Trong tiếng anh trước danh từ là gì năm 2024

Mạo từ trong tiếng Anh (article) là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy nói đến một đối tượng xác định hay không xác định.

Mạo từ được chia làm hai loại: mạo từ xác định (definite article) “the”, và mạo từ không xác định (indefinite article) gồm “a, an”.

Trong tiếng anh trước danh từ là gì năm 2024

Cách sử dụng mạo từ không xác định (indefinite article)

Trong tiếng anh trước danh từ là gì năm 2024

Mạo từ không xác định (a/an) dùng trước những danh từ số ít đếm được, khi danh từ được nhắc tới lần đầu tiên.

Trong đó:

  • “a” dùng trước những danh từ bắt đầu bằng một phụ âm.
  • “an” dùng trước những danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm.

Ví dụ: I often eat an apple or a banana everyday.

Mạo từ không xác định (a/an) dùng trước những danh từ khi nó mang ý nghĩa là “một”.

Ví dụ: My new house is near a bus stop, so I usually go to school by bus.

Mạo từ không xác định (a/an) dùng trước những danh từ chỉ nghề nghiệp.

Ví dụ: My mother is a teacher.

Mạo từ không xác định (a/an) dùng trong các cụm từ chỉ số lượng.

Một số cụm từ chỉ số lượng bao gồm:

  • a little
  • a few
  • a lot of
  • a lot
  • a couple of
  • a dozen
  • a quarter
  • a great deal of
  • a large number of = a wide variety of = a great many of
  • a piece of
  • a cup/glass of
  • a bunch of
    Một số trường hợp ngoại lệ trong cách sử dụng a/an.

Theo quy tắc sau :

  • a dùng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm.
  • an dùng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm.

Ví dụ: a uniform; a university; an hour; an honest man; a one-way road; a useful way; an SOS; an M.A (một cử nhân).

GIAO TIẾP TIẾNG ANH TỰ TIN HƠN NHỜ ỨNG DỤNG BODY LANGUAGE HIỆU QUẢ

Cách sử dụng mạo từ xác định (definite article)

Trong tiếng anh trước danh từ là gì năm 2024

Mạo từ xác định “the” dùng trước những danh từ khi được nhắc tới từ lần thứ hai trở đi.

Ví dụ: I have a dog and a cat. The cat is more intelligent than the dog.

⇒ Con mèo và con chó được nhắc tới lần đầu tiên thì dùng “a”, được nhắc tới lần thứ hai trở đi thì dùng “the”.

Mạo từ xác định “the” dùng trước những danh từ được xác định bằng một mệnh đề/ mệnh đề quan hệ ở phía sau.

Ví dụ: Do you know the woman who is standing over there?

⇒ Danh từ “Woman” được xác định bởi mệnh đề quan hệ “who is standing over there” nên dùng “the woman”.

Mạo từ xác định “the” dùng trước những danh từ là duy nhất, độc nhất.

Ví dụ: the Sun; the Moon; the Earth; the world; the universe; the capital; the king; the president.

Mạo từ xác định “the” dùng trước số thứ tự.

Ví dụ: the first; the second; the third; the last; the only.

Mạo từ xác định “the” dùng trước tính từ để tạo thành danh từ chỉ người ở dạng số nhiều.

Ví dụ: the old; the young; the sick; the rich; the poor; the disabled; the unemployed.

Mạo từ xác định “the” dùng trước tên của ba quốc gia sau.
  • The United States of America (USA) / The United States (the US)
  • The United Kingdom (the UK): Vương Quốc Anh
  • The Philippines

Lưu ý: “The” dùng trước tên của các quốc gia có tận cùng là “-s”

Mạo từ xác định “the” dùng trước tên của các loại nhạc cụ, nhưng phải đứng sau động từ “play”.

Ví dụ: My mother bought me a piano because I like playing the piano.

⇒ Trước từ “piano” thứ nhất, vì nó có ý nghĩa là “một” nên ta dùng mạo từ “a”; trước từ “piano” thứ hai vì nó là tên của một loại nhạc cụ và đứng sau động từ “play” nên ta dùng mạo từ “the”.

Mạo từ xác định “the” dùng trước tên của các địa điểm công cộng.

Ví dụ: the cinema; the zoo; the park; the station; the post office; the airport; the bus stop; the theater; the library.

Mạo từ xác định “the” dùng trước danh từ chỉ tên riêng ở dạng số nhiều để chỉ cả gia đình.

Ví dụ: The Smiths are having dinner now.

Mạo từ xác định “the” dùng trước tính từ so sánh hơn nhất và so sánh kép.

Ví dụ 1: My mother is the most beautiful woman in the world.

⇒ The most beautiful – the dùng trước tính từ so sánh nhất.

⇒ The world – the dùng trước danh từ là duy nhất.

Ví dụ 2: The more I know him, the more I like him.

\=> The more _______, the more : so sánh kép.

Mạo từ xác định “the” dùng trước tên của sông, suối, biển, đại dương, sa mạc, dãy núi.

Ví dụ: the Mississippi river; the Fairy Stream; the Black Sea; the Atlantic Ocean; the Sahara; the Himalayas.

Mạo từ xác định “the” dùng trước những danh từ mà cả người nói và người nghe đều biết rõ về nó.

Ví dụ: My father is reading newspapers in the sitting room.

Mạo từ xác định “the” dùng trước các buổi trong ngày.

Ví dụ: in the morning; in the afternoon; in the evening.

Mạo từ xác định “the” dùng trước tên của các tờ báo.

Ví dụ: the New York Times

Mạo từ xác định “the” dùng trước tên của các tổ chức.

Ví dụ:

The UN = The United Nations (Tổ chức Liên hợp Quốc)

The WHO = The World Health Organization (Tổ chức Y tế Thế giới)

The Red Cross (Hội Chữ thập Đỏ)

Mạo từ xác định “the”+ danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật.

Ví dụ: The whale is in danger of becoming extinct.

Mạo từ xác định “the” dùng trước danh từ chỉ phương hướng.

Ví dụ: The Sun rises in the east and sets in the west.

⇒ The Sun – dùng “the” trước những danh từ là duy nhất, độc nhất.

⇒ The east/west – dùng “the” trước những danh từ chỉ phương hướng.

Mạo từ xác định “the” dùng trước danh từ + of + danh từ.

Ví dụ: I saw an accident in this morning. A car crashed into a tree. The driver of the car wasn’t hurt but the car was badly damaged.

⇒ Vụ tai nạn (accident) được nhắc đến lần đầu nên ta dùng mạo từ “an”.

⇒ Chiếc xe (car) và cái cây (tree) ở câu thứ hai cũng được nhắc đến lần đầu tiên nên ta dùng mạo từ “a”.

⇒ Dùng “the” + Noun (danh từ) + of + Noun (danh từ) nên ta dùng “the driver of the car”.

⇒ Chiếc xe được nhắc tới lần thứ hai trở đi nên ta dùng mạo từ “the”.

Mạo từ xác định “the” dùng trong một số cụm từ cố định.

Ví dụ: in the middle of something; at the end of something; at the top of something

Mạo từ xác định “the” dùng trước hospital/church/school/prison khi nó mang ý nghĩa khác.

Ví dụ: I go to school by bus everyday. Yesterday my mother went to the school to meet the headmaster.

Các trường hợp không sử dụng mạo từ trong tiếng Anh

Trước tên của các môn học

Ví dụ: To me, English is much more interesting than any other subjects.

Trước tên của các môn thể thao

Ví dụ: The boys are playing football in the park.

Trước danh từ số nhiều không xác định

Ví dụ: I don’t like cats.

Trước danh từ không đếm được

Ví dụ: I often drink milk in the morning.

Trước tên của các phương tiện giao thông, nhưng phải đứng sau giới từ “by”

Ví dụ: Although my father has a car, he often goes to work by bus.

Trước danh từ chỉ màu sắc

Ví dụ: Red is not my favorite color.

Sau tính từ sở hữu (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case)

Ví dụ: my friend, the girl’s mother

Trước tên các bữa ăn

Trước thứ, ngày, tháng, năm, mùa (nếu không xác định)

Trước tên quốc ta (trừ các quốc gia đã được liệt kê ở mục trên), tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường

Trước danh từ trừu tượng

Ví dụ: Two things you can’t buy with money are love and health.

Qua bài viết trên, thầy mong các bạn sẽ hiểu rõ hơn về mạo từ trong tiếng Anh, cũng như nắm vững cách sử dụng. Như vậy có thể hạn chế nhiều lỗi không đáng có trong khi sử dụng tiếng Anh thường ngày hoặc làm bài thi!

Trước một danh từ là gì?

1. Mạo từ là gì? Mạo từ là một loại từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đang nhắc đến một đối tượng xác định hay là đối tượng không xác định. Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt bởi người ta thường xem nó như một bộ phận của tính từ và được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ chỉ đơn vị.

Sau tính từ trước danh từ là gì?

Trong tiếng Anh, để đặt câu mô tả một sự vật hoặc hiện tượng nào đó, bạn chỉ cần tuân theo cấu trúc đơn giản Adj + Noun, nghĩa là đặt tính từ ngay trước danh từ. Tuy nhiên, khi cần dùng nhiều hơn 1 tính từ, bạn cần phải nắm được trật tự tính từ trong câu, cách dùng dấu phẩy và từ nối And.

Tại sao tính từ lại đứng trước danh từ?

Đứng trước cụm danh từ Tính từ thường đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ để bổ nghĩa, cung cấp thông tin để người nghe hiểu rõ danh từ đó. Mặt khác, đây cũng là cách để người nói thể hiện quan điểm của mình.

Sau giới từ trước danh từ là gì?

Theo sau giới từ là danh từ hoặc đại từ. Giới từ không bao giờ được theo sau bởi động từ. Nếu muốn dùng động từ sau giới từ, bạn phải dùng dạng verb-ing (gerund hoặc động từ mang ý nghĩa của danh từ).