Có giấc ngủ tốt

Câu 20: Từ thông tin trên, đâu không phải là chủ đề nhánh:

  • A. Có giấc ngủ tốt
  • C. Vận động điều độ
  • D. Ăn uống khoa học

Bài tập trắc nghiệm Tin học 10

Trắc nghiệm Tin học 10 bài 10 với các câu hỏi lý thuyết kết hợp cùng bài tập vận dụng, hỗ trợ học sinh trong quá trình củng cố bài học đồng thời ôn luyện nâng cao kết quả học tập môn Tin học 10.

Trắc nghiệm Tin học 10 bài 10

Trắc nghiệm Tin học 10 bài 9

Trắc nghiệm Tin học 10 bài 12

Tin học 10 bài 10: Khái niệm về hệ điều hành

Câu 1: Hệ điều hành được lưu trữ ở đâu?

A. Bộ nhớ trong [Rom, Ram]

B. Bộ nhớ ngoài [Đĩa cứng, CD,...]

C. Bộ xử lý trung tâm

D. Kết quả khác

Câu 2: Hệ điều hành nào các chương trình phải được thực hiện lần lượt và chỉ 1 người được đăng nhập vào hệ thống?

A. Đa nhiệm 1 người dùng

B. Đơn nhiệm 1 người dùng

C. Đa nhiệm nhiều người dùng

D. Kết quả khác

Câu 3: Hệ điều hành nào mà nhiều chương trình được thực hiện cùng 1 lúc và nhiều người được đăng nhập vào hệ thống?

A. Đa nhiệm 1 người dùng

B. Đơn nhiệm 1 người dùng

C. Đa nhiệm nhiều người dùng

D. Kết quả khác

Câu 4: Hãy chọn câu phát biểu đúng nhất khi nói về hệ điều hành

A. Mỗi hệ điều hành phải có thành phần để kết nối Internet, trao đổi thư điện tử

B. Hệ điều hành cung cấp môi trường giao tiếp giữa người dùng và hệ thống

C. Hệ điều hành thường được cài đặt sẵn từ khi sản xuất máy tính

D. Một phương án khác

Câu 5: Người sử dụng có thể giao tiếp với máy tính bằng cách nào trong các cách sau đây:

A. Chỉ bằng dòng lệnh [Command]

B. Đưa vào các lệnh [Command] hoặc chọn trên bảng chọn [Menu]

C. Chỉ bằng hệ thống bảng chọn [Menu]

D. Chỉ bằng "giọng nói"

Câu 6: Tìm câu sai trong các câu dưới đây khi nói về hệ điều hành:

A. Hệ điều hành đảm bảo giao tiếp giữa người dùng và máy tính

B. Chức năng chính của hệ điều hành là thực hiện tìm kiếm thông tin trên Internet

C. Hệ điều hành cung cấp các phương tiện và dịch vụ để người sử dụng dễ dàng thực hiện chương trình, quản lí chặt chẽ, khai thác các tài nguyên của máy tính một cách tối ưu

D. Hệ điều hành Windows là hệ điều hành dùng cho máy tính cá nhân của hãng Microsoft

Câu 7: Hệ điều hành "Đa nhiệm một người dùng" là:

A. Chỉ có một người đăng nhập vào hệ thống. Nhưng có thể kích hoạt cho hệ thống thực hiện đồng thời nhiều chương trình

B. Cho phép nhiều người dùng được đăng nhập vào hệ thống, mỗi người dùng chỉ có thể cho hệ thống thực hiện đồng thời nhiều chương trình

C. Các chương trình phải được thực hiện lần lượt và mỗi lần làm việc chỉ được một người đăng nhập vào hệ thống

D. Cả 3 câu A, B, C đều đúng

Câu 8: Hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng là hệ điều hành thực hiện...

A. Điều hành việc phân phối tài nguyên cho các chương trình thực hiện đồng thời

B. Ghi nhớ những thông tin của người dùng [chẳng hạn như mật khẩu, thư mục riêng, các chương trình đang chạy…]

C. Đảm bảo sao cho lỗi trong một chương trình không làm ảnh hưởng tới việc thực hiện các chương trình khác

D. Cả 3 câu A, B, C đều đúng

Câu 9: Một số thành phần của hệ điều hành là:

A. Các chương trình nạp hệ thống

B. Các chương trình quản lí tài nguyên

C. Các chương trình điều khiển và các chương trình tiện ích hệ thống

D. Cả ba câu trên đều đúng

Câu 10: Một số chức năng của hệ điều hành là:

A. Cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ thống

B. Hỗ trợ bằng phần mềm cho các thiết bị ngoại vi để có thể khai thác chúng một cách thuận tiện và hiệu quả

C. Tổ chức lưu trữ thông tin trên bộ nhớ ngoài, cung cấp các phương tiện để tìm kiếm và truy cập thông tin được lưu trữ

D. Cả ba câu trên đều đúng

Đáp án Câu hỏi trắc nghiệm Tin học 10

Câu12345678910
Đáp ánBBCBBBADDD

Video liên quan

Chủ Đề