Trong các máy kể sau đây hay cho biết máy nào có Cấu tạo dựa vào nguyên lý của bình thông nhau

Nội dung bài học bài 8 áp suất chất lỏng bình thông nhau chương 1 vật lý lớp 8. Bài học giúp các bạn biết áp suất của vật rắn tác dụng theo phương của lực. Ngoài ra, hiểu áp suất chất lỏng gây ra theo mọi phương; hiểu công thức tính áp suất chất lỏng, nguyên tắc bình thông nhau, các đại lượng và đơn vị trong công thức.

Tóm Tắt Lý Thuyết

I. Sự Tồn Tại Của Áp Suất Trong Lòng Chất Lỏng

Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.

Bài Tập C1 Trang 28 SGK Vật Lý Lớp 8

Một bình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình được bịt bằng một màng cao su mỏng [Hình 8.3a]. Hãy quan sát hiện tượng xảy ra khi ta đổ nước vào bình và cho biết các màng cao su bị biến dạng [Hình 8.3b] chứng tỏ điều gì?

Hình 8.3

  • Xem: giải bài tập c1 trang 28 sgk vật lý lớp 8

Bài Tập C2 Trang 28 SGK Vật Lý Lớp 8

Có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp suất lên bình theo một phương như chất rắn không?

  • Xem: giải bài tập c2 trang 28 sgk vật lý lớp 8

Bài Tập C3 Trang 29 SGK Vật Lý Lớp 8

Khi nhấn bình vào sâu trong nước rồi buông tay kéo sợi dây ra, đĩa D vẫn không rời khỏi đáy kể cả khi bình quay theo các phương khác nhau [Hình 8.4b]. Thí nghiệm này chứng tỏ điều gì?

Hình 8.4

  • Xem: giải bài tập c3 trang 29 sgk vật lý lớp 8

Bài Tập C4 Trang 29 SGK Vật Lý Lớp 8

Dựa vào các thí nghiệm trên, hãy chọn từ thích hợp cho các chỗ trống trong kết luận sau đây:

Chất lỏng không chỉ gây áp suất lên …[1]… bình mà lên cả …[2]… bình và các vật ở …[3]… chất lỏng.

  • Xem: giải bài tập c4 trang 29 sgk vật lý lớp 8

II. Công Thức Tính Áo Suất Chất Lỏng

p = d.h

trong đó:

  • p là áp suất ở đáy cột chất lỏng
  • d là trọng lượng riêng của chất lỏng
  • h là chiều cao của cột chất lỏng
  • p tính bằng Pa, d tính bằng \[N/m^3\], h tính bằng m.

Công thức này cũng áp dụng cho một điểm bất kì trong lòng chất lỏng, chiều cao của cột chất lỏng cũng là độ sâu của điểm đó so với mặt thoáng.

Suy ra: Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang [có cùng độ sâu h] có độ lớn như nhau. Đây là một đặc điểm quan trọng của áp suất chất lỏng được ứng dụng nhiều trong khoa học và đời sống.

III. Bình Thông Nhau

Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, ở các nhánh khác nhau, các mặt thoáng của chất lỏng đều ở cùng một độ cao.

Bài Tập C5 Trang 30 SGK Vật Lý Lớp 8

Đổ nước vào một bình có hai nhánh thông nhau [bình thông nhau]. Hãy dựa vào công thức tính áp suất chất lỏng nêu ở trên để so sánh áp suất \[\]\[p_A, p_B\], và dự đoán xem khi nước trong bình đã đứng yên thì các mực nước sẽ ở trạng thái nào trong ba trạng thái vẽ ở hình 8.6a, b, c.

Hình 8.6

Làm thí nghiệm kiểm tra, rồi tìm từ thích hợp cho chỗ trống trong kết luận dưới đây:

Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở ……… độ cao.

  • Xem: giải bài tập c5 trang 30 sgk vật lý lớp 8

IV. Máy Thủy Lực

Máy thủy lực có cấu tạo gồm hai xilanh, một nhỏ, một to, được nối thông với nhau. Trong hai xilanh có chứa đầy chất lỏng. thường là dầu. Hai xilanh được đậy kín bằng hai pít-tông [hình 8.7].

Khi tác dụng một lực f lên pít-tông nhỏ có diện tích s, lực này gây áp suất \[p = \frac{f}{s}\] lên chất lỏng. Áp suất này được chất lỏng truyền nguyên vẹn tới pít-tông lớn có diện tích S và gây nên lực nâng F lên pít-tông này:

\[F = p.S = \frac{f.S}{s}\] Suy ra \[\frac{F}{f} = \frac{S}{s}\]

Như vậy, diện tích S lớn hơn diện tích s bao nhiêu lần thì lực F sẽ lớn hơn lực f bấy nhiêu lần. Nhờ đó mà ta có thể dùng tay nâng cả một chiếc ôtô. Người ta còn sử dụng máy thủy lực để nén các vật.

V. Vận Dụng

Bài Tập C6 Trang 31 SGK Vật Lý Lớp 8

Hãy trả lời câu hỏi ở đầu bài.

“Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn?”

  • Xem: giải bài tập c6 trang 31 sgk vật lý lớp 8

Bài Tập C7 Trang 31 SGK Vật Lý Lớp 8

Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm ở cách đáy thùng 0,4m.

  • Xem: giải bài tập c7 trang 31 sgk vật lý lớp 8

Bài Tập C8 Trang 31 SGK Vật Lý Lớp 8

Trong hai ấm vẽ ở hình 8.8, ấm nào đựng được nhiều nước hơn?

Hình 8.8

  • Xem: giải bài tập c8 trang 31 sgk vật lý lớp 8

Bài Tập C9 Trang 31 SGK Vật Lý Lớp 8

Hình 8.9 vẽ một bình kín có gắn thiết bị dùng để biết mực chất lỏng chứa trong nó. Bình A được làm bằng vật liệu không trong suốt. Thiết bị B được làm bằng vật liệu trong suốt. Hãy giải thích hoạt động của thiết bị này.

Hình 8.9

  • Xem: giải bài tập c9 trang 31 sgk vật lý lớp 8

Kiến Thức Trọng Tâm

1. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng: Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật trong lòng nó.

Khác với chất rắn chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương.

Như vậy, chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà lên cả thành bình và các vật trong lòng chất lỏng.

2. Công thức tính áp suất chất lỏng: p = d.h, trong đó h là độ sâu tính từ điểm áp suất tới mặt thoáng chất lỏng, d là trọng lượng riêng của chất lỏng.

Lưu ý: Về đơn vị, p được tính bẳng \[N/m^3\], h tính bẳng m. Công thức này cũng được áp dụng cho một điểm bất kì trong lòng chất lỏng, chiều cao h của cột lỏng cũng là độ sâu của điểm đó so với mặt thoáng. Từ đây có thể suy ra một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên một mặt phẳng ngang có độ lớn như nhau.

3. Bình thông nhau: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng, ở các nhánh khác nhau đều ở cũng một độ cao.

Trên là nội dung lý thuyết và bài soạn bài 8 áp suất chất lỏng bình thông nhau chương 1 vật lý lớp 8. Vận dụng công thức tính áp suất chất lỏng để giải bài tập, vận dụng nguyên tắc bình thông nhau để giải thích một số hiện tượng thừơng gặp.

Bài Tập Liên Quan:

Related

Video liên quan

Chủ Đề